Văn bản khác 151/KH-UBND

Kế hoạch 151/KH-UBND năm 2019 thực hiện Quyết định 274/QĐ-TTg về phê duyệt Đề án Cổng Dịch vụ công quốc gia trên địa bàn tỉnh Phú Yên

Nội dung toàn văn Kế hoạch 151/KH-UBND 2019 phê duyệt Đề án Cổng Dịch vụ công quốc gia tỉnh Phú Yên


ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH PHÚ YÊN
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 151/KH-UBND

Phú Yên, ngày 09 tháng 8 năm 2019

 

KẾ HOẠCH

TRIỂN KHAI THỰC HIỆN QUYẾT ĐỊNH 274/QĐ-TTG NGÀY 12/3/2019 CỦA THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ PHÊ DUYỆT ĐỀ ÁN CỔNG DỊCH VỤ CÔNG QUỐC GIA TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH PHÚ YÊN

Căn cứ Quyết định 274/QĐ-TTg ngày 12/3/2019 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Đề án Cổng Dịch vụ công quốc gia, y ban nhân dân tỉnh ban hành kế hoạch triển khai thực hiện gồm các nội dung sau:

I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU

1. Mục đích

- Triển khai thực hiện hiệu quả các mục tiêu, nhiệm vụ chỉ đạo tại Quyết định 274/QĐ-TTg ca Thtướng Chính ph.

- Rà soát, hoàn thiện Cổng dịch vụ công ca tỉnh nhằm nâng cao chất lượng, hiệu quả cung cấp dịch vụ công của các cơ quan nhà nước, đảm bảo phục vụ người dân và doanh nghiệp ngày càng tốt hơn.

2. Yêu cầu

- Cổng dịch vụ công hướng lấy người dân, doanh nghiệp làm trung tâm để phục vụ; sự hi lòng của người dân, doanh nghiệp là thước đo chất lượng và hiệu quả phục vụ của cán bộ, công chức, viên chức và các sở, ban, ngành; y ban nhân dân cấp huyện, cấp xã trong cung cấp dịch vụ công; đáp ứng mục tiêu, yêu cầu cải cách hành chính, đơn gin hóa thủ tục hành chính thông qua ứng dụng Cổng dịch vụ công trực tuyến tnh.

- Công khai, minh bạch các thông tin liên quan về thủ tục hành chính, quy trình giải quyết thtục hành chính để các cá nhân, tổ chức giám sát, kiểm tra, đánh gicũng như trách nhiệm giải trình của các sở, ban, ngành, địa phương thông qua Cổng dịch vụ công;

- Cổng dịch vụ công tỉnh đảm bảo chức năng quy định hiện hành, thống nhất, tập trung và kết nối Hệ thống thông tin một cửa điện tử các cơ quan cấp tỉnh, huyện; đồng thời kết nối, chia sẻ với Cổng dịch vụ công quốc gia và Cổng thông tin một cửa quốc gia, các cơ sở dữ liệu quốc gia, cơ sở dữ liệu chuyên ngành.

II. MỤC TIÊU, YÊU CẦU NGHIỆP VỤ, KỸ THUẬT

1. Mục tiêu

- Hướng tới số hóa hồ sơ, giấy tờ, chuyển hoạt động sử dụng hồ sơ, văn bản giấy, giao dịch trực tiếp sang hoạt động sử dụng hồ sơ, văn bản điện tử, giao dịch điện tử và cung cấp dịch vụ công không phụ thuộc vào thời gian, địa giới hành chính; thúc đẩy ci cách hành chính, nhất là cải cách thủ tục hành chính thông qua việc ứng dụng công nghệ thông tin; cải thiện vị trí xếp hạng ci cách hành chính, chỉ số sẵn sng ứng dụng công nghệ thông tin và truyền thông trong hoạt động cơ quan nhà nước tỉnh Phú Yên.

- Cổng dịch vụ công của tỉnh nhằm thống nhất việc cung cấp thông tin, hỗ trợ tổ chức, cá nhân thực hiện, giám sát, đánh giá thủ tục hành chính, dịch vụ công trực tuyến và tiếp nhận, xử lý phản ánh, kiến nghị.

- Cung cấp 100% dịch vụ công trực tuyến mức độ 3, 4 của các sở, ban, ngành, địa phương.

- Cung cấp nền tảng xác thực điện tử dùng chung để tổ chức, cá nhân đăng nhập một lần khi sử dụng các dịch vụ công trực tuyến tại Hệ thống thông tin một cửa điện tử các sở, ngành, địa phương. Nền tảng xác thực ny đạt mức độ đm bảo theo chuẩn quy định (mức độ 3, 4) vcó thể được áp dụng cho các Hệ thống khác như Hệ thống quản lý văn bản và điều hành, Hệ thống báo cáo, Hệ thống thư điện tử công vụ...

- Hỗ trợ cá nhân, tổ chức trong quản lý thông tin, hồ sơ giấy tờ theo nguyên tắc thông tin, hồ sơ chcần cung cấp một lần và được tái sử dụng trong các lần thực hiện dịch vụ công trực tiếp theo.

2. Yêu cầu đối với Cổng dịch vụ công tnh: Thực hiện theo phụ lục 01.

3. Chức năng của Cổng Dịch vụ công tỉnh: Thực hiện theo phụ lục 02.

4. Các yêu cầu phi chức năng Cổng dịch vụ công tỉnh: Thực hiện theo phụ lục 03.

III. NHIỆM VỤ, GIẢI PHÁP

1. Hoàn thiện cơ sở pháp lý cho việc thực hiện dch vụ công trực tuyến

- Xây dựng ban hành Quy chế qun lý, vận hành khai thác Cổng dịch vụ công tỉnh.

