Kế hoạch 1572/KH-UBND

Nội dung toàn văn Kế hoạch 1572/KH-UBND 2023 tuyển sinh vào lớp 10 năm học 2023 2024 Lai Châu


ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH LAI CHÂU
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 1572/KH-UBND

Lai Châu, ngày 28 tháng 4 năm 2023

KẾ HOẠCH

TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 NĂM HỌC 2023 - 2024 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH LAI CHÂU

Căn cứ các Văn bản của Bộ Giáo dục và Đào tạo: Thông tư số 32/2020/TT-BGDĐT ngày 15/9/2020 ban hành Điều lệ trường trung học cơ sở, trường trung học phổ thông và trường phổ thông có nhiều cấp học; Văn bản hợp nhất số 03/VBHN-BGDĐT ngày 03/5/2019 ban hành Quy chế tuyển sinh trung học cơ sở và tuyển sinh trung học phổ thông; Thông tư số 04/2023/TT-BGDĐT ngày 23/02/2023 ban hành Quy chế tổ chức và hoạt động của trường phổ thông dân tộc nội trú; Thông tư số 05/2023/TT-BGDĐT ngày 28/02/2023 ban hành Quy chế tổ chức và hoạt động của trường trung học phổ thông chuyên; Thông tư số 10/2021/TT-BGDĐT ngày 05/4/2021 ban hành Quy chế tổ chức và hoạt động của Trung tâm giáo dục thường xuyên; Thông tư số 01/2023/TT-BGDĐT ngày 06/01/2023 ban hành Quy chế tổ chức và hoạt động của Trung tâm giáo dục nghề nghiệp - giáo dục thường xuyên; Thông tư số 15/2020/TT-BGDĐT ngày 26/5/2020 ban hành Quy chế thi tốt nghiệp trung học phổ thông; Thông tư số 05/2021/TT-BGDĐT ngày 12/3/2021 sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy chế thi tốt nghiệp trung học phổ thông ban hành kèm theo Thông tư số 15/2020/TT-BGDĐT ngày 26/5/2020; Thông tư số 06/2023/TT-BGDĐT ngày 24/3/2023 sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy chế thi tốt nghiệp trung học phổ thông ban hành kèm theo Thông tư số 15/2020/TT-BGDĐT ngày 26/5/2020 được sửa đổi, bổ sung bởi Thông tư số số 05/2021/TT-BGDĐT ngày 12/3/2021;

Căn cứ Nghị định số 57/2017/NĐ-CP ngày 09/5/2017 của Chính phủ quy định chính sách ưu tiên tuyển sinh và hỗ trợ học tập đối với trẻ mẫu giáo, học sinh, sinh viên dân tộc thiểu số rất ít người; Quyết định số 1227/QĐ-TTg ngày 14/7/2021 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt danh sách các dân tộc còn gặp nhiều khó khăn, có khó khăn đặc thù giai đoạn 2021-2025;

Căn cứ Quyết định số 1626/QĐ-UBND ngày 12/12/2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh Lai Châu về việc Giao chỉ tiêu kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội năm 2023;

Xét đề nghị của Giám đốc Sở Giáo dục và Đào tạo tại Tờ trình số 635/TTr-SGDĐT ngày 31/3/2023, Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Kế hoạch tuyển sinh vào lớp 10 năm học 2023-2024 trên địa bàn tỉnh Lai Châu như sau:

A. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU

I. Mục đích

Đáp ứng nhu cầu học tập của học sinh sau khi tốt nghiệp trung học cơ sở tiếp tục vào học lớp 10 hệ giáo dục phổ thông và giáo dục thường xuyên trên địa bàn tỉnh. Thực hiện tốt công tác phân luồng học sinh sau tốt nghiệp trung học cơ sở, nâng chất lượng đầu vào lớp 10, từng bước nâng cao chất lượng giáo dục, góp phần nâng cao dân trí, đào tạo nguồn nhân lực có chất lượng cho tỉnh.

II. Yêu cầu

Thực hiện tuyển sinh đảm bảo khách quan, công bằng, nghiêm túc, đúng quy chế trong các khâu tuyển sinh; đánh giá đúng năng lực người học. Hướng dẫn tuyển sinh đầy đủ, rõ ràng; phân công nhiệm vụ cụ thể cho từng cá nhân trong thực hiện nhiệm vụ tuyển sinh.

