Văn bản khác 1711/KH-UBND

Kế hoạch 1711/KH-UBND năm 2018 về chăm sóc sức khỏe, phục hồi chức năng cho người khuyết tật tỉnh Quảng Bình giai đoạn 2018-2020

Nội dung toàn văn Kế hoạch 1711/KH-UBND 2018 chăm sóc sức khỏe phục hồi chức năng người khuyết tật Quảng Bình


ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH QUẢNG BÌNH
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 1711/KH-UBND

Quảng Bình, ngày 12 tháng 10 năm 2018

 

KẾ HOẠCH

CHĂM SÓC SỨC KHOẺ, PHỤC HỒI CHỨC NĂNG CHO NGƯỜI KHUYẾT TẬT TỈNH QUẢNG BÌNH GIAI ĐOẠN 2018 - 2020

I. CĂN CỨ PHÁP LÝ

Căn cứ Chỉ thị số 43-CT/TW ngày 14/5/2015 của Ban Bí thư Trung ương Đảng về tăng cường sự lãnh đạo của Đảng đối với công tác giải quyết hậu quả chất độc hoá học/dioxin do Mỹ sử dụng trong chiến tranh ở Việt Nam;

Căn cứ Quyết định số 1100/QĐ - TTg ngày 21/6/2016 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Kế hoạch quốc gia thực hiện Công ước của Liên hợp quốc về quyền của người khuyết tật;

Căn cứ Quyết định số 1125/QĐ - TTg ngày 31/7/2017 của Chính phủ phê duyệt Chương trình mục tiêu Y tế - Dân số giai đoạn 2016 – 2020;

Căn cứ Quyết định số 1019/QĐ - TTg ngày 05/8/2012 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Đề án trợ giúp người khuyết tật giai đoạn 2012 – 2020;

Căn cứ Quyết định số 3271/QĐ-UBND ngày 30/12/2013 của UBND tỉnh Quảng Bình về việc phê duyệt Kế hoạch “Trợ giúp người khuyết tật tỉnh Quảng Bình giai đoạn 2014 – 2020”

II. MỤC TIÊU

1. Mục tiêu chung

Tăng cường củng cố, đầu tư và phát triển cơ sở phục hồi chức năng (PHCN) cả về cơ sở vật chất và đội ngũ cán bộ chuyên môn kỹ thuật; phát hiện sớm, can thiệp sớm và phòng ngừa khuyết tật, cải thiện chất lượng cuộc sống của người khuyết tật về mọi mặt để người khuyết tật được hòa nhập và tham gia bình đẳng vào các hoạt động trong xã hội, phát huy tối đa năng lực của người khuyết tật đóng góp vào sự phát triển chung của cộng đồng, góp phần giảm gánh nặng cho xã hội.

2. Mục tiêu cụ thể

2.1. Củng cố và hoàn thiện mạng lưới PHCN trên toàn tỉnh, thành lập cơ sở Điều dưỡng và PHCN để nâng cao chất lượng dịch vụ PHCN.

* Phấn đấu đạt các chỉ tiêu sau:

a) Tuyến tỉnh: Duy trì, phát triển khoa Vật lý trị liệu - PHCN tại Bệnh viện Hữu nghị Việt Nam - Cuba Đồng Hới và khoa PHCN tại Bệnh viện Y học cổ truyền tỉnh.

b) Tuyến huyện: Đến năm 2020 có 100% các bệnh viện đa khoa tuyến huyện có phân công cán bộ chuyên trách công tác PHCN; 100% các bệnh viện này thành lập khoa PHCN ở bệnh viện.

c) Tuyến xã: Đến năm 2020 có 100% trạm y tế xã có phân công cán bộ y tế phụ trách công tác PHCN, số cán bộ này được bồi dưỡng kiến thức cơ bản về PHCN.

2.2. Triển khai công tác PHCN dựa vào cộng đồng trên phạm vi toàn tỉnh theo mô hình đã được Bộ Y tế quy định tại Quyết định số 1213/QĐ-BYT ngày 15/4/2009 của Bộ trưởng Bộ Y tế về ban hành tài liệu “Hướng dẫn phục hồi chức năng dựa vào cộng đồng”, chú trọng nội dung phòng ngừa khuyết tật, phát hiện sớm, can thiệp sớm khuyết tật nhằm hạn chế tỷ lệ người khuyết tật mới, cải thiện chất lượng cuộc sống của người khuyết tật về mọi mặt:

* Phấn đấu đạt các chỉ tiêu:

- Đến năm 2020 toàn tỉnh triển khai chương trình PHCN dựa vào cộng đồng (CBR) có hiệu quả được ít nhất 30% số huyện, thành phố, thị xã của tỉnh.