- Xây dựng ban hành các Quy chế về định danh, xác thực điện tử; về quản lý, kết nối chia sdữ liệu; về bảo vệ dữ liệu cá nhân; hướng dẫn triển khai thực hiện các quy chuẩn kỹ thuật về kết nối, chia sẻ giữa Cổng dịch vụ công của tnh với Cổng dịch vụ công quốc gia sau khi có quy định của Chính phủ, Bộ, ngành liên quan.

- Xây dựng cơ chế đánh giá gắn với trách nhiệm cán bộ, công chức, viên chức trong việc giải quyết thủ tục hành chính qua Cổng dịch vụ công tỉnh.

2. Xây dựng hoàn thiện hạ tầng kỹ thuật, các hệ thống thông tin, cơ sở dữ liệu

- Hoàn thiện Cổng Dịch vụ công tnh; thiết lập, hoàn thiện Hệ thống thông tin một cửa điện tử tỉnh thống nhất, quản lý tập trung để tiếp nhận, giải quyết thtục hành chính, cung cấp dịch vụ công trực tuyến ca tnh; sử dụng chung hệ thống xác thực của Cổng dịch vụ công quốc gia; nếu không đảm bảo thì thiết lập các tính năng, hệ thống xác thực mới đối với Cổng dịch vụ công, Hệ thống thông tin một cửa điện tử các sở, ban, ngành, địa phương.

- Cổng dịch vụ công tỉnh, Hệ thống thông tin một cửa điện tử tỉnh tuân thủ các chức năng và bảo đảm khả năng tích hợp với Cổng dịch vụ công quốc gia quy định tại Thông tư 01/2018/TT-VPCP ngày 23/11/2018 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phhướng dẫn thi hành một số quy định của Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23/4/2018 ca Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính.

- Thiết lập, hoàn thiện Hệ thống thông tin một cửa điện tử các sở, ban, ngành, địa phương đảm bảo tích hợp với Hệ thống thông tin một cửa điện tử tỉnh, Cổng dịch vụ công tỉnh đm bảo theo Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngy 23/4/2018 của Chính phủ.

- Xây dựng Bộ câu hỏi/trả lời về những vấn đề thường gặp trong quá trình giải quyết thủ tục hành chính và công khai trên Cổng dịch vụ công tnh và tích hợp trên Cổng dịch vụ công quốc gia.

- Tích hợp dịch vụ thanh toán điện tử và chữ ký số chuyên dùng trên Cổng dịch vụ công trực tuyến tỉnh.

3. Dịch vụ công trực tuyến tích hợp trên Cổng dịch vụ công tỉnh

a) Giai đoạn 2019-2020

Cổng dịch vụ công tỉnh thực hiện một số nhiệm vụ sau:

- Cung cấp tất cả các dịch vụ công trực tuyến mức độ 3, 4 của các sở, ban, ngành, địa phương được cấp có thẩm quyn công bố, gồm:

+ Dịch vụ công về Giao thông vận tải (Giấy phép lái xe, đường bộ,..);

+ Dịch vụ công về Kế hoạch và Đầu tư (doanh nghiệp,..);

+ Dịch vụ công về Y tế (khám chữa bệnh, dược,..);

+ Dịch vụ công về Tư pháp (chứng thực, pháp lý, luật sư, hộ tịch,...);

+ Dịch vụ công về Công thương (thương mại, xuất nhập khẩu,...);

+ Dịch vụ công về Giáo dục vĐào tạo (văn bằng, chứng ch, tuyển sinh,..);

+ Dịch vụ công về Tài nguyên và Môi trường (Đất đai);

+ Dịch vụ công về Xây dựng;

+ Dịch vụ công về Thông tin và Truyền thông (báo chí, xuất bản,...);

+ Dịch vụ công về Công an (hộ chiếu, tạm trú);

+ Dịch vụ công về vực Tài chính (giá, nộp phạt - thuế);

+ Dịch vụ về Văn hóa, Thể thao vDu lịch (văn hóa, lữ hành, thể thao,...);

+ Dịch vụ về Lao động, Thương binh và xã hội (lao động nước ngoài, việc làm, lao động tiền lương...);

+ Dịch vụ về Nông nghiệp và Phát triển nông thôn (nông lâm, thủy sản,..);

+ Dịch vụ về Ngoại vụ (đi nước ngoài, tiếp khách nước ngoài,..);

+ Dịch vụ về Nông nghiệp công nghệ cao;

+ Dịch vụ về Khu kinh tế, Khu công nghiệp;

b) Giai đoạn sau 2020

- Hàng năm, căn cứ danh mục các dịch vụ công trực tuyến mức độ 3, 4 do Chnh phủ ban hành, sẽ bổ sung, tích hợp với Cổng Dịch vụ công tỉnh.

- Mở rộng số lượng các tổ chức cung cấp dịch vụ công tham gia cung cấp dịch vụ công trên Cổng dịch vụ công tnh.

IV. KINH PHÍ THỰC HIỆN

1. Từ nguồn ngân sách nhà nước và các nguồn kinh phí hợp pháp khác.

2. Hnh thức thực hiện

- Thuê dịch vụ công nghệ thông tin của doanh nghiệp. Trên cơ sở yêu cầu đặt hàng của cơ quan nhà nước, doanh nghiệp xây dựng hệ thống cho UBND tỉnh, các địa phương thuê lại, đảm bảo phù hợp với các quy định của pháp luật. Doanh nghiệp cung cấp dịch vụ Cổng dịch vụ công, Hệ thng thông tin một cửa điện tử có trách nhiệm bảo mật, đm bo an toàn hệ thống thông tin.

- Thời gian thuê dịch vụ không quá 05 năm, trường hợp nhà cung cấp không đáp ứng yêu cầu, UBND tỉnh giao cơ quan ctrách nhiệm thực hiện các thủ tục dừng hợp đồng, lựa chọn nhà cung cấp dịch vụ khác.