B. KẾ HOẠCH TUYỂN SINH VÀO LỚP 10

Năm học 2022 - 2023, dự kiến toàn tỉnh có 9.204 học sinh tốt nghiệp THCS. Căn cứ tình hình thực tế về số lượng biên chế giáo viên và điều kiện cơ sở vật chất, năm học 2023 - 2024 tuyển sinh tối đa học sinh vào các trường trung học phổ thông (THPT), phổ thông dân tộc nội trú (PTDTNT) trong điều kiện có thể; số học sinh còn lại phân luồng học tại các cơ sở giáo dục thường xuyên (GDTX) trên địa bàn tỉnh để đảm bảo tỷ lệ học sinh trong độ tuổi THPT đến trường theo Quyết định số 1626/QĐ-UBND ngày 12/12/2022 của UBND tỉnh Lai Châu về việc Giao chỉ tiêu kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội năm 2023.

Số lượng học sinh tuyển sinh vào các trường cụ thể như sau:

- Trường THPT chuyên Lê Quý Đôn: 210 học sinh;

- Các trường PTDTNT: 1.033 học sinh;

- Các trường THPT còn lại: 3.421 học sinh;

- Trung tâm Giáo dục thường xuyên - Hướng nghiệp tỉnh và các trung tâm Giáo dục nghề nghiệp - Giáo dục thường xuyên các huyện (sau đây gọi chung là TTGDTX): 1.115 học viên.

Tổng số học sinh dự kiến tuyển: 5.779 học sinh, tương đương khoảng 62,8% học sinh tốt nghiệp THCS năm học 2022 - 2023.

I. TUYỂN SINH VÀO CÁC TRƯỜNG THPT, PTDTNT

1. Đối tượng, địa bàn, chỉ tiêu, hình thức tuyển sinh

1.1. Trường THPT chuyên Lê Quý Đôn

a) Đối tượng và điều kiện dự tuyển:

Học sinh dự tuyển vào Trường THPT chuyên Lê Quý Đôn phải đảm bảo đủ 3 điều kiện sau đây:

- Đã tốt nghiệp THCS; có độ tuổi và hồ sơ hợp lệ theo Quy chế tuyển sinh trung học phổ thông hiện hành; cư trú tại tỉnh Lai Châu.

- Có xếp loại học lực, hạnh kiểm năm học lớp 9 từ Khá trở lên;

- Điểm trung bình môn cả năm lớp 9 của môn thi chuyên phải đạt từ 7,0 trở lên đối với chuyên Toán, chuyên Vật lý, chuyên Hóa học; đạt từ 6,5 trở lên đối với chuyên Ngữ văn, chuyên Tiếng Anh.

b) Khu vực tuyển sinh: Toàn tỉnh;

c) Chỉ tiêu tuyển sinh: 06 lớp chuyên, 210 học sinh (35 học sinh/lớp):

- 01 lớp chuyên Toán: 35 học sinh;

- 01 lớp chuyên Vật lý: 35 học sinh;

- 01 lớp chuyên Hóa học: 35 học sinh;

- 01 lớp chuyên Ngữ văn: 35 học sinh;

- 02 lớp chuyên Tiếng Anh: 70 học sinh;

d) Hình thức tuyển sinh: Thi tuyển

- Điểm xét tuyển là tổng điểm các bài thi môn chung (tính hệ số 1) cộng điểm bài thi môn chuyên (tính hệ số 2). (Lưu ý: Điểm xét tuyển vào Trường THPT chuyên Lê Quý Đôn không được cộng điểm ưu tiên).

- Thí sinh trúng tuyển là thí sinh có điểm thi từng môn chung, môn chuyên đạt từ 2,0 (hai) điểm trở lên và có tổng điểm xét tuyển cao hơn lấy từ cao xuống thấp đến hết chỉ tiêu tuyển sinh của từng lớp chuyên.

