Nội dung toàn văn Kế hoạch 136/KH-UBND 2022 triển khai khoa học phục vụ phát triển kinh tế xã hội Đồng Tháp
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 136/KH-UBND | Đồng Tháp, ngày 21 tháng 04 năm 2022 |
KẾ HOẠCH
TRIỂN KHAI HOẠT ĐỘNG KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ THỰC HIỆN NGHỊ QUYẾT, KẾT LUẬN CỦA TỈNH ỦY PHỤC VỤ PHÁT TRIỂN KINH TẾ - XÃ HỘI TỈNH ĐỒNG THÁP ĐẾN NĂM 2025
Thực hiện Quyết định số 911a/QĐ-UBND-HC ngày 09/7/2021 của Ủy ban nhân dân Tỉnh về ban hành Chương trình hành động của Ủy ban nhân dân Tỉnh thực hiện Chương trình hành động của Chính phủ thực hiện Nghị quyết Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ XIII của Đảng, Ủy ban nhân dân Tỉnh ban hành Kế hoạch Triển khai hoạt động khoa học và công nghệ (KHCN) thực hiện Nghị quyết, Kết luận của Tỉnh ủy phục vụ phát triển kinh tế - xã hội tỉnh Đồng Tháp đến năm 2025, nội dung cụ thể như sau:
I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU VÀ CHỈ TIÊU CHỦ YẾU
1. Mục đích, yêu cầu
- Triển khai có hiệu quả các Nghị quyết, Kết luận của Tỉnh ủy và các Kế hoạch của Ủy ban nhân dân Tỉnh về thực hiện các Nghị quyết, Kết luận của Tỉnh ủy.
- Tổ chức thực hiện các hoạt động KHCN phục vụ phát triển kinh tế - xã hội, ưu tiên các nhiệm vụ KHCN phục vụ Đề án Tái cơ cấu ngành Nông nghiệp, Chương trình Mỗi xã một sản phẩm (OCOP), Chương trình Mục tiêu quốc gia Xây dựng nông thôn mới, Đề án Tái cơ cấu ngành Công nghiệp gắn với thực hiện Đề án chuyển đổi số theo hướng nâng cao chất lượng, hiệu quả và gia tăng giá trị, góp phần phát triển kinh tế - xã hội của Tỉnh đến năm 2025.
- Việc tổ chức thực hiện phải bảo đảm sự đồng bộ, cụ thể, thiết thực, có sự phối hợp chặt chẽ giữa các đơn vị liên quan.
2. Chỉ tiêu chủ yếu đến năm 2025
- Triển khai ít nhất 15 nhiệm vụ KHCN thực hiện nội dung thuộc Nghị quyết, Kết luận của Tỉnh ủy.
- Tổ chức chuyển giao ít nhất 20 mô hình ứng dụng KHCN (bao gồm chuyển giao công nghệ, chuyển giao kết quả nghiên cứu khoa học) phục vụ các đề án của Tỉnh.
- Đến năm 2025, hỗ trợ phát triển ít nhất 20 doanh nghiệp khởi nghiệp đổi mới sáng tạo.
- Đăng ký xác lập quyền sở hữu công nghiệp (nhãn hiệu, chỉ dẫn địa lý) ra nước ngoài cho ít nhất 01 sản phẩm nông sản chủ lực, đặc thù của Tỉnh.
- Tổ chức đánh giá trình độ và năng lực công nghệ sản xuất của doanh nghiệp thuộc các ngành công nghiệp chủ lực.
II. NHIỆM VỤ, GIẢI PHÁP CỤ THỂ (phụ lục kèm theo).
III. KINH PHÍ THỰC HIỆN
- Vốn sự nghiệp KHCN của Tỉnh.
- Vốn sự nghiệp của các ngành: Nông nghiệp, Công Thương, Môi trường hỗ trợ thực hiện xây dựng mô hình theo chức năng nhiệm vụ.
- Vốn đối ứng của doanh nghiệp, hợp tác xã, người dân thụ hưởng kết quả ứng dụng KHCN.