V. TỔ CHỨC THỰC HIỆN

1. Các sở, ban, ngành, địa phương

- Thủ trưởng các sở, ban, ngành và Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố trực tiếp chỉ đạo, chịu trách nhiệm trước Chủ tịch UBND tỉnh về việc triển khai các nhiệm vụ được giao tại kế hoạch này.

- Rà soát, ban hành quy trình nội bộ, quy trình điện tử đối với việc giải quyết thủ tục hành chính và cập nhật thường xuyên trên Cổng dịch công trực tuyến tnh.

- Phối hợp hoàn thiện nội dung cung cấp dịch vụ công trên Cổng dịch vụ công tỉnh, Hệ thống một cửa điện tử cấp sở, ban, ngành, địa phương mình để tiếp nhận, giải quyết thủ tục hành chính, cung cấp dịch vụ công trực tuyến thuộc thẩm quyền mình giải quyết. Hoàn thành Quý IV năm 2019.

- Hoàn thiện chuẩn hóa các dịch vụ công trực tuyến mức độ 3, 4 theo danh sách điểm a Khoản 3 mục III Kế hoạch này trong QuIII năm 2019 và thực hiện hàng năm theo danh mục được Thủ tướng Chính phủ và UBND tỉnh phê duyệt.

- Phối hợp, xây dựng bộ câu hỏi/trả lời về những vấn đề thường gặp trong quá trình giải quyết thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền, thời gian hoàn thành trước tháng 10/2019.

- Tiếp nhận và trả lời ý kiến trên Hệ thống thông tin tiếp nhận, xử lý phản ánh, kiến nghị của cá nhân, tổ chức do Văn phòng Chính phquản lý, đm bảo theo thời gian quy định và đăng tải công khai trên Hệ thống thông tin tiếp nhận, xử lý phản ánh, kiến nghị và Cổng dịch vụ công tnh.

- Ưu tiên bố trí kinh phí triển khai các nhiệm vụ của Kế hoạch này.

2. Sở Thông tin và Truyền thông

- Chủ trì, phối hợp các sở, ban, ngành, địa phương triển khai thực hiện các nhiệm vụ tại Kế hoạch này.

- Chủ trì soạn thảo quy chế qun lý, vận hành khai thác Cổng dịch vụ công tỉnh; quy chế về định danh, xác thực điện tử, hoàn thành quý III năm 2019; quy chế quản lý, kết nối, chia sẻ dữ liệu và các quy định khác liên quan đến đảm bảo đến cung cấp dịch vụ công trực tuyến theo quy định của Chính phủ.

- Chủ tr, phối hợp các đơn vị liên quan hoàn thiện hạ tầng kthuật Cổng Dịch vụ công tỉnh, Hệ thống thông tin một cửa điện tử tnh, các sở, ban, ngành, địa phương; vận hành Cổng dịch vụ công tỉnh, Hệ thống thông tin một cửa điện tử tỉnh, các sở, ban, ngành. Hỗ trợ các địa phương vận hành Hệ thống thông tin một cửa điện tử. Hoàn thành quý IV năm 2019.

- Thực hiện các biện pháp giám sát, bảo đảm an toàn thông tin cho Cổng dịch vụ công theo Nghị định 85/2016/NĐ-CP của Chính phủ; hướng dẫn đảm bảo an toàn thông tin khi sử dụng hệ thống thông tin một cửa điện tử các sở, ngành, địa phương; kịp thời trao đổi thông tin, phối hợp Công an tỉnh và các đơn vị chuyên trách an toàn thông tin ca Bộ Thông tin và Truyền thông trong trường hợp Cổng dịch vụ công tỉnh gặp sự cố.

- Tiếp tục đề nghị Ban Cơ yếu Chính phủ cấp chứng thư số cá nhân, tổ chức, thiết bị, phần mềm để triển khai thực hiện Cổng dịch vụ công, Hệ thống thông tin một cửa điện tử đảm bo an toàn thông tin.

- Chủ trì, phối hợp các đơn vị liên quan triển khai Hệ thống thông tin tiếp nhận, xử lý phản ánh, kiến nghị ca cá nhân, tổ chức; tích hợp với Cổng dịch vụ công, hệ thống thông tin một cửa điện tử ca tỉnh, các sở, ngành, địa phương, hoàn thành quý IV năm 2019.

- Phối hợp Văn phòng UBND tỉnh tham mưu, trình UBND tnh ban hành danh mục các dịch vụ công mức độ 3, 4 của tỉnh, hoàn thành quý III năm 2019; danh mục dịch vụ công mức 3, 4 tích hợp Cổng dịch vụ công quốc gia. Hoàn thành quý IV năm 2019 và hàng năm.

- Chủ trì, phối hợp Văn phòng UBND tỉnh làm việc với các doanh nghiệp cung cấp dịch vụ CNTT, nhà cung cấp chứng thư số công cộng để đảm bảo hạ tầng chữ ký số công cộng, thẻ SIM tích hợp chữ ký số phục vụ triển khai dịch vụ công trực tuyến nói chung v Cổng dịch vụ công tỉnh.

- Chủ trì, phối hợp các cơ quan báo, đài, trang thông tin điện tử cơ quan nhà nước tuyên truyền, phổ biến chủ trương đẩy mạnh cung cấp, thực hiện dịch vụ công trực tuyến qua Cổng dịch vụ công tnh trên các phương tiện thông tin đại chúng.

- Chủ trì, phối hợp các sở, ban, ngành, địa phương, các tổ chức, doanh nghiệp có liên quan trong công tác tuyên truyền, hướng dẫn sử dụng dịch vụ công trên Cổng dịch vụ công tỉnh.