1.2. Các trường phổ thông dân tộc nội trú

a) Đối tượng và điều kiện dự tuyển: Học sinh là người dân tộc thiểu số, đã tốt nghiệp THCS; có độ tuổi và hồ sơ hợp lệ theo quy chế tuyển sinh hiện hành; bản thân và cha hoặc mẹ hoặc người giám hộ thường trú từ 36 tháng liên tục trở lên (tính đến ngày nộp hồ sơ) trên địa bàn thuộc khu vực tuyển sinh của các trường PTDTNT.

b) Khu vực tuyển sinh: Trường PTDTNT tỉnh tuyển sinh trong phạm vi toàn tỉnh; các trường PTDTNT còn lại đóng trên địa bàn huyện nào thì tuyển sinh trong huyện đó; THPT DTNT Ka Lăng tuyển sinh trong huyện Mường Tè.

c) Chỉ tiêu tuyển sinh:

TT

Trường

Chỉ tiêu giao năm 2023 (tại 613/QĐ-UBND ngày 26/4/2023)

Tổng số HS hiện có năm học 2022-2023

Tổng số HS dự kiến sẽ tốt nghiệp năm học 2022 - 2023

Chỉ tiêu tuyển sinh vào lớp 10 năm học 2023 - 2024

1

Phổ thông Dân tộc Nội trú tỉnh

415

398

124

141

2

THPT DTNT Ka Lăng

404

391

134

147

3

PTDTNT huyện Mường Tè

322

296

83

4

DTNT THPT huyện Nậm Nhùn

317

296

86

107

5

PTDTNT huyện Tam Đường

272

249

83

106

6

PTDTNT huyện Tân Uyên

285

249

70

106

7

DTNT THPT huyện Than Uyên

290

249

64

105

8

PTDTNT huyện Phong Thổ

294

250

61

105

9

DTNT THPT huyện Sìn Hồ

289

247

65

107

Tổng

2.888

2.625

770

1.033

Số lượng học sinh tuyển mới vào từng trường PTDTNT có thể thay đổi nhưng phải đảm bảo tổng chỉ tiêu giao toàn trường.

Căn cứ tình hình thực tiễn, Sở Giáo dục và Đào tạo có thể tuyển sinh học sinh diện không hưởng chế độ nội trú vào học tại các trường PTDTNT. Những học sinh diện không hưởng chế độ nội trú không được hưởng chính sách đối với học sinh trường phổ thông dân tộc nội trú nhưng được hưởng các chế độ chính sách khác theo quy định hiện hành.

d) Hình thức tuyển sinh: Tuyển thẳng và thi tuyển

- Tuyển thẳng:

+ Học sinh dân tộc thiểu số đạt giải cấp quốc gia, quốc tế về văn hóa, văn nghệ, thể dục thể thao, khoa học, kỹ thuật.

+ 30% chỉ tiêu tuyển sinh dành cho học sinh dân tộc thiểu số rất ít người (Cống, Mảng, Si La, Lự, La Ha, Pu Péo, Cờ Lao, Bố Y, Ngái, Chứt, Ơ Đu, Brâu, Rơ Măm, Lô Lô, Pà Thẻn) mà bản thân và cha hoặc mẹ hoặc người giám hộ thường trú từ 36 tháng liên tục trở lên tính đến ngày nộp hồ sơ tuyển sinh thuộc địa bàn Thành phố Lai Châu đối với tuyển sinh vào Trường PTDTNT tỉnh, thuộc địa bàn huyện đối với các trường PTDTNT huyện, THPT DTNT Ka Lăng.

Điểm xét tuyển = (ĐTBm lớp 6 + ĐTBm lớp 7 + ĐTBm lớp 8 + ĐTBm học kỳ I lớp 9)/4 + Điểm ưu tiên. Trong đó ĐTBm là Điểm trung bình các môn học.

Xét theo điểm xét tuyển từ cao xuống thấp trong danh sách học sinh dân tộc thiểu số rất ít người tham gia dự xét cho đến khi hết chỉ tiêu. Nếu số lượng học sinh dân tộc thiểu số rất ít người đăng ký xét tuyển ít hơn 30% chỉ tiêu giao của nhà trường thì chuyển chỉ tiêu còn lại sang xét theo điểm thi.

Học sinh dân tộc thiểu số rất ít người đã trúng tuyển thẳng vào các trường PTDTNT có thể đăng ký dự thi để xét tuyển vào Trường THPT chuyên Lê Quý Đôn và Trường PTDTNT tỉnh.