- Đến năm 2020 có 80% số trẻ em từ sơ sinh đến 6 tuổi được sàng lọc phát hiện sớm khuyết tật bẩm sinh, rối loạn phát triển và được can thiệp sớm các dạng khuyết tật;

- Đến năm 2020 có 80% trẻ em khuyết tật được cải thiện chức năng, tăng cường năng lực để có th tham gia vào học tập, học nghề và tạo việc làm.

- Đến năm năm 2020 có 80% người khuyết tật có nhu cầu được tiếp cận với các dịch vụ PHCN phù hợp, tạo việc làm có thu nhập và hòa nhập cộng đồng.

III. NỘI DUNG

1. Tiếp tục tuyên truyền, phổ biến nội dung Luật người khuyết tật. Tăng cường truyền thông giáo dục sức khỏe nhằm để nhân dân hiểu rõ vai trò, tầm quan trọng của công tác PHCN trong bảo vệ, chăm sóc và nâng cao sức khỏe nhân dân, đặc biệt về phòng ngừa khuyết tật, phát hiện sớm, can thiệp sớm cho người khuyết tật.

2. Xây dựng kế hoạch điều tra về người khuyết tật và đánh giá nhu cầu PHCN của người khuyết tật trên địa bàn tỉnh.

3. Duy trì và đẩy mạnh triển khai chương trình PHCN dựa vào cộng đồng, phát hiện sớm, can thiệp sớm và PHCN cho người khuyết tật, chú ý đến đối tượng là trẻ em và phụ nữ khuyết tật, để mọi người biết cách chủ động phòng ngừa khuyết tật, tạo điều kiện đề những người khuyết tật được tiếp cận và hưởng đầy đủ các dịch vụ chăm sóc sức khỏe, PHCN cũng như các dịch vụ văn hóa, xã hội khác của cộng đồng.

4. Thành lập Khoa Vật lí trị liệu - PHCN trong các bệnh viện đa khoa; tăng cường công tác đào tạo cán bộ chuyên khoa PHCN, chú trọng công tác đào tạo liên tục và làm tốt công tác chỉ đạo tuyến, tập huấn, bồi dưỡng chuyên môn cho tuyến dưới.

5. Tăng cường đầu tư trang thiết bị, vật tư y tế cần thiết cho chuyên khoa PHCN. Từng bước hiện đại hóa áp dụng khoa học công nghệ và kỹ thuật y học cao trong chuyên ngành PHCN theo hướng PHCN riêng biệt cho từng loại bệnh và PHCN cho người bệnh ngay từ giai đoạn cấp cứu.

6. Tiếp tục củng cố và kiện toàn mạng lưới PHCN. Lập kế hoạch đầu tư xây dựng bệnh viện để thực hiện tốt PHCN cho người khuyết tật, người bị bệnh nghề nghiệp và các đối tượng khác có nhu cầu.

IV. GIẢI PHÁP THỰC HIỆN

1. Thực hiện tốt cơ chế chính sách, văn bản quy phạm pháp luật, hướng dẫn chuyên môn liên quan đến công tác PHCN, người khuyết tật, nhằm thu hút, động viên, khuyến khích các cán bộ công chức, viên chức công tác trong lĩnh vực PHCN;

2. Phối hợp liên ngành trong công tác PHCN cho người khuyết tật, xây dựng văn bản phối hợp liên ngành (Y tế, Lao động-Thương binh và xã hội, Giáo dục và đào tạo), đánh giá kết quả PHCN thông qua hoạt động giám sát liên ngành;

3. Triển khai PHCN dựa vào cộng đồng: Thành lập Ban điều hành tại các cấp; Hỗ trợ thành lập các Câu lạc bộ cha mẹ người khuyết tật, Hội người khuyết tật tại các địa phương...

4. Quản lý, giám sát, đánh giá thực hiện công tác PHCN cho người khuyết tật tại các tuyến; Phối hợp với ngành Lao động thương binh xã hội trong công tác chữa trị, phục hồi chức năng cho người khuyết tật;

5. Xây dựng và phát triển mạng lưới PHCN trong toàn tỉnh, điều tra, sàng lọc chủ yếu tại cơ sở và báo cáo lên huyện và tỉnh để khám xác định, phân loại;

6. Đào tạo cán bộ chuyên ngành PHCN cho các tuyến, tập huấn đào tạo cho nhân viên y tế thôn bản, cán bộ y tế trường học, giáo viên nhà trẻ và mẫu giáo toàn tỉnh về phát hiện sớm và can thiệp sớm cho trẻ khuyết tật;