3. Văn phòng UBND tỉnh

- Thực hiện kiểm soát về hình thức, nội dung quy trình nội bộ giải quyết TTHC của các sở, ban, ngành trình Chủ tịch UBND tnh phê duyệt theo quy định.

- Ch trì, phối hợp các sở, ban, ngành, địa phương xây dựng bộ câu hỏi/trả lời về những vấn đề thường gặp trong quá trnh giải quyết thủ tục hành chính và công khai trên Cổng dịch vụ công tỉnh. Hoàn thành quý IV năm 2019.

4. Công an tỉnh

- Xây dựng cơ sở dữ liệu về dân cư, cơ sở dữ liệu căn cước công dân trên địa bàn tỉnh theo hướng dẫn của Bộ Công an để hoàn thiện cơ sở dữ liệu quốc gia phục vụ cho việc kết nối, chia sẻ dữ liệu.

- Chủ trì, phối hợp Sở Thông tin và Truyền thông kiểm tra an ninh mạng, giám sát an ninh mạng, điều phối hoạt động ứng ph, khắc phục sự cố an ninh mạng đối với Cổng Dịch vụ công tỉnh theo quy định tại Luật An ninh mạng và các văn bản hướng dẫn.

5. Sở Nội v

- Chủ trì, phối hợp với các cơ quan có liên quan xây dựng dự tháo quy chế về lưu trữ hồ sơ thủ tục hành chính điện tử trên địa bàn tỉnh Phú Yên theo quy định của Chính ph. Hoàn thnh Quý II năm 2020.

- Ch trì, phối hợp Văn phòng UBND tỉnh, Sở Thông tin và Truyền thông xây dựng cơ chế đánh giá gắn với trách nhiệm cán bộ, công chức, viên chức trong việc giải quyết thủ tục hành chính qua Cổng dịch vụ công tnh.

6. Sở Tài chính: Căn cứ khả năng ngân sách, tham mưu bố trí kinh phí thực hiện theo đúng quy định.

7. Sở Kế hoạch vĐầu tư: Chủ trì, phối hợp với các sở, ngành, địa phương bố trí kinh ph chi đầu tư phát triển nguồn ngân sách Nhà nước để thực hiện các nhiệm vụ Kế hoạch này.

8. Sở Giáo dục và Đo tạo: Chủ trì, phối hợp với các cơ quan, tổ chức liên quan tăng cường nhận thức về dịch vụ công trực tuyến, Cổng Dịch vụ công tnh cho đối tượng học sinh, sinh viên thông qua việc lồng ghép, đưa các nội dung liên quan vào giới thiệu trong các trường học.

9. Các đơn vị cung cấp dịch vụ

- Đơn vị cung cấp Cổng dịch vụ công tnh: Chủ trì, phối hợp với Sở Thông tin và Truyền thông xây dựng, hoàn thiện Cổng Dịch vụ công cung cấp cc dịch vụ công trực tuyến theo danh sách tại điểm a khoản 3 mục III Kế hoạch này và danh mục hàng năm được Thủ tướng Chính phủ, UBND tỉnh phê duyệt; tích hợp với Cổng Dịch vụ công quốc gia, kết nối chia sẻ cơ sở dữ liệu quốc gia, cơ sở dữ liệu chuyên ngành. Xây dựng, hoàn thiện Hệ thống thông tin một cửa điện tử tỉnh, các sở, ban, ngành, địa phương kết nối Cổng Dịch vụ công tỉnh và các cơ sở dữ liệu chuyên ngành tnh giải quyết hồ sơ thủ tục hành chính. Hoàn thành quý IV năm 2019.

- Đề nghị Bưu điện tỉnh phối hợp với Văn phòng UBND tnh, Sở Thông tin và Truyền thông và các sở, ban, ngành, địa phương tuyên truyền, hướng dẫn sử dụng dịch vụ công trên; Cổng dịch vụ công tỉnh.

Các cơ quan, đơn vị phối hợp thực hiện tốt Kế hoạch này. Trong quá trình thực hiện, nếu có vướng mắc, báo cáo UBND tỉnh (qua Sở Thông tin và Truyền thông) để chỉ đạo kịp thời./.

 


Nơi nhận:
- Văn phòng Chính phủ (b/c);
- Bộ TTTT (b/c);
- TT Tỉnh ủy, TT HĐND tỉnh (b/c);
- CT, các PCT UBND tnh;
- Các sở, ban ngành;
- Văn phòng Tỉnh ủy;
- VP: Đon ĐBQH tnh, HĐND tỉnh;
- Mặt trận vcác Hội, đon thể;
- UBND các huyện, TP, TX;
- Các đơn vị cung cấp dịch v;
- Chánh, các PCVP UBND tnh;
- Các Phòng, TT, Cổng TTĐT tnh;
- Lưu: VT, KGVX (4).

KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH




Phan Đình Phùng

 

PHỤ LỤC 01

YÊU CẦU ĐỐI VỚI CỔNG DỊCH VỤ CÔNG TỈNH
(Kèm theo Kế hoạch số 151/KH-UBND ngày 09/8/2019 của UBND tỉnh)

Cổng Dịch vụ công tỉnh được thiết lập đáp ứng các yêu cầu được quy định tại Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23 thng 4 năm 2018 về cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính và các yêu cầu nhằm nâng cao sự hài lòng của cá nhân, tổ chức trong thực hiện dịch vụ công trực tuyến. Cụ thể:

- Là đầu mối cung cấp thông tin, hỗ trợ tổ chức, cá nhân thực hiện thtục hành chính, dịch vụ công trực tuyến; hỗ trợ, hướng dẫn tra cứu thông tin, giám sát tình trạng giải quyết thủ tục hành chính và tra cứu kết quả giải quyết thtục hành chính, kết quả đánh giá việc giải quyết thủ tục hành chính; công khai kết quả xử lý thủ tục hành chính, dịch vụ công trực tuyến.