Số học sinh dân tộc thiểu số rất ít người còn lại không trúng tuyển theo diện tuyển thẳng thì phải tham gia thi tuyển sinh như học sinh các dân tộc khác.

- Thi tuyển: Lấy theo tổng điểm các bài thi và điểm ưu tiên từ cao xuống thấp đến khi hết chỉ tiêu (sau khi đã trừ đi số học sinh được tuyển thẳng). Học sinh trúng tuyển phải không có bài thi nào bị điểm 0 (không).

1.3. Các trường trung học phổ thông

a) Đối tượng

Học sinh đã tốt nghiệp THCS; có độ tuổi và hồ sơ hợp lệ theo Quy chế tuyển sinh trung học phổ thông hiện hành; cư trú tại tỉnh Lai Châu.

b) Chỉ tiêu, địa bàn tuyển sinh vào lớp 10 năm học 2023 - 2024:

TT

Trường

Chỉ tiêu tuyển sinh vào lớp 10

Địa bàn tuyển sinh

Ghi chú

1

THPT Thành phố Lai Châu

366

- 4 xã, phường của Thành phố Lai Châu, gồm: Phường Đoàn Kết, Đông Phong, Tân Phong, xã San Thàng.

- 7 bản thuộc xã Sùng Phài của TP.Lai Châu gồm: Cư Nhà La, Suối Thầu, Trung Chải, Tà Chải, Sin Chải, Sùng Phài, Căn Câu.

- 5 xã của huyện Tam Đường, gồm: Tả Lèng, Thèn Sin, Bản Giang, Bản Hon, Nùng Nàng.

- 2 xã của huyện Phong Thổ, gồm: Sin Suối Hồ, Lản Nhì Thàng.

Sau khi đăng ký nguyện vọng theo đúng khu vực tuyển sinh quy định, học sinh thuộc địa bàn thành phố Lai Châu được quyền đăng ký nguyện vọng tiếp theo sang trường THPT khác trên địa bàn thành phố Lai Châu (trừ Trường THPT chuyên Lê Quý Đôn và Trường PTDTNT tỉnh)

2

THPT Quyết Thắng

275

- 3 phường của Thành phố Lai Châu, gồm: Phường Đoàn Kết, Quyết Tiến, Quyết Thắng.

- 6 bản thuộc xã Sùng Phài của Thành phố Lai Châu gồm: Lùng Thàng, Hồi Lùng, Sùng Chô, Sin Páo Chải, Gia Khâu 1, Gia Khâu 2.

- 4 xã của huyện Tam Đường, gồm: Tả Lèng, Thèn Sin, Bản Giang, Nùng Nàng.

- 2 xã của huyện Phong Thổ, gồm: Sin Suối Hồ, Lản Nhì Thàng.

3

THPT Bình Lư

275

Huyện Tam Đường

4

THPT Than Uyên

300

Huyện Than Uyên

5

THPT Mường Kim

150

Huyện Than Uyên

6

THPT Mường Than

200

- Huyện Than Uyên

- Xã Pắc Ta, huyện Tân Uyên

7

THPT Tân Uyên

420

- Huyện Tân Uyên

- Xã Bản Bo, huyện Tam Đường

8

THPT Phong Thổ

385

- Huyện Phong Thổ

- Xã Pa Tần, huyện Sìn Hồ

9

THPT Dào San

150

Huyện Phong Thổ

10

THPT Nậm Tăm

200

Huyện Sìn Hồ

11

THPT Sìn Hồ

250

Huyện Sìn Hồ

12

THPT Nậm Nhùn

225

Huyện Nậm Nhùn

13

THPT Mường Tè

225

- Huyện Mường Tè

- Xã Hua Bum, huyện Nậm Nhùn

Tổng

3.421

Căn cứ tình hình thực tiễn, Sở Giáo dục và Đào tạo có thể điều chỉnh chỉ tiêu tuyển sinh vào các trường cho phù hợp.

c) Hình thức tuyển sinh: Tuyển thẳng và thi tuyển

- Tuyển thẳng:

+ Học sinh dân tộc thiểu số đạt giải cấp quốc gia, quốc tế về văn hóa, văn nghệ, thể dục thể thao, khoa học, kỹ thuật.

