Văn bản khác 1613/KH-UBND

Kế hoạch 1613/KH-UBND năm 2021 triển khai Chương trình phát triển thương mại miền núi, vùng sâu, vùng xa trên địa bàn tỉnh Gia Lai giai đoạn 2021-2025

Nội dung toàn văn Kế hoạch 1613/KH-UBND 2021 Chương trình phát triển thương mại vùng sâu vùng xa tỉnh Gia Lai


ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH GIA LAI
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 1613/KH-UBND

Gia Lai, ngày 22 tháng 10 năm 2021

 

KẾ HOẠCH

TRIỂN KHAI CHƯƠNG TRÌNH PHÁT TRIỂN THƯƠNG MẠI MIỀN NÚI, VÙNG SÂU, VÙNG XA TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH GIA LAI  GIAI ĐOẠN 2021-2025

Thực hiện Quyết định số 1162/QĐ-TTg ngày 13 tháng 7 năm 2021 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Chương trình phát triển thương mại miền núi, vùng sâu, vùng xa và hải đảo giai đoạn 2021-2025 (gi tắt là Chương trình).

Ủy ban nhân dân tỉnh Gia Lai ban hành Kế hoạch triển khai Chương trình phát triển thương mại miền núi, vùng sâu, vùng xa trên địa bàn tỉnh Gia Lai giai đoạn 2021-2025 như sau:

I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU

1. Tuyên truyền, phổ biến và triển khai thực hiện kịp thời, hiệu quả Chương trình phát triển thương mại miền núi, vùng sâu, vùng xa giai đoạn 2021-2025 gắn với thực hiện các đề án, nghị quyết, kết luận, kế hoạch của Tỉnh ủy, Hội đng nhân dân, y ban nhân dân tỉnh thực hiện Nghị quyết Đại hội Đảng bộ tỉnh lần thứ XVI và Kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội tỉnh Gia Lai giai đoạn 2021-2025.

2. Cụ thể hóa các nhiệm vụ của Chương trình phù hợp với tình hình thực tế của địa phương, gắn với trách nhiệm thực hiện của từng sở, ban, ngành, Ủy ban nhân dân các huyện thuộc chương trình, các cơ quan, đơn vị có liên quan, đồng thời đảm bảo tính khả thi và hiệu quả thực tế.

II. MỤC TIÊU

1. Mục tiêu tổng quát

Thúc đẩy phát triển thương mại gắn với quy mô, đặc điểm sản xuất, kinh doanh của tỉnh; từng bước thu hẹp khoảng cách về phát triển thương mại giữa các huyện trong tỉnh góp phần thúc đẩy phát triển kinh tế - xã hội, xây dựng nông thôn mới, giảm nghèo bền vững, nâng cao thu nhập của người dân, đảm bảo an ninh quốc phòng ở miền núi, vùng sâu, vùng xa.

2. Mục tiêu cụ thể trong giai đoạn 2021-2025

- Tổng mức bán lẻ hàng hóa và doanh thu dịch vụ các huyện thuộc chương trình đạt mức tăng trưng từ 9% trở lên.

- Phát triển các sản phẩm, hàng hóa có thương hiệu là đặc trưng, đặc sản, tiềm năng, lợi thế của tỉnh đáp ứng tiêu chuẩn, chất lượng để đưa vào hệ thống phân phối trong, ngoài tỉnh và hướng đến xuất khẩu.

- Khuyến khích, phát triển thương nhân, doanh nghiệp thuộc mọi thành phần kinh tế tham gia hoạt động thương mại tại miền núi, vùng sâu, vùng xa, mỗi năm tăng trung bình từ 8% - 10%.

- Xây dựng, phát triển hệ thống phân phối hàng hóa, cung ứng dịch vụ theo chuỗi, đảm bảo cân đối cung cầu hàng hóa trên thị trường.

- Phát triển nguồn nhân lực quản lý thương mại trên địa bàn, mục tiêu đến năm 2025 đạt 100% cán bộ quản lý thương mại được đào tạo, bồi dưỡng kỹ năng, chuyên môn, nghiệp vụ về phát triển thương mại khu vực miền núi, vùng sâu, vùng xa.

- Góp phần xây dựng nông thôn mới, giảm nghèo bền vững, nâng cao thu nhập của nhân dân khu vực miền núi, vùng sâu, vùng xa.

III. QUAN ĐIỂM VÀ ĐỊNH HƯỚNG PHÁT TRIỂN

1. Quan điểm phát triển

a) Phát triển thương mại khu vực miền núi, vùng sâu, vùng xa gắn liền quy mô, trình độ phát triển sản xuất, kinh doanh.

b) Phát triển hài hòa giữa phát triển thương mại khu vực miền núi, vùng sâu, vùng xa với các vùng miền khác trên cả nước.

c) Phát triển hài hòa giữa mục tiêu phát huy lợi thế so sánh với mục tiêu bảo vệ môi trường, phát triển bền vững.

d) Phát triển thương mại gắn với hài hòa, đồng bộ, hiện đại hóa cơ sở vật chất.

đ) Phát triển mạnh mẽ lực lượng doanh nghiệp sản xuất và phân phối thuộc mọi thành phần kinh tế thuộc khu vực miền núi, vùng sâu, vùng xa.