- Cho phép tổ chức, cá nhân đăng ký tài khoản sử dụng; cung cấp chức năng đăng nhập một lần và các cơ chế xác thực người dùng để thực hiện các thủ tục hành chính tại Cổng Dịch vụ tnh.

- Tích hợp với Cơ sở dliệu quốc gia về thủ tục hành chính để truy xuất dữ liệu thủ tục hành chính, dữ liệu về hồ sơ giải quyết thủ tục hành chính của tổ chức, cá nhân bảo đảm tính thống nhất, đng bộ.

- Tổng hợp, thống kê việc tiếp nhận hồ sơ, tình hnh giải quyết thtục hành chính theo yêu cầu của cơ quan có thẩm quyền.

- Tích hợp với hệ thống tiếp nhận, xử lý phản ánh, kiến nghị của người dân, doanh nghiệp để thực hiện tiếp nhận, xử lý và công khai kết quả giải quyết phản ánh, kiến nghị; xây dựng công cụ tổng hợp, đánh giá mức độ hài lòng của cá nhân, tổ chức và công cụ đánh giá việc giải quyết thủ tục hành chính, thực hiện dịch vụ công của các sở, ban, ngành, địa phương.

- Cung cấp trên nhiều nền tảng khác nhau, sử dụng các cách tiếp cận hiện đại trong việc cung cấp dịch vụ công, ưu tiên hiển thị các dịch vụ người dùng quan tâm,...

- Sử dụng Nền tảng tích hợp, chia sẻ dữ liệu phát triển từ Trục liên thông văn bản tnh, Trục LGSP tnh để cung cấp nền tảng chung cho việc chia sẻ thông tin, dữ liệu chuyên ngành phục vụ cung cấp dịch vụ công trực tuyến mức độ cao, dịch vụ một cửa điện tử liên thông.

- Bảo đảm tính bảo mật, an toàn thông tin cao trên cơ sở: cung cấp giải pháp xác thực người dùng ở mức độ cao; mã hóa và ký số với các giao dịch, dữ liệu giữa Cổng Dịch vụ công tỉnh với Hệ thống thông tin một cửa điện tử, các hệ thng thông tin, cơ sở dữ liệu chuyên ngành Nền tảng tích hợp, chia sẻ dữ liệu./.

 

PHỤ LỤC 02

CHỨC NĂNG CỦA CỔNG DỊCH VỤ CÔNG TỈNH
(Kèm theo Kế hoạch số 151/KH-UBND ngày (09/8/2019 của UBND tỉnh)

1. Chức năng cung cấp thông tin, hướng dẫn thực hiện thủ tục hành chính, dịch vụ công

- Cung cấp công cụ tìm kiếm đơn giản và nâng cao để cá nhân, tổ chức dễ dàng tìm kiếm thông tin về thủ tục hành chính, dịch vụ công, bao gồm: theo mục đích, nhu cầu người dùng; theo từ khóa, lĩnh vực, cơ quan thực hiện, theo mức độ dịch vụ công trực tuyến,…

- Cung cấp tính năng tra cứu thông tin về các dịch vụ công trực tuyến được các sở, ban, ngành, địa phương cung cấp trên cơ sở tích hợp từ Hệ thống thông tin một cửa điện tử của các bộ, cơ quan, địa phương.

- Cung cấp giao diện ưu tiên hiển thị các dịch vụ công theo vòng đời của cnhân, tổ chức và tùy biến, cá nhân ha theo đối tượng sử dụng sau khi đã được xác thực; hỗ trợ nhiều kênh truy cập, với nội dung hiển thị theo yêu cầu và nhu cầu của đối tượng người sử dụng.

- Cung cấp tính năng hướng dẫn, hỗ trợ thực hiện thủ tục hành chính

+ Cung cấp Bộ câu hỏi/trả lời về những vấn đề thường gặp trong quá trình giải quyết các thtục hành chính phổ biến của sở, ban, ngành, địa phương.

+ Cung cấp tính năng trao đổi, hướng dẫn, hỗ trợ người dùng qua các hình thức khác nhau: Tổng đài hỗ trợ tự động; tiếp nhận và hướng dẫn qua hòm thư; hướng dẫn việc điền các biểu mẫu, mẫu đơn, tờ khai, thực hiện dịch vụ công trực tuyến theo dạng ti liệu và video; thông báo, gửi hướng dẫn tự động qua hệ thống trao đổi nội bộ; công cụ trả lời, hướng dẫn tự động sử dụng công nghệ trí tuệ nhân tạo (AI) nhằm đưa ra những khuyến nghị đối với cá nhân, tổ chức phù hợp với nhu cầu, địa bàn.

+ Gợi ý, nhắc nhở, thông báo cho cá nhân, tổ chức: Cổng Dịch vụ công tỉnh cung cấp các gợi ý, nhắc nhở người dùng trong việc thực hiện các thao tác, các công việc giúp cá nhân, tổ chức chủ động trong việc thực hiện các thủ tục hành chính có liên quan.

2. Chức năng cung cấp dịch vụ công trực tuyến

- Cung cấp tính năng xác thực người dùng cho phép cá nhân, tổ chức đăng nhập và khai báo một lần trên Cổng Dịch vụ công tỉnh để thực hiện các dịch vụ công trực tuyến theo yêu cầu mức độ xác thực của từng dịch vụ công, trong đó:

+ Triển khai hệ thống xác thực mức độ an toàn cao qua các giải pháp định danh di động sử dụng thẻ SIM tích hợp chữ ký số và các thiết bị chứng thư số khác.