+ Học sinh dân tộc thiểu số rất ít người (Cống, Mảng, Si La, Lự, La Ha, Pu Péo, Cờ Lao, Bố Y, Ngái, Chứt, Ơ Đu, Brâu, Rơ Măm, Lô Lô, Pà Thẻn).

+ Học sinh khuyết tật.

- Thi tuyển: Lấy theo tổng điểm các bài thi và điểm ưu tiên (nếu có) từ cao xuống thấp đến khi hết chỉ tiêu (sau khi đã trừ đi số học sinh được tuyển thẳng). Học sinh trúng tuyển phải không có bài thi nào bị điểm 0 (không).

2. Môn thi, thời gian làm bài, hệ số điểm, hình thức đề thi:

- 3 môn thi chung: Toán 120 phút, Ngữ văn 120 phút, Tiếng Anh 60 phút; tính theo thang điểm 10, hệ số 1;

- Ngoài 3 môn thi chung nói trên, học sinh thi vào Trường THPT chuyên Lê Quý Đôn thi thêm 01 bài thi môn chuyên, thời gian làm bài 150 phút, tính theo thang điểm 10, hệ số 2;

- Hình thức đề thi: Tự luận, riêng môn Tiếng Anh kết hợp tự luận và trắc nghiệm;

- Sở GD&ĐT tổ chức ra đề thi, coi thi và chấm thi các môn thi chung và môn thi chuyên.

3. Ngày thi: Trước ngày 10/6/2023.

4. Hình thức đăng ký tuyển sinh: Đăng ký trực tuyến trên hệ sinh thái Vnedu.

5. Điểm ưu tiên

a) Nhóm đối tượng 1: Cộng 1,5 điểm

- Con liệt sĩ;

- Con thương binh mất sức lao động 81% trở lên;

- Con bệnh binh mất sức lao động 81% trở lên;

- Con của người được cấp “Giấy chứng nhận người hưởng chính sách như thương binh mà người được cấp Giấy chứng nhận người hưởng chính sách như thương binh bị suy giảm khả năng lao động 81% trở lên”;

- Con của người hoạt động kháng chiến bị nhiễm chất độc hóa học;

- Con của người hoạt động cách mạng trước ngày 01 tháng 01 năm 1945;

- Con của người hoạt động cách mạng từ ngày 01 tháng 01 năm 1945 đến ngày khởi nghĩa tháng Tám năm 1945.

b) Nhóm đối tượng 2: Cộng 1,0 điểm

- Con của Anh hùng lực lượng vũ trang, con của Anh hùng lao động, con của Bà mẹ Việt Nam anh hùng;

- Con thương binh mất sức lao động dưới 81%;

- Con bệnh binh mất sức lao động dưới 81%;

- Con của người được cấp “Giấy chứng nhận người hưởng chính sách như thương binh mà người được cấp Giấy chứng nhận người hưởng chính sách như thương binh bị suy giảm khả năng lao động dưới 81%”.

c) Nhóm đối tượng 3: Cộng 0,5 điểm

- Người có cha hoặc mẹ là người dân tộc thiểu số;

- Người dân tộc thiểu số;

- Người học đang sinh sống, học tập ở các vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn (xã khu vực III hoặc thôn đặc biệt khó khăn thuộc khu vực I, II theo quy định hiện hành).

II. TUYỂN SINH VÀO CÁC TRUNG TÂM GIÁO DỤC THƯỜNG XUYÊN

1. Đối tượng: Người học đã tốt nghiệp THCS (cả 2 hệ); tốt nghiệp trung cấp chuyên nghiệp, trung cấp nghề; cư trú tại tỉnh Lai Châu.