2. Định hướng phát triển

a) Xây dựng mô hình phát triển thương mại theo cấu trúc thương mại trên địa bàn xã, thị trấn và các loại hình tổ chức thương mại đặc thù của từng địa bàn.

b) Tổ chức mạng lưới kinh doanh theo ngành hàng nông sản, vật tư nông nghiệp, công nghiệp tiêu dùng phù hợp với điều kiện kinh tế - xã hội trên địa bàn tỉnh.

c) Phát triển chợ nông sản tại các vùng sản xuất tập trung, chợ dân sinh trên địa bàn xã và trung tâm huyện, chú trọng nâng cấp, cải tạo và xây mới chợ tại khu vực vùng sâu, vùng xa.

d) Chú trọng phát triển thương mại gắn với tiểu thủ công nghiệp, làng nghề, sản xuất hàng thủ công mỹ nghệ mang đậm nét văn hóa các dân tộc để phục vụ khách du lịch và xut khẩu, gii quyết việc làm cho nhân dân, góp phần xóa đói, giảm nghèo tại khu vực vùng sâu, vùng xa.

đ) Khuyến khích phát triển các loại hình thương mại tư nhân, hộ kinh doanh, doanh nghiệp vừa và nhỏ tại khu vực miền núi, vùng sâu, vùng xa.

e) Hoàn thiện khung pháp lý về phát triển thương mại với những cơ chế chính sách đặc thù phù hợp với điều kiện kinh tế - xã hội miền núi, vùng sâu, vùng xa.

g) Phát triển thương mại miền núi, vùng sâu, vùng xa gắn liền với bảo vệ an ninh quốc phòng, biên giới quốc gia.

IV. PHẠM VI VÀ ĐỐI TƯỢNG CỦA CHƯƠNG TRÌNH

1. Phạm vi thực hiện chương trình

Chương trình thực hiện trên phạm vi 9 huyện thuộc địa bàn tỉnh gồm: Krông Pa, Kbang, Kông Chro, Chư Prông, Đak Đoa, Đức Cơ, Mang Yang, Chư Sê và huyện Ia Grai theo Quyết định số 964/QĐ-TTg ngày 30 tháng 6 năm 2015 của Thủ tướng Chính phủ.

Thời gian thực hiện: Chương trình được thực hiện từ năm 2021 đến năm 2025.

2. Đối tượng của chương trình

a) Tổ chức, cá nhân, doanh nghiệp hoạt động thương mại tại khu vực miền núi, vùng sâu, vùng xa.

b) Tổ chức, cá nhân trong nước và nước ngoài tham gia vào hoạt động quản lý, thực hiện chương trình.

c) Các cơ sở sản xuất, kinh doanh khác có liên quan.

V. NỘI DUNG CHƯƠNG TRÌNH

1. Thông tin, tuyên truyền về phát triển thương mại miền núi, vùng sâu, vùng xa

Tổ chức tuyên truyền, phổ biến về mục tiêu, quan điểm, định hướng, nhiệm vụ, kết quả của Chương trình và các chính sách về phát triển thương mại miền núi, vùng sâu, vùng xa; tuyên truyền, quảng bá giới thiệu sản phẩm hàng hóa của miền núi, vùng sâu, vùng xa đến cán bộ, công chức, viên chức, người lao động, doanh nghiệp, hợp tác xã, cơ sở sản xuất, kinh doanh và nhân dân trên địa bàn tỉnh thông qua các hoạt động truyền thông trên các phương tiện thông tin đại chúng, truyền hình, truyền thanh, báo điện tử, báo giấy; xây dng và phát hành ấn phẩm, chuyên trang, chuyên mục, phóng sự, bản tin,... nhằm nâng cao nhận thức, tạo sự đồng thuận, thống nhất trong triển khai thực hiện.

2. Xây dựng và triển khai cơ chế chính sách về phát triển thương mại miền núi, vùng sâu, vùng xa

- Triển khai kịp thời, hiệu quả các cơ chế, chính sách về phát triển thương mại miền núi, vùng sâu, vùng xa; thường xuyên rà soát, hệ thng hóa các văn bản quy phạm pháp luật do tỉnh ban hành có liên quan đến phát triển thương mại miền núi, vùng sâu, vùng xa để kịp thời sửa đổi, bổ sung hoặc bãi bỏ những quy định chồng chéo, không phù hợp; ban hành mới các văn bản quy phạm pháp luật theo thẩm quyền và kiến nghị cấp có thẩm quyền sửa đổi, bổ sung hoặc ban hành mới các văn bản quy phạm pháp luật đảm bảo phù hợp với các quy định và điều kiện thực tế của các địa phương nhằm khuyến khích, thu hút mọi nguồn lực xã hội tham gia hoạt động thương mại.

- Phối hợp với các Bộ, ngành Trung ương xây dựng hệ thống cơ sở dữ liệu liên quan đến phát triển thương mại miền núi, vùng sâu, vùng xa.

3. Xây dựng mô hình phát triển các mặt hàng tiềm năng lợi thế của tỉnh

- Hướng dẫn, tạo điều kiện các cơ sở sản xuất, kinh doanh thiết lập mô hình mua bán, phân phối hàng hóa để kết nối cung cầu, liên kết giữa sản xuất và tiêu thụ sản phẩm nông nghiệp phù hợp quy mô thị trường của từng địa bàn.