+ Kết nối, tích hợp với các cơ sở dữ liệu quan trọng để kiểm tra, đối chiếu, xác thực cá nhân, tổ chức, bao gồm: Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư, căn cước công dân, bảo hiểm xã hội, thuế, đăng ký doanh nghiệp. Trước mắt sử dụng mã số bo hiểm xã hội, mã số thuế, mã số doanh nghiệp để xác thực cá nhân, tổ chức.

+ Tích hợp với Hạ tầng chữ ký số chuyên dùng của Ban Cơ yếu Chính ph, hạ tầng chữ ký số công cộng do Bộ Thông tin và Truyền thông quản lý và sử dụng hạ tầng mạng viễn thông của tất cả các nhà cung cấp dịch vụ.

+ Cung cấp các giao diện lập trình ứng dụng mở (Open API) cho phép các sở, ban, ngành, địa phương, các cơ quan, tổ chức khác - tích hợp dịch vụ xác thực trong các dịch vụ, hệ thống thông tin của mình.

+ Cung cấp giải pháp xác thực phù hợp với người nước ngoài, người Việt Nam định cư ở nước ngoài hoặc sử dụng hệ thống xác thực do Bộ Ngoại giao cung cấp.

- Tích hợp với Hệ thống thông tin một cửa sở, ban, ngành, địa phương và hệ thống cung cấp dịch vụ công của một số tổ chức cung ứng dịch vụ công (điện, nước,...) để tổ chức cung cấp dịch vụ công trực tuyến mức độ 3, 4 không phụ thuộc vào thời gian, địa giới hành chính.

- Cung cấp tính năng quản lý dữ liệu người dùng trên cơ sở kết nối, chia sẻ dữ liệu được sử dụng trong Cng dịch vụ công tỉnh, Hệ một cửa điện tử ca các sở, ban, ngành, địa phương và các cơ sở dữ liệu quốc gia, cơ sở dữ liệu chuyên ngành phục vụ cho việc cung cấp dịch vụ công trực tuyến theo hướng giấy tờ, thông tin tổ chức, cá nhân đ cung cấp một lần thành công khi thực hiện dịch vụ công trực tuyến, thkhông phải cung cấp lại khi thực hiện dịch vụ công trực tuyến lần sau và kết quả giải quyết thủ tục hành chính được công nhận tính pháp lý trên toàn hệ thống.

- Tích hợp để cung cấp tính năng thanh toán trực tuyến khi thực hiện dịch vụ công trực tuyến mức độ 3, 4.

- Cung cấp tính năng theo dõi tình hình, kết quả giải quyết thủ tục hành chính trên cơ sở tích hợp dữ liệu tại Hệ thống thông tin một cửa điện tử ca các sở, ban, ngành, địa phương và Hệ thống thông tin về bưu chính công ích (thông tin về việc tiếp nhận, chuyển trả hồ sơ qua dịch vụ bưu chính công ích). Cụ thể:

+ Theo dõi tình hình, kết quả giải quyết ca từng hồ sơ thtục hành chính theo yêu cầu ca cá nhân, tổ chức tại từng bước của quá trình tiếp nhận, xử lý, bao gồm: Trạng thái hiện tại của hồ sơ, lịch sử xử lý hồ sơ, cán bộ đang xử lý, thời gian xử lý,... Các thông tin về tnh trạng hồ sơ thông báo vào tài khoản và các kênh thông tin khác như thư điện tử, tin nhắn theo yêu cầu của người dùng.

+ Công khai thông tin tổng hợp về tnh hình, kết quả giải quyết thủ tục hành chính theo thời gian, lĩnh vực và từng cơ quan, đơn vị, sở, ngành, địa phương, bao gồm các thông tin cơ bản sau: tổng số hồ sơ tiếp nhận và xử lý; tổng số hồ sơ tiếp nhận trực tuyến và trực tiếp; tổng số hồ sơ đã giải quyết (trong hạn, quá hạn); tổng số hồ sơ chưa xử lý (trong hạn, quá hạn);....

3. Chức năng đánh giá sự hài lòng và tiếp nhận, xử lý phn ánh, kiến nghị của cá nhân, tổ chức

- Tính năng tiếp nhận, xử lý phản ánh, kiến nghị được thiết lập trên cơ sở tích hợp, phát triển, nâng cấp Hệ thống thông tin tiếp nhận, xử lý phản ánh, kiến nghị của người dân, doanh nghiệp.

- Cung cấp tính năng đánh giá mức độ hài lòng của cá nhân, tổ chức đối với việc phục vụ của các cơ quan, đơn vị cung cấp dịch vụ công thông qua phiếu đánh giá điện tử trên Cổng dịch vụ công tỉnh.

- Cung cấp tính năng phân tích, tổng hợp, xếp loại, phân hạng kết quả đánh giá việc giải quyết thủ tục hành chính của các sở, ban, ngành, địa phương.

- Công khai kết quả xử lý phản ánh, kiến nghị; kết qu xếp loại, phân hạng các sở, ban, ngành, địa phương trong việc giải quyết thủ tục hành chính.

4. Một số chức năng kỹ thuật khác của hệ thống

- Tính năng quản lý xuất bn nội dung thực hiện cung cấp thông tin cho cá nhân, tổ chức qua các ứng dụng web trên máy tính, máy tính bảng, điện thoại, di động thông minh, dịch vụ tổng đài/tin nhắn SMS; hỗ trợ khả năng tương tác trực tuyến giữa cá nhân, tổ chức với cơ quan nhà nước.

- Tính năng quản trị hệ thống cho phép Sở Thông tin và Truyền thông theo dõi, giám sát, qun trị Cổng Dịch vụ công tnh về: tình trạng hệ thống Cổng Dịch vụ công tỉnh (đường truyền, hiệu năng, tài nguyên sử dụng, tài nguyên khả dụng; an toàn thông tin,...); tình trạng Hệ thống xác thực; thông tin, tình trạng kết nối ca các cơ quan, đơn vị; các hệ thống thông tin, cơ sở dữ liệu./.