2. Địa bàn: Toàn tỉnh

3. Chỉ tiêu

TT

Đơn vị

Dự kiến số lượng tuyển sinh

1

Trung tâm GDTX - HN tỉnh

180

2

Trung tâm GDNN - GDTX huyện Tam Đường

110

3

Trung tâm GDNN - GDTX huyện Than Uyên

135

4

Trung tâm GDNN - GDTX huyện Tân Uyên

100

5

Trung tâm GDNN - GDTX huyện Phong Thổ

190

6

Trung tâm GDNN - GDTX huyện Sìn Hồ

200

7

Trung tâm GDNN - GDTX huyện Nậm Nhùn

100

8

Trung tâm GDNN - GDTX huyện Mường Tè

100

Tổng

1.115

Số lượng tuyển sinh vào Trung tâm GDTX - HN tỉnh, Trung tâm GDNN - GDTX các huyện có thể thay đổi căn cứ vào số lượng học sinh đăng ký tuyển sinh với mục tiêu tuyển hết số học sinh có nhu cầu vào học để đảm bảo tỷ lệ học sinh trong độ tuổi trung học phổ thông đến trường giao cho từng huyện, thành phố tại Quyết định số 1626/QĐ-UBND ngày 12/12/2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh Lai Châu về việc Giao chỉ tiêu kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội năm 2023.

4. Hình thức tuyển sinh: Xét tuyển

Căn cứ điểm trung bình môn cả năm lớp 9, xét trúng tuyển theo điểm từ cao xuống thấp đến khi hết chỉ tiêu.

III. THỨ TỰ ƯU TIÊN TRONG TUYỂN SINH, NGUYÊN TẮC XÉT TUYỂN

1. Thứ tự ưu tiên xét tuyển theo trường

Trường hợp 1 học sinh có từ 02 nguyện vọng xét tuyển trở lên, căn cứ đối tượng, điều kiện, khu vực tuyển sinh của từng trường, ưu tiên xét trúng tuyển theo thứ tự sau:

(1) Trường THPT chuyên Lê Quý Đôn;

(2) Trường PTDTNT tỉnh;

(3) Trường PTDTNT các huyện hoặc THPT DTNT Ka Lăng;

(4) Các trường THPT;

(5) Trung tâm GDTX-HN tỉnh, Trung tâm GDNN-GDTX các huyện.

2. Thứ tự luân chuyển nguyện vọng

- Học sinh không trúng tuyển nguyện vọng vào Trường THPT chuyên Lê Quý Đôn sẽ được gộp chung vào danh sách xét nguyện vọng 1 vào các trường PTDTNT (tỉnh, huyện, Ka Lăng) hoặc các Trường THPT khác theo nguyện vọng 2 của học sinh và theo đúng địa bàn tuyển sinh của từng trường.

- Học sinh không trúng tuyển nguyện vọng vào các trường PTDTNT (tỉnh, huyện, Ka Lăng) sẽ được gộp chung vào danh sách xét nguyện vọng 1 vào các Trường THPT theo nguyện vọng đăng ký tiếp theo của học sinh và theo đúng địa bàn tuyển sinh của từng trường.

- Việc luân chuyển nguyện vọng phải đảm bảo đúng đối tượng, điều kiện, địa bàn tuyển sinh của các trường và học sinh phải đăng ký trong Đơn đăng ký tuyển sinh.

3. Nguyên tắc xét tuyển

- Xét đợt 1: Gồm học sinh diện luân chuyển nguyện vọng và học sinh đăng ký nguyện vọng 1 vào trường, nếu chưa đủ chỉ tiêu thì tiếp tục xét đợt 2.

- Xét đợt 2: Gồm những học sinh đăng ký nguyện vọng kế tiếp vào trường.

4. Trường hợp có từ 02 thí sinh trở lên có điểm xét tuyển bằng nhau ở vị trí cuối cùng cần tuyển sinh thì ưu tiên xét trúng tuyển theo thứ tự sau:

(1) Thí sinh là người dân tộc thiểu số rất ít người;

(2) Thí sinh là con hộ nghèo;

(3) Thí sinh là nữ;

(4) Thí sinh có hộ khẩu thường trú tại xã, thôn đặc biệt khó khăn;

(5) Thí sinh có xếp loại hạnh kiểm năm học lớp 9 cao hơn;

(6) Thí sinh có xếp loại học lực năm học lớp 9 cao hơn;

(7) Thí sinh có điểm trung bình môn năm học lớp 9 cao hơn;

(8) Thí sinh có xếp loại hạnh kiểm năm học lớp 8 cao hơn;

(9) Thí sinh có xếp loại học lực năm học lớp 8 cao hơn;

(10) Thí sinh có điểm trung bình môn năm học lớp 8 cao hơn;

(11) Thí sinh có xếp loại hạnh kiểm năm học lớp 7 cao hơn;

(12) Thí sinh có xếp loại học lực năm học lớp 7 cao hơn;

(13) Thí sinh có điểm trung bình môn năm học lớp 7 cao hơn;

(14) Thí sinh có xếp loại hạnh kiểm năm học lớp 6 cao hơn;

(15) Thí sinh có xếp loại học lực năm học lớp 6 cao hơn;

(16) Thí sinh có điểm trung bình môn năm học lớp 6 cao hơn.