- Khuyến khích, hỗ trợ các cơ sở sản xuất kinh doanh, xây dựng cửa hàng, điểm bán sản phẩm OCOP, đặc sản vùng miền nhằm giới thiệu, quảng bá, kết nối tiêu thụ các sản phẩm OCOP, đặc sản vùng miền của tỉnh và các tỉnh thành trong cả nước.

- Triển khai có hiệu quả Kế hoạch số 1364/KH-UBND ngày 20/9/2021 của y ban nhân dân tỉnh Gia Lai về thực hiện Đề án đổi mới phương thức kinh doanh nông sản giai đoạn 2021-2025, định hướng đến năm 2030 trên địa bàn tỉnh Gia Lai.

4. Triển khai các hoạt động khuyến khích, thúc đẩy phát triển các mặt hàng là tiềm năng, lợi thế của địa phương

 - Tiếp tục triển khai hiệu quả các chính sách, chương trình, đề án hỗ trợ sản xuất nông nghiệp để khuyến khích hình thành các vùng sản xuất hàng hóa tập trung.

- Hỗ trợ các cơ sở sản xuất hàng hóa tập trung đào tạo, tập huấn, chuyển giao kỹ thuật, khoa học công nghệ, quy trình sản xuất an toàn thực phẩm, nông nghiệp hữu cơ, nông nghiệp công nghệ cao, đăng ký bảo hộ quyền sở hữu công nghiệp cho sản phẩm hàng hóa/dịch vụ; đăng ký mã vùng trồng, mã vạch, truy xuất nguồn gốc để nâng cao giá trị, sức cạnh tranh hàng hóa trên thị trường trong nước và xuất khẩu.

- Tăng cường hỗ trợ thúc đẩy tiêu thụ hàng hóa của tỉnh nói chung, hàng hóa chủ lực nói riêng thông qua các hoạt động xúc tiến thương mại, kết nối cung cầu sản phẩm vùng miền, chương trình kết nối giao thương giữa tỉnh Gia Lai và TP. Hà Nội, giữa tỉnh Gia Lai và TP. Hồ Chí Minh và các tỉnh thành trên cả nước để quảng bá giới thiệu các sản phẩm hàng hóa và tìm kiếm đối tác, hợp tác phát triển sản xuất, mở rộng thị trường tiêu thụ hàng hóa.

5. Phát triển đội ngũ thương nhân, doanh nghiệp hoạt động tại địa bàn

- Khuyến khích phát triển các doanh nghiệp, các cá nhân khởi nghiệp là người dân địa phương miền núi, vùng sâu, vùng xa tham gia hoạt động thương mại.

- Tổ chức đào tạo, bồi dưỡng nâng cao năng lực về quản lý và phát triển thương mại cho thương nhân miền núi, vùng sâu, vùng xa.

- Hỗ trợ kết nối, tạo dựng mối liên kết bền vững giữa các doanh nghiệp với cơ sở sản xuất, kinh doanh trên địa bàn tỉnh; khuyến khích các thương nhân, doanh nghiệp trong tỉnh liên kết, hợp tác với các thương nhân, doanh nghiệp lớn trên cả nước.

6. Phát triển hệ thống dịch vụ hỗ trợ thương mại miền núi, vùng sâu, vùng xa

- Phát triển hệ thống doanh nghiệp cung ứng các loại hình dịch vụ phục vụ hoạt động sản xuất, kinh doanh theo hướng xã hội hóa, thị trường hóa, đáp ứng yêu cầu phát triển và hội nhập.

- Tiếp tục triển khai các chính sách ưu đãi đầu tư để thu hút các nguồn lực đầu tư phát triển hạ tầng thương mại như: chợ, siêu thị, cửa hàng tiện lợi... theo hướng văn minh hiện đại. Đồng thời, lồng ghép các nguồn lực tổ chức thực hiện đầu tư cơ sở hạ tầng thiết yếu xây dựng, cải tạo nâng cấp mạng lưới chợ vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi thuộc Chương trình mục tiêu quốc gia Phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021 - 2025 trên địa bàn các huyện thực hiện của Chương trình.

- Khuyến khích, hỗ trợ doanh nghiệp, hợp tác xã, hộ kinh doanh trên địa bàn tỉnh ứng dụng thương mại điện tử, các giải pháp công nghệ số và các dịch vụ tích hợp dựa trên công nghệ tiên tiến như: công nghệ thẻ thông minh, mã vạch, ...vào các hoạt động sản xuất kinh doanh theo Kế hoạch số 1696/KH-UBND ngày 18/8/2020 của y ban nhân dân tỉnh về việc thực hiện Đề án "Triển khai, áp dụng và quản lý hệ thống truy xuất nguồn gốc" trên địa bàn tỉnh Gia Lai; Quyết định 598/QĐ-UBND ngày 03/11/2020 của UBND tỉnh về phê duyệt Kế hoạch phát triển thương mại điện tử tỉnh Gia Lai giai đoạn 2021-2025;

- Tham gia chuỗi cung ứng thương mại điện tử, các sàn thương mại điện tử lớn trong và ngoài nước nhằm nâng cao năng lực cạnh tranh và khả năng tiếp cận các thị trường trong nước và quốc tế.