 

PHỤ LỤC 03

CÁC YÊU CẦU PHI CHỨC NĂNG CỔNG DỊCH VỤ CÔNG TỈNH
(Kèm theo Kế hoạch số 151/KH-UBND ngày 09/8/2019 của UBND tỉnh)

Cổng Dịch vụ công tỉnh Phú Yên đáp ứng các yêu cầu, quy định về việc cung cấp dịch vụ công trực tuyến vbảo đảm khả năng truy cập thuận tiện theo Thông tư số 32/2017/TT-BTTTT của Bộ Thông tin và Truyền thông. Các yêu cầu cụ thể gồm:

1. Yêu cầu về việc hiển thị

- Có khnăng hiển thị, hoạt động chính xác, đầy đủ trên hầu hết các trình duyệt phổ biến phiên bản mới nhất (Google Chrome, Mozilla Firefox, Microsoft Edge, Safari,...).

Cổng Dịch vụ công tỉnh có khả năng tùy biến hiển thị trên các màn hình máy tính, máy tính bảng, điện thoại di động thông minh với độ phân giải khác nhau mà không làm thay đổi về giao diện, hiển thị và các tính năng của hệ thống.

- Cổng Dịch vụ công tỉnh sử dụng ngôn ngữ Tiếng Việt và c hỗ trợ ngôn ngữ Tiếng Anh đối với một số dịch vụ công cung cấp cho người Việt Nam định cư ở nước ngoài, người nước ngoài.

2. Yêu cầu về bảo mật và an toàn thông tin

- Đáp ứng các tiêu chuẩn bảo mật hiện đại cho một hệ thống công nghệ thông tin.

- Đáp ứng tất ccác tiêu chuẩn bảo mật đã được ban hành bởi các cơ quan chức năng ca Chính phủ.

Đáp ứng các quy định về bảo đảm an toàn Hệ thống thông tin theo cấp độ 4 theo Quy định tại Nghị định số 85/2016/NĐ-CP ngày 01 thng 7 năm 2016 của Chính phủ về bảo đảm an toàn hệ thống thông tin theo cấp độ.

- Giải pháp xác thực đạt mức độ bảo mật cao theo tiêu chuẩn hiện hành.

- Dữ liệu của toàn bộ hệ thống cần được sao lưu dự phòng định kỳ.

- Dữ liệu khi lưu chuyển và lưu trữ cần được mã hóa bằng mật mã do Ban Cơ yếu Chính phủ cung cấp nhằm chống theo dõi, thu thập và sửa chữa tri phép.

- Các biện pháp bảo mật, đảm bảo an toàn thông tin của Nền tng tích hợp, chia sẻ dữ liệu phát triển từ Trục liên thông văn bản tỉnh, gồm:

+ Tính xác thực: Chỉ những thành viên đã đăng ký và được cấp quyền thì mới có thể truy cập dữ liệu trên hệ thống.

+ Chống chối bỏ: Đảm bảo rằng cá nhân, tổ chức không thể chối bỏ các giao dịch đã thực hiện hoặc thông tin mà họ đã gửi.

+ Tính pháp lý: tất cả các thông tin trao đổi giữa các cơ quan, tổ chức được ký số, bảo đảm giá trị pháp lý theo quy định của pháp luật.

3. Yêu cầu về hiệu năng

- Cổng Dịch vụ công tỉnh phải bảo đảm năng lực xử lý, phản hồi nhanh, khả năng đáp ứng lượng truy cập lớn, tạo thuận tiện cho người dân và doanh nghiệp chính vì vậy hệ thống cần đảm bảo các yêu cầu và truy cập sau:

Cổng Dịch vụ công tỉnh có khả năng đáp ứng 15.000 lượt truy cập/ngày và đảm bảo cho 2.000 người truy cập đồng thời trên hệ thống trong năm 2019. Tới năm 2023, Cổng Dịch vụ công tỉnh có khả năng đáp ứng 60.000 lượt truy cập/ngày và đảm bảo cho 10.000 người truy cập đồng thời trên hệ thống.

- Cc dịch vụ cung cấp trên Cổng Dịch vụ tỉnh giao phải đảm bảo hiệu năng cao, khả năng phản hồi người dùng trên các trang không quá 03 giây. Đối với các báo cáo thống kê phải đảm bảo tính chính xác và phản hồi các báo cáo trong tối đa 30 giây.

- Hiệu năng không bị ảnh hưởng từ các yếu tố như: thời gian, sự tăng trưởng về dữ liệu chính, bảo đảm có khả năng hoạt động không bị ảnh hưởng về dữ liệu trong tối thiểu 10 năm.

4. Yêu cầu về sẵn sàng

- Cổng Dịch vụ cộng tỉnh phải đảm bảo hoạt động liên tục 24/7;

- Cổng Dịch vụ công tỉnh được thiết kế hỗ trợ khả năng sao lưu dữ liệu thời gian thực, hỗ trợ khả năng tự động chuyển đổi khi xảy ra lỗi, không ảnh hưởng tới việc cung cấp dịch vụ và trao đổi thông tin, dữ liệu.

5. Yêu cầu khả năng mở rộng

Cổng Dịch vụ công tỉnh bảo đảm khả năng mở rộng trong thời gian ngắn để đáp ứng hiệu năng, thời gian đáp ứng dịch vụ khi số lượng người dùng, đơn vị kết nối và giao dịch tăng lên. Khả năng mở rộng được xác định bởi nhu cầu tài nguyên hệ thống (như bộ vi xử lý, đĩa, băng thông mạng).