IV. TỔ CHỨC THỰC HIỆN

1. Sở Giáo dục và Đào tạo

- Chỉ đạo, hướng dẫn tuyển sinh theo Kế hoạch, đảm bảo đúng quy định hiện hành, phù hợp với tình hình cụ thể của địa phương. Đăng tải Kế hoạch tuyển sinh trên Cổng Thông tin điện tử tỉnh laichau.gov.vn và Trang Thông tin điện tử của Sở GD&ĐT Lai Châu laichau.edu.vn; chỉ đạo các cơ sở giáo dục tổ chức tuyên truyền, phổ biến Kế hoạch tuyển sinh đến học sinh, phụ huynh học sinh biết để đăng ký dự tuyển theo quy định.

- Chủ trì phối hợp với các sở, ngành, UBND các huyện, thành phố, cơ quan, đơn vị có liên quan tổ chức tuyển sinh đảm bảo đúng quy định, nghiêm túc, khách quan, công khai, công bằng; quán triệt học tập kỹ quy chế, nghiệp vụ làm thi cho cán bộ quản lý, giáo viên tham gia các khâu tuyển sinh; nghiên cứu, xây dựng phương án ra đề thi, coi thi, chấm thi đảm bảo chặt chẽ, đúng quy định, tuyệt đối không để lộ đề thi; không bố trí cán bộ quản lý, giáo viên trực thuộc phòng GD&ĐT làm công tác coi thi/giám sát thi tại huyện/thành phố mà cán bộ quản lý, giáo viên đang công tác, không bố trí giáo viên có chuyên môn cùng với môn thi coi thi môn thi đó; tổ chức thanh tra, kiểm tra, giám sát công tác tuyển sinh theo quy định.

- Đăng tải công khai danh sách học sinh, điểm thi, điểm xét tuyển trên Cổng Thông tin điện tử tỉnh laichau.gov.vn, Trang Thông tin điện tử của Sở GD&ĐT Lai Châu laichau.edu.vn và của các cơ sở giáo dục, đồng thời niêm yết công khai kết quả thi tuyển, xét tuyển tại các cơ sở giáo dục ngay sau khi có kết quả tuyển sinh. Thống kê, phân tích phổ điểm của từng môn thi theo từng huyện/thành phố báo cáo UBND tỉnh.

- Phê duyệt kết quả tuyển sinh và báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh, Bộ Giáo dục và Đào tạo kết quả tuyển sinh.

2. Các sở, ngành tỉnh có liên quan

- Phối hợp với Sở Giáo dục và Đào tạo trong công tác tổ chức thi tuyển sinh vào lớp 10 năm học 2023 - 2024.

- Công an tỉnh: Phối hợp tốt với Ngành Giáo dục và Đào tạo trong việc thực hiện các nội dung liên quan đến công tác tuyển sinh vào lớp 10 năm học 2023 - 2024.

3. Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố

- Phối hợp với Sở Giáo dục và Đào tạo trong công tác tuyên truyền, chuẩn bị các điều kiện tổ chức thi tuyển sinh;

- Chỉ đạo các trường THPT, PTDTNT, Trung tâm GDTX-HN tỉnh, Trung tâm GDNN-GDTX trên địa bàn tuyển sinh đủ chỉ tiêu giao để đảm bảo tỷ lệ học sinh trong độ tuổi trung học phổ thông đến trường giao cho từng huyện, thành phố tại Quyết định số 1626/QĐ-UBND ngày 12/12/2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh Lai Châu về việc Giao chỉ tiêu kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội năm 2023;

- Chỉ đạo Ủy ban nhân dân các xã, phường, thị trấn xác nhận chế độ ưu tiên cho học sinh thuộc địa bàn quản lý;