- Khuyến khích, tạo điều kiện đcác cơ sở sản xuất, kinh doanh phát triển mô hình thương mại - dịch vụ gắn sản xuất, chế biến với lưu thông, phân phối hàng hóa.

7. Phát triển năng lực chuyên môn cho cán bộ, thương nhân làm công tác phát triển thương mại

- Phối hợp với bộ, ngành Trung ương tổ chức các chương trình, hội nghị, tập huấn, bồi dưỡng kỹ năng... cho cán bộ, công chức, thương nhân kinh doanh thương mại trên địa bàn các huyện vùng sâu, vùng xa để nghiên cứu, trao đổi, chia sẻ kiến thức, kỹ năng, kinh nghiệm về quản lý và phát triển thương mại khu vực miền núi, vùng sâu, vùng xa.

- Cử cán bộ, công chức, thương nhân kinh doanh thương mại tham gia các lớp đào tạo, tập huấn do các bộ, ngành Trung ương tổ chức nhằm nâng cao năng lực, chuyên môn, nghiệp vụ về quản lý và phát triển thương mại.

VI. KINH PHÍ THỰC HIỆN

1. Kinh phí thực hiện Kế hoạch được bố trí từ ngân sách nhà nước và huy động từ nguồn xã hội hóa, nguồn hợp pháp khác theo quy định của pháp luật.

2. Thực hiện lồng ghép các nội dung hoạt động của Kế hoạch này với các chương trình, đề án khác trên địa bàn tỉnh để huy động tối đa nguồn lực của tỉnh và địa phương nhằm thực hiện có hiệu quả Kế hoạch này.

3. Hằng năm, căn cứ nhiệm vụ được giao (tại Phụ lục kèm theo), các đơn vị chủ động xây dựng kế hoạch và dự toán kinh phí triển khai các nội dung của Chương trình gửi Sở Tài chính tổng hợp và thẩm định, đề xuất đưa vào dự toán ngân sách để thực hiện.

VII. TỔ CHỨC THỰC HIỆN

1. Sở Công Thương

Sở Công Thương là cơ quan đầu mối theo dõi, đôn đốc các sở, ban, ngành, y ban nhân dân các huyện thuộc chương trình và các đơn vị có liên quan tổ chức triển khai thực hiện các nội dung nhiệm vụ được giao tại Kế hoạch này.

Tổng hợp, theo dõi việc tổ chức thực hiện các nhiệm vụ của Chương trình. Định kỳ hàng năm báo cáo y ban nhân dân tỉnh và Bộ Công Thương theo quy định.

2. Sở Tài chính

Hằng năm, tại thời điểm xây dựng dự toán, căn cứ khả năng cân đối ngân sách và trên cơ sở dự toán được lập theo đúng quy định của các đơn vị, Sở Tài chính kiểm tra, tổng hợp, đề xuất bố trí kinh phí theo phân cấp quản lý kinh phí hiện hành để thực hiện Kế hoạch.

3. Sở Kế hoạch và Đầu tư

- Tổng hợp đề xuất của các cơ quan và đơn vị liên quan tham mưu cơ quan có thẩm quyền cân đối, bố trí nguồn vốn đầu tư phát triển trong kế hoạch đầu tư công trung hạn và hàng năm để thực hiện nội dung của Chương trình phù hợp với quy định ca Luật Ngân sách nhà nước, Luật Đầu tư công và các văn bản hướng dẫn liên quan.

- Phối hợp với Sở Công Thương hướng dẫn, kiểm tra, giám sát việc thực hiện Chương trình.

4. Sở Khoa học và Công nghệ

Hướng dẫn, hỗ trợ các cơ sở sản xuất kinh doanh chuyển giao kỹ thuật, khoa học công nghệ, đăng ký bảo hộ quyền sở hữu công nghiệp cho sản phẩm hàng hóa/dịch vụ; đăng ký mã số, mã vạch, truy xuất nguồn gốc để nâng cao giá trị, sức cạnh tranh hàng hóa trên thị trường trong nước và xuất khẩu.

Triển khai thực hiện kế hoạch số 1696/KH-UBND ngày 18/8/2020 của y ban nhân dân tỉnh về việc thực hiện Đề án "Triển khai, áp dụng và quản lý hệ thống truy xuất nguồn gốc" trên địa bàn tỉnh Gia Lai.

5. Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn

- Phối hợp với các sở, ngành tuyên truyền, hướng dẫn các cơ chế chính sách hỗ trợ phát triển liên kết sản xuất gắn với tiêu thụ sản phẩm nông nghiệp đặc biệt tại các vùng có thế mạnh sản xuất nông lâm, thủy sản nhằm nâng cao chất lượng, sản lượng sản phẩm cho các địa phương thuộc Chương trình.

- Khuyến khích hỗ trợ các cơ sở sản xuất, kinh doanh tham gia chu trình OCOP thường niên, đồng thời đăng ký tiêu thụ sản phẩm đạt chuẩn OCOP từ 3 sao cấp tỉnh trở lên tại các cửa hàng, điểm bán hàng OCOP trên địa bàn tỉnh.

- Phối hợp với Sở Công Thương hướng dẫn các cơ sở sản xuất, kinh doanh xây dựng mô hình mua bán, phân phối hàng hóa nhằm kết nối cung cầu, tiêu thụ sản phẩm nông nghiệp phù hợp với quy mô thị trường của từng địa bàn.