7. Đầu tư trang thiết bị và cơ sở vật chất cho các tuyến;

8. Triển khai PHCN cho người bệnh từ ngay giai đoạn sớm;

9. Đẩy mạnh công tác chỉ đạo tuyến, phối hợp với hệ thống thông tin đại chúng tuyên truyền về phòng ngừa khuyết tật, cách phát hiện sớm và can thiệp sớm các dạng khuyết tật thường gặp tại cộng đồng, tư vấn và dịch vụ về chăm sóc sức khỏe sinh sản cho phụ nữ khuyết tật;

10. Tăng cường công tác quản lý bệnh viện về PHCN;

11. Tranh thủ sự hợp tác quốc tế và các tổ chức nhân đạo;

12. Tăng cường công tác kiểm tra, giám sát và thi đua, khen thưởng về các hoạt động PHCN.

V. KINH PHÍ THỰC HIỆN

1. Từ Chương trình mục tiêu quốc gia Y tế: Bộ Y tế cấp;

2. Ngân sách địa phương: Sở Tài chính tham mưu bố trí kinh phí thích hợp từ nguồn ngân sách địa phương để chi cho các hoạt động chăm sóc sức khỏe cho người khuyết tật và tăng cường đầu tư cho công tác phục hồi chức năng.

3. Huy động kinh phí từ nguồn hợp tác quốc tế và các nguồn hợp pháp khác.

VI. TỔ CHỨC THỰC HIỆN

1. Sở Y tế

Chủ trì, phối hợp với ngành Lao động - Thương binh và Xã hội và các ban, ngành có liên quan triển khai thực hiện chỉ đạo của Ban chấp hành Trung ương Đảng, Thủ tướng Chính phủ tại Chỉ thị 43-CT/TW, Quyết định số 1100/QĐ-TTg , Quyết định số 1125/QĐ-TTg , Quyết định số 1019/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ; Kế hoạch số 1031/KH-UBND ngày 14/6/2017 của UBND tỉnh về Nâng cao chất lượng khám bệnh, chữa bệnh tại các cơ sở khám bệnh, chữa bệnh trên địa bàn tỉnh Quảng Bình giai đoạn 2017 – 2020. Xây dựng và tổ chức thực hiện kế hoạch hoạt động hàng năm về chăm sóc sức khoẻ, phục hồi chức năng cho người khuyết tật; lồng ghép nghiên cứu, hướng dẫn nghiệp vụ y tế, từng bước đầu tư xây dựng cơ sở điều trị và PHCN cho người khuyết tật tại các tuyến; nâng cao năng lực đội ngũ nhân viên, cộng tác viên y tế về chăm sóc sức khỏe người khuyết tật; sơ kếttổng kết thực hiện kế hoạch hằng năm và báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh.

2Sở Lao động - Thương binh và Xã hội

Chủ trì xây dựng kế hoạch trợ giúp người khuyết tật, thực hiện các chính sách, pháp luật liên quan đến người khuyết tật; phát triển các cơ sở Bảo trợ xã hội để chăm sóc, phục hồi chức năng cho người khuyết tật; nâng cao năng lực đội ngũ cán bộ, viên chức, nhân viên và cộng tác viên làm công tác trợ giúp xã hội và phục hồi chức năng dựa vào cộng đồng cho người khuyết tật.

3. Sở Giáo dục và Đào tạo

Chủ trì, phối hợp với các sở, ngành, đoàn thể triển khai lồng ghép các chương trình giáo dục kỹ năng sống cho học sinh, sinh viên, học viên trong các cơ sở giáo dục và đào tạo; triển khai các chương trình phòng ngừa, can thiệp sớm các trường hợp học sinh, sinh viên có biểu hiện khuyết tật trong các cơ sở giáo dục và đào tạo; hoàn thiện chính sách và chỉ đạo các cơ sở giáo dục và đào tạo phối hợp với các cơ sở y tế có liên quan thực hiện công tác chăm sóc, phục hồi khả năng học tập và học nghề cho học sinh, sinh viên, học viên bị khuyết tật.

4. Sở Tài chính

Phối hợp với sở, ngành liên quan tham mưu, tham mưu UBND tỉnh hỗ trợ kinh phí từ ngân sách địa phương để thực hiện kế hoạch; thực hiện kiểm tra, giám sát việc quản lý, sử dụng kinh phí theo quy định hiện hành của Nhà nước.

5. Sở Kế hoạch và Đầu tư

Tham mưu bố trí nguồn vốn đầu tư phát triển thực hiện kế hoạch; tranh thủ vốn viện trợ cho công tác trợ giúp xã hội và PHCN cho người khuyết tật.