IV. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
1. Đề nghị Mặt trận Tổ quốc Việt nam Tỉnh và Liên hiệp các Hội Khoa học và Kỹ thuật Tỉnh, Hội Nông dân Tỉnh, Hội Liên hiệp Phụ nữ Tỉnh, Hội Cựu chiến binh Tỉnh, Đoàn Thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh Tỉnh tiếp tục phối hợp Sở KHCN triển khai các nội dung theo kế hoạch.
2. Các Sở, ngành Tỉnh, Ủy ban nhân dân huyện, thành phố:
- Phối hợp thực hiện các nội dung theo kế hoạch này; định kỳ hàng năm đề xuất, đặt hàng nhiệm vụ về Sở KHCN tổng hợp.
- Tiếp nhận, ứng dụng, nhân rộng có hiệu quả các kết quả nhiệm vụ khoa học và công nghệ; thực hiện tốt công tác quản lý và phát triển các nhãn hiệu, chỉ dẫn địa lý đã được chứng nhận.
- Báo cáo định kỳ hàng năm kết quả thực hiện về Ủy ban nhân dân Tỉnh (qua Sở KHCN tổng hợp) trước ngày 15 tháng 12 hàng năm.
3. Sở Tài chính bố trí kinh phí ngân sách hàng năm để triển khai các nội dung của kế hoạch này.
4. Giao Sở KHCN chủ trì phối hợp với các ngành, địa phương liên quan tổ chức triển khai, theo dõi, đôn đốc tình hình thực hiện các nội dung kế hoạch này.
Yêu cầu sở, ngành, đơn vị liên quan; Ủy ban nhân dân huyện, thành phố triển khai thực hiện tốt nội dung Kế hoạch này. Trong quá trình thực hiện, nếu có vướng mắc, khó khăn, các đơn vị báo cáo về Sở KHCN để tổng hợp, trình Ủy ban nhân dân Tỉnh xem xét, quyết định./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
PHỤ LỤC
NHIỆM VỤ VÀ GIẢI PHÁP THỰC HIỆN
(Kèm theo Kế hoạch số 136/KH-UBND ngày 21/04/2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Tháp)
STT | Nhiệm vụ và giải pháp chủ yếu | Đơn vị chủ trì | Đơn vị phối hợp | Hình thức/ sản phẩm | Thời gian triển khai |
I | Thực hiện công tác truyền thông, bồi dưỡng kiến thức về KHCN | ||||
1 | - Triển khai thực hiện công tác tuyên truyền, phổ biến kết quả nghiên cứu khoa học đã nghiệm thu, công nghệ mới, công nghệ tiên tiến. | Sở KHCN | Các Sở, ngành Tỉnh, đơn vị liên quan | Hội nghị, hội thảo | Thường xuyên hàng năm |
2 | - Phổ biến, hướng dẫn áp dụng các hệ thống quản lý, công cụ cải tiến nhất là các công cụ hỗ trợ sản xuất thông minh, dịch vụ thông minh đến cơ sở sản xuất, kinh doanh. | Sở KHCN | Các Sở, ngành Tỉnh, đơn vị liên quan | Hội nghị, hội thảo | Thường xuyên hàng năm |
3 | - Tổ chức đào tạo, bồi dưỡng, nâng cao chuyên môn nghiệp vụ về đo lường cho cán bộ, công chức, viên chức tham gia hoạt động đo lường của các sở, ban, ngành, UBND huyện, thành phố và doanh nghiệp. | Sở KHCN | - Các Sở, ngành Tỉnh và UBND huyện, thành phố; - Cơ sở sản xuất, doanh nghiệp | Khóa bồi dưỡng | Thường xuyên hàng năm |
4 | - Tiếp tục triển khai thực hiện các nội dung tại Kế hoạch phối hợp số 50/KHPH-SKHCN-LHH giữa Sở KHCN với Liên hiệp các Hội Khoa học và Kỹ thuật Tỉnh | Sở KHCN | Đề nghị Mặt trận Tổ quốc Việt Nam Tỉnh, Liên hiệp các Hội Khoa học và Kỹ thuật Tỉnh; Hội Nông dân Tỉnh, Hội Liên hiệp Phụ nữ Tỉnh, Hội Cựu chiến binh Tỉnh, Đoàn Thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh Tỉnh | Hội nghị, hội thảo | Thường xuyên hàng năm |