6. Sở Tài nguyên và Môi trường

Chủ trì, phối hợp với Sở Công Thương, sở, ngành liên quan chỉ đạo, hướng dẫn các địa phương rà soát quy hoạch sử dụng đất, cân đối và phân bổ quỹ đất, phù hợp với quy hoạch phát triển hạ tầng thương mại tại các huyện thuộc Chương trình.

7. Sở Thông tin và Truyền thông

Chỉ đạo, hướng dẫn các cơ quan báo chí trên địa bàn tỉnh, hệ thống thông tin cơ sở thường xuyên tuyên truyền, quảng bá giới thiệu sản phẩm hàng hóa của miền núi, vùng sâu, vùng xa trên các phương tiện thông tin đại chúng việc triển khai Chương trình phát triển thương mại miền núi, vùng sâu, vùng xa trên địa bàn tỉnh.

Chủ trì phối hợp với Sở Nông Nghiệp và Phát triển nông thôn, Sở Công Thương, các doanh nghiệp bưu chính trên địa bàn tỉnh (Bưu điện tỉnh, Chi nhánh Bưu chính Viettel Gia Lai) và các đơn vị, địa phương liên quan triển khai việc hỗ trợ đưa hàng hóa sản xuất nông nghiệp lên sàn thương mại điện t; thúc đẩy phát triển kinh tế số nông nghiệp, nông thôn trên địa bàn tỉnh Gia Lai theo chỉ đạo, hướng dẫn của Bộ Thông tin và Truyền thông và y ban nhân dân tỉnh.

Phối hợp với Sở Công Thương và các sở, ban, ngành hỗ trợ doanh nghiệp, hợp tác xã, hộ kinh doanh trên địa bàn tỉnh ứng dụng thương mại điện tử vào các hoạt động sản xuất kinh doanh.

8. Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch

- Tham mưu đề xuất đầu tư xây dựng và phát triển thiết chế văn hóa, thể thao và du lịch ở vùng nông thôn, từng bước hoàn thiện cơ sở vật chất gắn với phát triển du lịch văn hóa, di tích lịch sử ở địa phương, tạo điều kiện cho người dân vùng nông thôn hưởng thụ văn hóa.

- Hỗ trợ về giới thiệu, quảng bá các sản phẩm OCOP, các mặt hàng truyền thống của miền núi, vùng sâu, vùng xa tại các sự kiện văn hóa, thể thao và du lịch để tạo điều kiện cho hàng hóa được tiếp cận đến người tiêu dùng.

9. Liên minh Hợp tác xã tỉnh

- Tuyên truyền, vận động các thành viên đẩy mạnh ứng dụng khoa học công nghệ trong sản xuất, kinh doanh; chú trọng công tác sở hữu trí tuệ, xây dựng, bảo vệ thương hiệu, nhãn hiệu sản phẩm.

- Nhân rộng các mô hình hợp tác xã liên kết tiêu thụ sản phẩm hiệu quả; giới thiệu các hợp tác xã tiêu biểu tham gia các hoạt động khuyến công, xúc tiến thương mại trong và ngoài tỉnh, trong nước và quốc tế.

10. Ủy ban Dân tộc

Ban Dân tộc chủ trì, phối hợp với Sở Công Thương và các sở, ngành liên quan, Ủy ban nhân dân cấp huyện lồng ghép các nguồn lực, tổ chức thực hiện nội dung b (Đầu tư cơ sở hạ tầng thiết yếu xây dựng, cải tạo nâng cấp mạng lưới chợ vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi) của Nội dung 1, Dự án 4 thuộc Chương trình mục tiêu quốc gia Phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021 - 2025 trên địa bàn thực hiện của Chương trình.

11. Đề nghị các hội, hiệp hội doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh

- Tuyên truyền, vận động các hội viên, chủ doanh nghiệp đẩy mạnh ứng dụng khoa học, công nghệ trong sản xuất, chế biến, kinh doanh; chú trọng công tác sở hữu trí tuệ, xây dựng, bảo vệ thương hiệu, nhãn hiệu sản phẩm.

- Liên kết các hiệp hội doanh nghiệp trên cả nước và quốc tế, vận động các hội viên tham gia công tác xúc tiến thương mại, giới thiệu đến đối tác, bạn hàng, thương nhân các sản phẩm chủ lực, có thế mạnh của địa phương, sản phẩm OCOP của tỉnh.

- Là đầu mối đề xuất, kiến nghị, tháo gỡ khó khăn, vướng mắc cho doanh nghiệp trong quá trình triển khai thực hiện kế hoạch.

12. Đài Phát thanh - Truyền hình tỉnh, Báo Gia Lai

- Xây dựng và phát hành ấn phẩm, chuyên trang, chuyên mục, phóng sự, bản tin,... về phát triển thương mại miền núi, vùng sâu, vùng xa.

- Thường xuyên tuyên truyền, phổ biến về mục tiêu, quan điểm, định hướng, nhiệm vụ, của Chương trình và các chính sách về phát triển thương mại miền núi, vùng sâu, vùng xa; tuyên truyền, quảng bá giới thiệu sản phẩm hàng hóa của miền núi, vùng sâu, vùng xa trên các phương tiện thông tin đại chúng và hệ thống thông tin cơ sở.