6. Sở Thông tin và Truyền thông

Phối hợp với sở, ngành liên quan xây dựng nội dung tuyên truyền, chỉ đạo các cơ quan thông tin và truyền thông đẩy mạnh công tác tuyên truyền về chăm sóc sức khoẻPHCN cho người khuyết tật.

7. Các sở, ngành liên quan khác theo chức năng, nhiệm vụ được giao có trách nhiệm triển khai kế hoạch; phối hợp với Sở Y tế, Sở Lao động - Thương binh và Xã hội xây dựng các văn bản quy phạm pháp luật có liên quan.

8. Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố, thị xã chịu trách nhiệm

aXây dựng kế hoạch thực hiện Kế hoạch chăm sóc sức khoẻ, PHCN cho người khuyết tật tại địa phương.

bChỉ đạo, triển khai các nội dung, giải pháp của kế hoạch trên địa bàn huyện, thành phố, thị xã.

cBố trí ngân sách, nhân lực, cơ sở vật chất thực hiện kế hoạch.

9. Đề nghị Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam tỉnh vận động các tổ chức thành viên và quần chúng nhân dân tham gia chăm sóc sức khoẻ, PHCN cho người khuyết tật, PHCN dựa vào cộng đồng.

Trên đây là Kế hoạch chăm sóc sức khoẻ, PHCN cho người khuyết tật tỉnh Quảng Bình, yêu cầu các sở, ban, ngành, đoàn thể liên quan, UBND các huyện thành phố, thị xã nghiêm túc thực hiện. Trong quá trình thực hiện, nếu có khó khăn, vướng mắc phản ánh về Ủy ban nhân dân tỉnh (thông qua Sở Y tế) để xem xét giải quyết./.

 

 

Nơi nhận:
- Bộ Y tế ; (Để
- CT, các PCT UBND tỉnh; (b/c
- Các sở, ban, ngành cấp tỉnh;
- Bệnh viện HNVN-CB Đồng Hới;
- UBND các huyện, TX, thành phố;

- LĐ VP UBND tỉnh;
- Lưu: VT, TH, KGVX.

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH




Trần Tiến Dũng

 

Đã xem:

Đánh giá:  
 

Thuộc tính Văn bản pháp luật 1711/KH-UBND

Loại văn bảnVăn bản khác
Số hiệu1711/KH-UBND
Cơ quan ban hành
Người ký
Ngày ban hành12/10/2018
Ngày hiệu lực12/10/2018
Ngày công báo...
Số công báo
Lĩnh vựcVăn hóa - Xã hội, Thể thao - Y tế
Tình trạng hiệu lựcKhông xác định
Cập nhật6 năm trước
Yêu cầu cập nhật văn bản này

Download Văn bản pháp luật 1711/KH-UBND

Lược đồ Kế hoạch 1711/KH-UBND 2018 chăm sóc sức khỏe phục hồi chức năng người khuyết tật Quảng Bình


Văn bản bị sửa đổi, bổ sung

    Văn bản liên quan ngôn ngữ

      Văn bản sửa đổi, bổ sung

        Văn bản bị đính chính

          Văn bản được hướng dẫn

            Văn bản đính chính

              Văn bản bị thay thế

                Văn bản hiện thời

                Kế hoạch 1711/KH-UBND 2018 chăm sóc sức khỏe phục hồi chức năng người khuyết tật Quảng Bình
                Loại văn bảnVăn bản khác
                Số hiệu1711/KH-UBND
                Cơ quan ban hànhTỉnh Quảng Bình
                Người kýTrần Tiến Dũng
                Ngày ban hành12/10/2018
                Ngày hiệu lực12/10/2018
                Ngày công báo...
                Số công báo
                Lĩnh vựcVăn hóa - Xã hội, Thể thao - Y tế
                Tình trạng hiệu lựcKhông xác định
                Cập nhật6 năm trước

                Văn bản thay thế

                  Văn bản được dẫn chiếu

                  Văn bản hướng dẫn

                    Văn bản được hợp nhất

                      Văn bản gốc Kế hoạch 1711/KH-UBND 2018 chăm sóc sức khỏe phục hồi chức năng người khuyết tật Quảng Bình

                      Lịch sử hiệu lực Kế hoạch 1711/KH-UBND 2018 chăm sóc sức khỏe phục hồi chức năng người khuyết tật Quảng Bình

                      • 12/10/2018

                        Văn bản được ban hành

                        Trạng thái: Chưa có hiệu lực

                      • 12/10/2018

                        Văn bản có hiệu lực

                        Trạng thái: Có hiệu lực