II | Hoạt động KHCN trong tái cơ cấu ngành Nông nghiệp và xây dựng nông thôn mới | ||||
1 | Triển khai nhiệm vụ KHCN phục vụ nông nghiệp: - Xây dựng mô hình sản xuất nông nghiệp theo tiêu chuẩn tiên tiến gắn liên kết tiêu thụ đạt hiệu quả cao, bền vững gắn với truy xuất nguồn gốc sản phẩm. - Khảo nghiệm và đưa vào sản xuất giống cây, con thích hợp cho năng suất và chất lượng cao thích ứng biến đổi khí hậu. - Chuyển giao ứng dụng kỹ thuật, công nghệ mới trong các khâu canh tác, nuôi trồng thủy sản, phòng, chữa bệnh trong chăn nuôi, thu hoạch, bảo quản, chế biến nhằm cải thiện và nâng cao chất lượng nông sản. - Nghiên cứu, chuyển giao ứng dụng về các mô hình canh tác nông nghiệp thông minh thích ứng với biến đổi khí hậu, áp dụng chuyển đổi số để tăng hiệu quả sản xuất. | Sở KHCN | - Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn (các cơ quan chuyên môn trực thuộc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn); - Các sở, ngành Tỉnh; - UBND huyện, thành phố; - Tổ chức tiếp nhận kết quả nghiên cứu: - Các tổ chức khác theo Quyết định của UBND Tỉnh | Nhiệm vụ KHCN được phê duyệt | Thường xuyên hàng năm |
2 | Đẩy mạnh công tác chuyển giao, ứng dụng công nghệ mới, tiên tiến để nâng cao giá trị ngành nông nghiệp, thúc đẩy kinh tế tuần hoàn trong nông nghiệp. | Sở KHCN | Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, các sở, ngành Tỉnh; UBND huyện, thành phố | - Dự án sản xuất thử nghiệm; - Mô hình ứng dụng | Thường xuyên hàng năm |
3 | Tiếp tục triển khai có hiệu quả các nhiệm vụ KHCN cấp quốc gia đã được phê duyệt. | Sở Khoa học và Công nghệ | - Các sở, ngành Tỉnh; UBND huyện, thành phố; - Viện, Trường Đại học; - Doanh nghiệp; cơ sở sản xuất liên quan | Nhiệm vụ KHCN được nghiệm thu | Thường xuyên hàng năm |
(i) Dự án đăng ký bảo hộ chỉ dẫn địa lý Cao Lãnh cho sản phẩm xoài tại Nhật Bản; | |||||
(ii) Dự án quản lý và phát triển chỉ dẫn địa lý “Cao Lãnh” cho sản phẩm xoài tỉnh Đồng Tháp gắn với kiểm soát chất lượng, mã vùng trồng phục vụ xuất khẩu; | |||||
(iii) Tiếp tục thực hiện Đề tài: “Nghiên cứu xây dựng mô hình Làng thông minh phát triển từ Hội quán nông dân tại Đồng Tháp”, làm cơ sở nhân rộng trên địa bàn Tỉnh. | |||||
(iv) Tiếp tục thực hiện Đề tài: “Xây dựng cơ sở dữ liệu đất đai phục vụ tái cơ cấu nông nghiệp tỉnh Đồng Tháp” | |||||
(v) Tiếp tục thực hiện Đề tài: “Nghiên cứu giải pháp tổng thể xử lý ô nhiễm môi trường ao nuôi cá tra thâm canh tại tỉnh Đồng Tháp và vùng phụ cận” | |||||
III | Hoạt động KH&CN trong tái cơ cấu ngành công nghiệp | ||||
1 | Triển khai các nhiệm vụ KHCN phục vụ sản xuất và kinh doanh trong lĩnh vực công nghiệp: - Chuyển giao ứng dụng tiến bộ mới, chuyển đổi số lĩnh vực cơ khí - công nghệ phục vụ cơ giới hoá trong sản xuất nông nghiệp, sơ chế, bảo quản, chế biến nông sản. - Nghiên cứu ứng dụng công cụ hỗ trợ cải tiến công nghệ trên dây chuyền sản xuất thực phẩm, chủ yếu là chế biến thực phẩm chủ lực của tỉnh. | Sở KHCN | - Sở Công Thương; - Các Sở, ngành Tỉnh; - UBND huyện, thành phố; - Tổ chức tiếp nhận kết quả nghiên cứu: các sở, ngành Tỉnh và các doanh nghiệp phối hợp tham gia. | Nhiệm vụ được phê duyệt | Thường xuyên hàng năm |