- Bố trí nguồn lực, các điều kiện cần thiết để Trung tâm GDNN-GDTX huyện thực hiện tuyển sinh và giảng dạy đảm bảo tuyển tối đa số lượng học sinh có nhu cầu vào học tại Trung tâm GDNN-GDTX để đảm bảo chỉ tiêu giao của huyện;

- Chỉ đạo Phòng Giáo dục và Đào tạo phối hợp tốt với các trường THPT, PTDTNT, TTGDTX trong công tác tuyển sinh đầu cấp, nhất là việc thực hiện đảm bảo việc ứng dụng công nghệ thông tin trong đăng ký tuyển sinh;

- Bố trí kinh phí chi công tác phí theo quy định cho cán bộ quản lý, giáo viên thuộc thẩm quyền quản lý khi được trưng tập tham gia làm thi tuyển sinh.

4. Cơ quan, đơn vị báo chí, truyền thông: Đăng tải, tuyên truyền, phổ biến đến học sinh, phụ huynh học sinh và nhân dân trên địa bàn tỉnh biết nội dung Kế hoạch tuyển sinh vào lớp 10 năm học 2023 - 2024.

Căn cứ nội dung Kế hoạch, yêu cầu Giám đốc Sở Giáo dục và Đào tạo, Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có liên quan tổ chức triển khai thực hiện./.


Nơi nhận:
- Chủ tịch, các PCT UBND tỉnh;
- Sở GD&ĐT;
- Các sở, ban, ngành, đoàn thể tỉnh (để biết);
- V, C, CB;
- Báo Lai Châu, Đài PT-TH tỉnh,
- Cổng TTĐT tỉnh (để đăng tải);
- UBND các huyện, thành phố;
- Phòng GD&ĐT các huyện, thành phố;
- Các trường: THPT, PTDTNT;
- Trung tâm GDTX-HN tỉnh;
- Trung tâm GDNN-GDTX các huyện;
- VNPT Lai Châu;
- Lưu: VT, VX4.

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH

PHÓ CHỦ TỊCH




Tống Thanh Hải

Đã xem:

Đánh giá:  
 

Thuộc tính Văn bản pháp luật 1572/KH-UBND

Loại văn bảnKế hoạch
Số hiệu1572/KH-UBND
Cơ quan ban hành
Người ký
Ngày ban hành28/04/2023
Ngày hiệu lực...
Ngày công báo...
Số công báo
Lĩnh vựcGiáo dục
Tình trạng hiệu lựcKhông xác định
Cập nhật12 tháng trước
(10/05/2023)
Yêu cầu cập nhật văn bản này

Download Văn bản pháp luật 1572/KH-UBND

Lược đồ Kế hoạch 1572/KH-UBND 2023 tuyển sinh vào lớp 10 năm học 2023 2024 Lai Châu


Văn bản bị sửa đổi, bổ sung

    Văn bản liên quan ngôn ngữ

      Văn bản sửa đổi, bổ sung

        Văn bản bị đính chính

          Văn bản được hướng dẫn

            Văn bản đính chính

              Văn bản bị thay thế

                Văn bản hiện thời

                Kế hoạch 1572/KH-UBND 2023 tuyển sinh vào lớp 10 năm học 2023 2024 Lai Châu
                Loại văn bảnKế hoạch
                Số hiệu1572/KH-UBND
                Cơ quan ban hànhTỉnh Lai Châu
                Người kýTống Thanh Hải
                Ngày ban hành28/04/2023
                Ngày hiệu lực...
                Ngày công báo...
                Số công báo
                Lĩnh vựcGiáo dục
                Tình trạng hiệu lựcKhông xác định
                Cập nhật12 tháng trước
                (10/05/2023)

                Văn bản thay thế

                  Văn bản được dẫn chiếu

                    Văn bản hướng dẫn

                      Văn bản được hợp nhất

                        Văn bản được căn cứ

                          Văn bản hợp nhất

                            Văn bản gốc Kế hoạch 1572/KH-UBND 2023 tuyển sinh vào lớp 10 năm học 2023 2024 Lai Châu

                            Lịch sử hiệu lực Kế hoạch 1572/KH-UBND 2023 tuyển sinh vào lớp 10 năm học 2023 2024 Lai Châu

                            • 28/04/2023

                              Văn bản được ban hành

                              Trạng thái: Chưa có hiệu lực