13. Ủy ban nhân dân các huyện thuộc Chương trình

- Chủ động tổ chức và xây dựng kế hoạch thực hiện Chương trình phù hợp với nhu cầu phát triển của địa phương.

- Bố trí ngân sách địa phương và huy động các nguồn lực hợp pháp khác để thực hiện các nội dung hoạt động của Chương trình thuộc nhiệm vụ của mỗi địa phương.

- Thực hiện lồng ghép các nội dung hoạt động của Chương trình này với các chương trình, đề án khác trên địa bàn để huy động tối đa nguồn lực của địa phương nhằm thực hiện có hiệu quả Chương trình này.

- Cử cán bộ, công chức, thương nhân tham gia các lớp đào tạo, tập huấn do các bộ, sở, ngành tổ chức.

VIII. CHẾ ĐỘ BÁO CÁO

Các sở, ban, ngành, cơ quan, đơn vị có liên quan; Ủy ban nhân dân các huyện thuộc Chương trình căn cứ nhiệm vụ được giao tại Kế hoạch này để chủ động phối hợp với các đơn vị liên quan tổ chức triển khai thực hiện có hiệu quả; định kỳ (6 tháng, hàng năm) hoặc đột xuất theo yêu cầu tổng hợp, báo cáo kết quả thực hiện về Sở Công Thương để tổng hợp báo cáo Bộ Công Thương, y ban nhân dân tỉnh theo quy định.

Trong quá trình tổ chức triển khai thực hiện nếu có khó khăn, vướng mắc, các cơ quan, đơn vị phản ánh về Sở Công Thương để tổng hợp, báo cáo y ban nhân dân tỉnh xem xét, quyết định./.

 


Nơi nhận:
- Bộ Công Thương (b/c);
- Thường trực Tỉnh ủy (b/c);
- Thường trực HĐND tỉnh (b/c);
- Chủ tịch, các PCT UBND tỉnh;
- Các sở, ban, ngành, đơn vị trực thuộc tỉnh;
- UBND các huyện thuộc chương trình;
- Báo Gia Lai, Đài PT-TH tỉnh;
- Cổng TTĐT tỉnh;
- CVP, các PVP UBND tỉnh;
- Lưu: VT, NL, NC, KTT
H.

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
K
T. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH





Hồ Phước Thành

 

PHỤ LỤC

PHÂN CÔNG NHIỆM VỤ TRIỂN KHAI KẾ HOẠCH THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH PHÁT TRIỂN THƯƠNG MẠI MIỀN NÚI, VÙNG SÂU, VÙNG XA TỈNH GIA LAI GIAI ĐOẠN 2021-2025
(Kèm theo Kế hoch số 1613/KH-UBND ngày 22 tháng 10 năm 2021 của UBND tỉnh Gia Lai)

STT

Nội dung

Cơ quan chủ trì

Cơ quan phối hợp

Thời gian thực hiện

1. Thông tin, tuyên truyền về phát triển thương mại miền núi, vùng sâu, vùng xa

 

1.1

Thường xuyên tuyên truyền, phổ biến về mục tiêu, quan điểm, định hướng, nhiệm vụ, của Chương trình và các chính sách về phát triển thương mại miền núi, vùng sâu, vùng xa; quảng bá giới thiệu sản phẩm hàng hóa của miền núi, vùng sâu, vùng xa trên các phương tiện thông tin đại chúng và hệ thống thông tin cơ sở.

Sở Công Thương

Sở Thông tin và Truyền thông; Báo Gia Lai; Đài Phát thanh và Truyền hình tỉnh; UBND các huyện thuộc chương trình

Hàng năm

1.2

Xây dựng và phát hành ấn phẩm, chuyên trang, chuyên mục, phóng sự, bản tin,... về phát triển thương mại miền núi, vùng sâu, vùng xa.

Sở Công Thương

Báo Gia Lai; Đài Phát thanh và Truyền hình tỉnh; Các cơ quan, đơn vị liên quan; UBND các huyện thuộc chương trình

Hàng năm

2. Xây dựng và triển khai cơ chế chính sách về phát triển thương mại miền núi, vùng sâu, vùng xa

 

2.1

Triển khai kịp thời, hiệu quả các cơ chế, chính sách về phát triển thương mại miền núi, vùng sâu, vùng xa.

Sở Công Thương

Sở Kế hoạch và Đầu tư; UBND các huyện thuộc chương trình Các cơ quan, đơn vị liên quan

Hàng năm

2.2

Thường xuyên rà soát, hệ thống hóa các văn bản quy phạm pháp luật do tỉnh ban hành có liên quan đến phát triển thương mại miền núi, vùng sâu, vùng xa để kịp thời kiến nghị cấp có thẩm quyền sửa đổi, bổ sung hoặc bãi bỏ, ban hành mới không phù hợp.

Sở Công Thương

Các cơ quan, đơn vị liên quan; UBND các huyện thuộc chương trình

Hàng năm

2.3

Phối hợp với các Bộ, ngành Trung ương xây dựng hệ thng cơ sở dữ liệu liên quan đến phát triển thương mại miền núi, vùng sâu, vùng xa.