2 | - Khuyến khích các doanh nghiệp trên địa bàn Tỉnh tập trung đầu tư cải tiến, đổi mới thiết bị sản xuất, đồng bộ hóa công nghệ trong những ngành có lợi thế của Tỉnh | Sở Công Thương | Sở KHCN, các Sở, ngành Tỉnh, UBND huyện, thành phố | Số lượt doanh nghiệp được hỗ trợ | Thường xuyên hàng năm |
3 | Tổ chức đánh giá trình độ và năng lực công nghệ sản xuất của doanh nghiệp thuộc ngành công nghiệp chế biến cho đối tượng là doanh nghiệp, hộ kinh doanh, doanh nghiệp khởi nghiệp trong giai đoạn 2020 - 2022. | Sở KHCN | Sở Công Thương; Cục Thống kê và đơn vị tư vấn (thuộc Bộ KHCN) | Nhiệm vụ KHCN | 2022 - 2023 |
4 | Triển khai có hiệu quả Kế hoạch số 270/KH-UBND ngày 06/9/2021 của UBND Tỉnh về triển khai Chương trình Quốc gia Phát triển công nghệ cao trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp, giai đoạn 2021 - 2025, định hướng đến năm 2030 | Sở KHCN | Các Sở, ngành Tỉnh, UBND huyện, thành phố | Báo cáo | Hàng năm |
IV | Hoạt động KHCN phục vụ phát triển du lịch, tạo dựng hình ảnh địa phương | ||||
1 | Triển khai dự án “Đăng ký xác lập quyền sở hữu trí tuệ đối với chỉ dẫn địa lý Đồng Tháp cho sản phẩm Sen” | Sở KHCN | - Các Sở, ngành Tỉnh, UBND huyện, thành phố; - Doanh nghiệp liên quan | Nhiệm vụ KHCN/ Văn bằng bảo hộ | 2022 - 2023 |
2 | Triển khai thực hiện và đảm bảo hoàn thành các mục tiêu, nhiệm vụ đề ra tại Kế hoạch số 32/KH-UBND ngày 07/02/2020 của UBND Tỉnh về triển khai, áp dụng và quản lý hệ thống truy xuất nguồn gốc trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp giai đoạn 2020 - 2025. | Sở KHCN | - Các Sở, ngành Tỉnh, UBND huyện, thành phố; Trường Cao đẳng Cộng đồng Đồng Tháp - Doanh nghiệp liên quan | Báo cáo | Hàng năm |
3 | Thực hiện Kế hoạch số 250/KH-UBND ngày 18/8/2021 của UBND Tỉnh về xây dựng và phát triển thương hiệu các nông sản chủ lực tỉnh Đồng Tháp giai đoạn 2021 - 2025 | Sở KHCN | Các Sở, ngành Tỉnh, UBND huyện, thành phố | Báo cáo | Hàng năm |
V | Phát triển hoạt động KHCN, đổi mới sáng tạo hỗ trợ hoạt động sản xuất, kinh doanh | ||||
1 | - Tiếp tục triển khai có hiệu quả chính sách khuyến khích các tổ chức kinh tế đầu tư vào hoạt động khoa học và công nghệ trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp theo Nghị quyết số 44/NQ-HĐND ngày 17/8/2021 của Hội đồng nhân dân Tỉnh về ban hành quy định một số chính sách khuyến khích các tổ chức kinh tế đầu tư vào hoạt động KHCN trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp. | Sở KHCN | Tổ chức, cá nhân liên quan | Số tổ chức được hỗ trợ | Hàng năm |