6. Yêu cầu về Hạ tầng

- Cổng Dịch vụ công tỉnh được cài đặt trên Trung tâm Dữ liệu đáp ứng tiêu chuẩn tối thiểu đạt Tier 3; có hệ thống dự phòng thảm họa (DR site) và dự phòng tối thiểu 1:1 với đường truyền, hệ thống, dữ liệu.

- Hệ thống cần được triển khai và vận hành trên hệ thống hạ tầng đảm bảo bảo mật mức cao có những quy định về quản lý an toàn, bảo mật hệ thống mạng và qun lý các thiết bị đầu cuối của toàn bộ hệ thống mạng. Hệ thống cần chia tách các vùng mạng khác nhau: phân vùng mạng riêng cho máy chủ ca Hệ thống; phân vùng mạng trung gian (DMZ) để cung cấp dịch vụ trên mạng Internet.

7. Đảm bảo về toàn vẹn dữ liệu

Đảm bảo tính toàn vẹn và tính xác thực của thông điệp dữ liệu điện tử và cung cấp thông tin cho phép theo dõi sự chuyển động của thông điệp dữ liệu điện tử.

8. Hệ thống duy trì hoạt động, bất kể trường hợp lỗi phần cứng, phần mềm hoặc đơn vị vận hành hoặc các mối đe dọa từ bên ngoài.

9. Yêu cầu về vận hành, hỗ trợ

- Trong thời gian thuê dịch vụ, mọi lỗi phát sinh trong hệ thống phải được sửa hoặc loại bỏ mà không phát sinh bất kỳ chi phí nào.

- Nhà cung cấp dịch vụ thiết lập Cổng Dịch vụ công tỉnh (Nhà cung cấp dịch vụ) phải cung cấp toàn bộ mã nguồn hệ thống cho y ban nhân dân tnh (qua đầu mối Sở Thông tin và Truyền thông); không được sử dụng, cung cấp thông tin, dữ liệu từ Hệ thống cho bất kỳ cá nhân, tổ chức nào trừ khi được sự đồng ý của y ban nhân dân tỉnh, bảo đảm tuân thủ các quy định về bảo vệ dữ liệu cá nhân, chia sẻ thông tin, dữ liệu.

- Nhà cung cấp dịch vụ mở rộng năng lực hạ tầng khi dữ liệu, dịch vụ vgiao dịch gia tăng, đảm bảo Cổng Dịch vụ công tỉnh, Hệ thống xác thực hoạt động an toàn, bảo mật, ổn định, không bị nghẽn và lỗi do hiệu năng thiết bị;

- Nhà cung cấp dịch vụ đảm bảo hỗ trợ 24/7 trong quá trình triển khai và vận hành.

- Nhà cung cấp dịch vụ phải triển khai, hỗ trợ giải pháp, công cụ chuyển đổi và cập nhật các giao diện lập trình ứng dụng (API) phục vụ kết nối, chia sẻ dữ liệu giữa Cổng Dịch vụ công tỉnh với các hệ thng thông tin, cơ sở dữ liệu; dịch vụ đăng nhập, đăng xuất một lần (SSO, SLO).

10. Kiểm tra và thử nghiệm

Giải pháp đề xuất phải đáp ứng tất cả các yêu cầu chức năng, phi chức năng nêu trên.

Cổng Dịch vụ công tỉnh phải được vận hành thnghiệm phiên bản mới này 02 tháng trước khi đưa vào sử dụng thay phiên bản cũ hiện nay, trong đó 01 tháng công khai để công dân, tổ chức sử dụng thử để đánh giá, cho ý kiến./.

Đã xem:

Đánh giá:  
 

Thuộc tính Văn bản pháp luật 151/KH-UBND

Loại văn bảnVăn bản khác
Số hiệu151/KH-UBND
Cơ quan ban hành
Người ký
Ngày ban hành09/08/2019
Ngày hiệu lực09/08/2019
Ngày công báo...
Số công báo
Lĩnh vựcCông nghệ thông tin
Tình trạng hiệu lựcKhông xác định
Cập nhật5 năm trước
Yêu cầu cập nhật văn bản này

Download Văn bản pháp luật 151/KH-UBND

Lược đồ Kế hoạch 151/KH-UBND 2019 phê duyệt Đề án Cổng Dịch vụ công quốc gia tỉnh Phú Yên


Văn bản bị sửa đổi, bổ sung

    Văn bản liên quan ngôn ngữ

      Văn bản sửa đổi, bổ sung

        Văn bản bị đính chính

          Văn bản được hướng dẫn

            Văn bản đính chính

              Văn bản bị thay thế

                Văn bản hiện thời

                Kế hoạch 151/KH-UBND 2019 phê duyệt Đề án Cổng Dịch vụ công quốc gia tỉnh Phú Yên
                Loại văn bảnVăn bản khác
                Số hiệu151/KH-UBND
                Cơ quan ban hànhTỉnh Phú Yên
                Người kýPhan Đình Phùng
                Ngày ban hành09/08/2019
                Ngày hiệu lực09/08/2019
                Ngày công báo...
                Số công báo
                Lĩnh vựcCông nghệ thông tin
                Tình trạng hiệu lựcKhông xác định
                Cập nhật5 năm trước

                Văn bản thay thế

                  Văn bản gốc Kế hoạch 151/KH-UBND 2019 phê duyệt Đề án Cổng Dịch vụ công quốc gia tỉnh Phú Yên

                  Lịch sử hiệu lực Kế hoạch 151/KH-UBND 2019 phê duyệt Đề án Cổng Dịch vụ công quốc gia tỉnh Phú Yên

                  • 09/08/2019

                    Văn bản được ban hành

                    Trạng thái: Chưa có hiệu lực

                  • 09/08/2019

                    Văn bản có hiệu lực

                    Trạng thái: Có hiệu lực