Sở Công Thương

Các cơ quan, đơn vị liên quan; UBND các huyện thuộc chương trình

Hàng năm

3. Xây dựng mô hình phát triển các mặt hàng tiềm năng lợi thế của tỉnh

3.1

Hướng dẫn, tạo điều kiện các cơ sở sản xuất, kinh doanh thiết lập mô hình mua bán, phân phối hàng hóa để kết nối cung cầu, liên kết gia sản xuất và tiêu thụ sản phẩm phù hợp quy mô thị trường của từng địa bàn.

Sở Công Thương

Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn; Các cơ quan, đơn vị liên quan; UBND các huyện thuộc chương trình

Hàng năm

3.2

Khuyến khích, hỗ trợ các cơ sở sản xuất, kinh doanh xây dựng mô hình điểm bán các sản phẩm OCOP, sản phẩm đặc sản, đặc trưng vùng miền trên địa bàn tỉnh.

Sở Công Thương

Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn; Các cơ quan, đơn vị liên quan; UBND các huyện thuộc chương trình

Hàng năm

4. Triển khai các hoạt động khuyến khích, thúc đẩy phát triển các mặt hàng là tiềm năng, lợi thế của địa phương

4.1

Tiếp tục triển khai hiệu quả các chính sách, chương trình, đề án hỗ trợ sản xuất nông nghiệp để khuyến khích hình thành các vùng sản xuất hàng hóa tập trung;

Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn

SCông Thương; Các cơ quan, đơn vị liên quan; UBND các huyện thuộc chương trình

Hàng năm

4.2

Hướng dẫn, hỗ trợ các cơ sở sản xuất kinh doanh chuyển giao kỹ thuật, khoa học công nghệ, xây dựng nhãn hiệu, mã số, mã vạch, chỉ dẫn địa lý, truy xuất nguồn gốc để nâng cao giá trị, sức cạnh tranh hàng hóa trên thị trường trong nước và xuất khẩu

Sở Khoa học và Công nghệ

Các cơ quan, đơn vị liên quan; UBND các huyện thuộc chương trình

Hàng năm

4.3

Tăng cường kết nối, hỗ trợ tiêu thụ các sản phẩm đặc trưng của tỉnh, những sản phẩm hàng công nghiệp nông thôn tiêu biểu, sản phẩm nm trong Chương trình OCOP của tỉnh thông qua các hoạt động xúc tiến thương mại, kết nối cung cầu sản phẩm vùng miền, chương trình kết nối giao thương giữa tỉnh Gia Lai và TP. Hà Nội, giữa tỉnh Gia Lai và TP. Hồ Chí Minh và các tỉnh thành trên cả nước... để quảng bá giới thiệu các sn phm hàng hóa và tìm kiếm đối tác, hợp tác phát triển sản xuất, mở rộng thị trường tiêu thụ hàng hóa.

Sở Công Thương

SNông nghiệp và Phát triển nông thôn, Liên Minh HTX tỉnh; Các cơ quan, đơn vị liên quan; UBND các huyện thuộc chương trình

Hàng năm

4.4

Triển khai có hiệu quả các chương trình Xúc tiến thương mại theo Quyết định số 32/2016/QĐ-UBND ngày 15/7/2016 của y ban nhân dân tỉnh Gia Lai về việc ban hành quy định nội dung xúc tiến thương mại được hỗ trợ và mức hỗ trợ kinh phí hoạt động xúc tiến thương mại địa phương trên địa bàn tỉnh Gia Lai;

Sở Công Thương

Các cơ quan, đơn vị liên quan; UBND các huyện thuộc chương trình

 

5. Phát triển đội ngũ thương nhân, doanh nghiệp hoạt động tại địa bàn

5.1

Hướng dẫn, hỗ trợ, tạo điều kiện để người dân thực hiện đăng ký kinh doanh, thành lập doanh nghiệp.

Sở Kế hoạch và Đầu tư

Các cơ quan, đơn vị liên quan; UBND các huyện thuộc chương trình

Hàng năm

5.2

Hỗ trợ kết nối, tạo dựng mối liên kết bền vững giữa các doanh nghiệp với cơ sở sản xuất kinh doanh trên địa bàn tỉnh; khuyến khích các thương nhân, doanh nghiệp trong tỉnh liên kết, hợp tác với các thương nhân, doanh nghiệp lớn trong cả nước.

Sở Công Thương

Sở Kế hoạch và Đầu tư; Các cơ quan, đơn vị liên quan; UBND các huyện thuộc chương trình

Hàng năm

6. Phát triển hệ thống dịch vụ hỗ trợ thương mại miền núi, vùng sâu, vùng xa

6.1

Hướng dẫn, hỗ trợ, tạo điều kiện để các doanh nghiệp phát triển hệ thống cung ứng các loại hình dịch vụ phục vụ hoạt động sản xuất, kinh doanh theo hướng xã hội hóa, thị trường hóa, đáp ứng yêu cầu phát triển và hội nhập.

Sở Công Thương

Sở Kế hoạch và Đầu tư; Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch; Sở Khoa học và Công nghệ; Sở Thông tin và Truyền thông; Các cơ quan, đơn vị liên quan; UBND các huyện thuộc chương trình

Hàng năm

6.2

Triển khai các chính sách ưu đãi đầu tư để thu hút các nguồn lực đầu tư phát triển hạ tầng thương mại như: chợ, trung tâm thương mại, siêu thị,...