2 | - Triển khai thực hiện và đảm bảo hoàn thành các mục tiêu, nhiệm vụ đề ra tại Kế hoạch số 275/KH-UBND ngày 20/11/2020 của Ủy ban nhân dân Tỉnh về hỗ trợ khởi nghiệp đổi mới sáng tạo tỉnh Đồng Tháp giai đoạn 2021 - 2025. | Sở KHCN | Các Sở, ngành Tỉnh, UBND huyện, thành phố và các đơn vị có liên quan | Báo cáo | Hàng năm |
3 | - Hỗ trợ thực hiện phát triển các giải pháp sáng tạo kỹ thuật có khả năng phát triển từ cộng đồng, từ các cuộc thi, hội thi sáng tạo kỹ thuật theo Quyết định số 19/2018/QĐ-UBND ngày 16/7/2018 của UBND Tỉnh về ban hành chính sách khuyến khích nghiên cứu khoa học tại cơ sở giáo dục, đào tạo và hỗ trợ hoạt động sáng tạo không chuyên trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp. | Sở KHCN | Các Sở, ngành Tỉnh, UBND huyện, thành phố; cơ sở giáo dục, đào tạo | Báo cáo | Hàng năm |
4 | - Hỗ trợ các chủ thể tham gia Chương trình Mỗi xã một sản phẩm (OCOP) hoàn thiện về nội dung ghi nhãn hàng hóa, sở hữu trí tuệ, mã số, mã vạch, xây dựng và áp dụng hệ thống quản lý chất lượng tiên tiến | Sở KHCN | Các Sở, ngành Tỉnh, UBND huyện, thành phố; các cơ sở sản xuất, kinh doanh | Báo cáo kết quả hỗ trợ | Hàng năm |
5 | - Tăng cường, đổi mới hoạt động đo lường, hỗ trợ doanh nghiệp, các tổ chức cung cấp dịch vụ kiểm định, hiệu chuẩn, thử nghiệm xây dựng và triển khai thực hiện Chương trình đảm bảo đo lường. | ||||
6 | - Hướng dẫn và hỗ trợ doanh nghiệp nâng cao năng suất và chất lượng sản phẩm, hàng hóa theo Kế hoạch 105/KH-UBND ngày 01/4/2021 | ||||
7 | - Hướng dẫn, hỗ trợ đơn vị chủ trì xây dựng tiêu chuẩn cơ sở, quy chuẩn kỹ thuật địa phương thuộc lĩnh vực quản lý phục vụ trực tiếp cho hoạt động nâng cao năng suất chất lượng, thiết lập nền tảng Tiêu chuẩn hóa cho sản xuất thông minh, dịch vụ thông minh. | ||||
VII | Nhiệm vụ về duy trì và phát triển nhãn hiệu, chỉ dẫn địa lý đã được chứng nhận | ||||
1 | Quản lý và phát triển nhãn hiệu chứng nhận “MADE IN DONG THAP” cho các hàng hóa và dịch vụ có nguồn gốc từ tỉnh Đồng Tháp, đảm bảo chất lượng, duy trì danh tiếng, nâng cao giá trị, hiệu quả kinh tế trong sản xuất, kinh doanh các hàng hóa và dịch vụ có nguồn gốc từ tỉnh Đồng Tháp. | Sở Công Thương | Sở KHCN; tổ chức, cá nhân sử dụng nhãn hiệu | Báo cáo | Hàng năm |
2 | Quản lý và phát triển nhãn hiệu chứng nhận “ĐỒNG THÁP - THUẦN KHIẾT NHƯ HỒN SEN” | Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch | Sở KHCN; Trung tâm Xúc tiến Thương mại, Du lịch và Đầu tư; cơ quan, đơn vị liên quan | Báo cáo | Hàng năm |
3 | Quản lý và phát triển chỉ dẫn địa lý “Cao Lãnh” cho sản phẩm xoài; nhãn hiệu chứng nhận “Xoài Cát Chu Cao Lãnh” | Sở Nông nghiệp và PTNT | Sở KHCN; Sở Công Thương; UBND huyện, thành phố và cơ quan, đơn vị liên quan | Báo cáo | Hàng năm |
4 | Quản lý và phát triển nhãn hiệu chứng nhận “Quýt Hồng Lai Vung” | UBND huyện Lai Vung | Sở KHCN; Sở Công Thương; UBND huyện, thành phố và cơ quan, đơn vị liên quan | Báo cáo | Hàng năm |
5 | Quản lý và phát triển nhãn hiệu chứng nhận “Khô Phú Thọ” | UBND huyện Tam Nông | Sở KHCN; Sở Công Thương; UBND huyện, thành phố và cơ quan, đơn vị liên quan | Báo cáo | Hàng năm |