Sở Kế hoạch và Đầu tư

Sở Công Thương; Sở Tài chính, Các cơ quan, đơn vị liên quan; UBND các huyện thuộc chương trình

Hàng năm

6.3

Thực hiện lồng ghép các nguồn lực để xây dựng mới, cải tạo nâng cấp các chợ tại vùng nông thôn, biên giới đáp ứng nhu cầu mua bán, trao đổi hàng hóa phục vụ nhân dân trên địa bàn.

UBND các huyện thuộc chương trình

Các cơ quan, đơn vị liên quan

Giai đoạn 2021-2025

6.4

Khuyến khích, hỗ trợ doanh nghiệp, hợp tác xã, hộ kinh doanh trên địa bàn tỉnh ứng dụng thương mại điện tử, các giải pháp công nghệ số và các dịch vụ tích hợp dựa trên công nghệ tiên tiến như: Công nghệ thẻ thông minh, mã vạch, ...vào các hoạt động sản xuất kinh doanh

Sở Thông tin và Truyền thông

Sở Công Thương; Khoa học và Công nghệ; Các cơ quan, đơn vị liên quan; UBND các huyện thuộc chương trình

Hàng năm

6.5

Khuyến khích, hỗ trợ doanh nghiệp, hợp tác xã, hộ kinh doanh trên địa bàn tỉnh tham gia chuỗi cung ứng thương mại điện tử, các sàn thương mại điện tlớn trong và ngoài nước nhằm nâng cao năng lực cạnh tranh và khả năng tiếp cận các thị trường trong và ngoài nước.

Sở Công Thương

Sở Thông tin và Truyền Thông; Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn; Các cơ quan, đơn vị liên quan; UBND các huyện thuộc chương trình

Hàng năm

6.6

Khuyến khích, tạo điều kiện để các cơ sở sản xuất, kinh doanh phát triển mô hình thương mại - dịch vụ gn sn xuất, chế biến với lưu thông, phân phối hàng hóa.

Sở Công Thương

Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn; Các cơ quan, đơn vị liên quan; UBND các huyện thuộc chương trình

Hàng năm

7. Phát triển năng lực chuyên môn cho cán bộ, doanh nghiệp, thương nhân làm công tác phát triển thương mại

7.1

Tổ chức các chương trình, hội nghị, tập huấn, bồi dưỡng kỹ năng, kiến thức về quản lý và phát triển thương mại khu vực miền núi, vùng sâu, vùng xa.

Sở Công Thương

Các cơ quan, đơn vị liên quan; UBND các huyện thuộc chương trình

Hàng năm

7.2

Cử cán bộ, công chức, thương nhân tham gia các lớp đào tạo, tập huấn do các bộ, ngành Trung ương tổ chức.

Sở Công Thương

Các cơ quan, đơn vị liên quan; UBND các huyện thuộc chương trình

Hàng năm

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Đã xem:

Đánh giá:  
 

Thuộc tính Văn bản pháp luật 1613/KH-UBND

Loại văn bảnVăn bản khác
Số hiệu1613/KH-UBND
Cơ quan ban hành
Người ký
Ngày ban hành22/10/2021
Ngày hiệu lực22/10/2021
Ngày công báo...
Số công báo
Lĩnh vựcThương mại
Tình trạng hiệu lựcKhông xác định
Cập nhật2 năm trước
Yêu cầu cập nhật văn bản này

Download Văn bản pháp luật 1613/KH-UBND

Lược đồ Kế hoạch 1613/KH-UBND 2021 Chương trình phát triển thương mại vùng sâu vùng xa tỉnh Gia Lai


Văn bản bị sửa đổi, bổ sung

    Văn bản liên quan ngôn ngữ

      Văn bản sửa đổi, bổ sung

        Văn bản bị đính chính

          Văn bản được hướng dẫn

            Văn bản đính chính

              Văn bản bị thay thế

                Văn bản hiện thời

                Kế hoạch 1613/KH-UBND 2021 Chương trình phát triển thương mại vùng sâu vùng xa tỉnh Gia Lai
                Loại văn bảnVăn bản khác
                Số hiệu1613/KH-UBND
                Cơ quan ban hànhTỉnh Gia Lai
                Người kýHồ Phước Thành
                Ngày ban hành22/10/2021
                Ngày hiệu lực22/10/2021
                Ngày công báo...
                Số công báo
                Lĩnh vựcThương mại
                Tình trạng hiệu lựcKhông xác định
                Cập nhật2 năm trước

                Văn bản thay thế

                  Văn bản được dẫn chiếu

                    Văn bản hướng dẫn

                      Văn bản được hợp nhất

                        Văn bản được căn cứ

                          Văn bản hợp nhất

                            Văn bản gốc Kế hoạch 1613/KH-UBND 2021 Chương trình phát triển thương mại vùng sâu vùng xa tỉnh Gia Lai

                            Lịch sử hiệu lực Kế hoạch 1613/KH-UBND 2021 Chương trình phát triển thương mại vùng sâu vùng xa tỉnh Gia Lai

                            • 22/10/2021

                              Văn bản được ban hành

                              Trạng thái: Chưa có hiệu lực

                            • 22/10/2021

                              Văn bản có hiệu lực

                              Trạng thái: Có hiệu lực