Văn bản khác 1714/KH-UBND

Kế hoạch 1714/KH-UBND triển khai Đề án xác định Chỉ số cải cách hành chính cấp tỉnh năm 2021 theo Quyết định 1149/QĐ-BNV tại tỉnh Quảng Bình

Nội dung toàn văn Kế hoạch 1714/KH-UBND 2021 Đề án xác định Chỉ số cải cách hành chính cấp tỉnh Quảng Bình


ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH QUẢNG BÌNH
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 1714/KH-UBND

Quảng Bình, ngày 30 tháng 8 năm 2021

 

KẾ HOẠCH

TRIỂN KHAI ĐỀ ÁN XÁC ĐỊNH CHỈ SỐ CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH CẤP TỈNH NĂM 2021 THEO QUYẾT ĐỊNH SỐ 1149/QĐ-BNV NGÀY 30/12/2020 CỦA BỘ NỘI VỤ TẠI TNH QUNG BÌNH

Thực hiện Nghị quyết số 76/NQ-CP ngày 15/7/2021 của Chính phủ ban hành Chương trình tổng thể cải cách hành chính nhà nước giai đoạn 2021-2030; Quyết định số 838/QĐ-BNV ngày 28/7/2021 của Bộ Nội vụ ban hành kế hoạch triển khai Đề án xác định Chỉ số cải cách hành chính năm 2021 của các bộ, cơ quan ngang bộ, UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương; Quyết định số 1149/QĐ-BNV ngày 30/12/2020 của Bộ Nội vụ về việc Phê duyệt Đề án “Xác định Chỉ số cải cách hành chính của các bộ, cơ quan ngang bộ, UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương”; UBND tỉnh ban hành Kế hoạch triển khai Đán xác định Chỉ số cải cách hành chính năm 2021 theo Quyết định số 1149/QĐ-BNV ngày 30/12/2020 của Bộ Nội vụ tại tỉnh Quảng Bình như sau:

I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU

1. Mục đích

Xác định được Chỉ scải cách hành chính năm 2021 của tỉnh Quảng Bình dựa trên các tiêu chí, tiêu chí thành phần của Bộ chỉ số cấp tỉnh ban hành kèm theo Quyết định số 1149/QĐ-BNV ngày 30/12/2020 của Bộ Nội vụ.

2. Yêu cầu

- Các cơ quan được giao làm đầu mối thực hiện đầy đủ các nhiệm vụ, tiến độ thời gian, trách nhiệm theo Quyết định số 838/QĐ-BNV ngày 28/7/2021 của Bộ Nội vụ về ban hành Kế hoạch xác định Chsố cải cách hành chính năm 2021 của các bộ, cơ quan, ngang bộ, UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương.

- Thực hiện đầy đủ các nhiệm vụ thuộc trách nhiệm của tỉnh trong triển khai thực hiện Kế hoạch xác định Chỉ số cải cách hành chính.

- Tổ chức công tác tự đánh giá, chấm điểm của tỉnh bảo đảm trung thực, khách quan, đúng thời gian và quy định.

- Phối hợp các cơ quan có liên quan triển khai thực hiện điều tra xã hội học theo bộ câu hỏi điều tra xã hội học đối với từng nhóm đối tượng điều tra, khảo sát quy định trong Chỉ số cải cách hành chính cấp tỉnh bảo đảm khách quan, phù hợp với Đề án xác định Chỉ số cải cách hành chính Ủy ban nhân dân các tỉnh và Quyết định số 979/QĐ-BNV ngày 18/11/2020 phê duyệt Đề án “Hệ thống ứng dụng công nghệ thông tin đánh giá cải cách hành chính và đo lường sự hài lòng của người dân đối với sự phục vụ của cơ quan hành chính nhà nước giai đoạn 2021 - 2030”.

- Xác định được Chỉ số cải cách hành chính phản ánh thực chất, khách quan kết quả cải cách hành chính của tỉnh năm 2021.

- Nâng cao nhận thức và trách nhiệm của các sở, ngành và người dân đối với cải cách hành chính nói chung và đánh giá kết quả cải cách hành chính hàng năm của tỉnh nói riêng.

II. NỘI DUNG TRIỂN KHAI

1. Nội dung chấm điểm chỉ s cải cách hành chính cấp tỉnh

Các cơ quan được giao đầu mối chủ trì chấm điểm các lĩnh vực/tiêu chí/tiêu chí thành phần của chỉ số cải cách hành chính tại Bảng 2 ban hành kèm theo Quyết định số 1149/QĐ-BNV ngày 30/12/2020 của Bộ Nội vụ như sau:

1.1. Sở Nội vụ

Chủ trì chấm điểm về lĩnh vực: Công tác chỉ đạo điều hành (trừ mục 1.6 tại Bảng 2); Cải cách tổ chức bộ máy; cải cách chế độ công vụ; Sáng kiến hoặc giải pháp mới trong cải cách hành chính.

1.2. Sở Tư pháp

Chủ trì chấm điểm về lĩnh vực: Xây dựng và tổ chức thực hiện văn bản quy phạm pháp luật; phối hợp với Sở Nội vụ cung cấp thông tin để chấm điểm tiêu chí: Sáng kiến hoặc giải pháp mới lĩnh vực xây dựng văn bản QPPL (nếu có).

1.3. Văn phòng UBND tỉnh

Chủ trì chấm điểm các tiêu chí, tiêu chí thành phần về lĩnh vực Cải cách thủ tục hành và tiêu chí: Thực hiện các nhiệm vụ được Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ giao (mục 1.6); phối hợp với Sở Nội vụ cung cấp thông tin để chấm điểm tiêu chí: Sáng kiến hoặc giải pháp mới trong lĩnh vực cải cách TTHC (nếu có)

1.4. Sở Tài chính

Chủ trì chấm điểm về lĩnh vực: Cải cách tài chính công; thực hiện thu ngân sách hàng năm của tỉnh theo Kế hoạch được Chính phủ giao; phối hợp với Sở Nội vụ cung cấp thông tin để chấm điểm tiêu chí: Sáng kiến hoặc giải pháp mới trong lĩnh vực cải cách tài chính (nếu có).

1.5. Sở Thông tin và Truyền thông

Chủ trì chấm điểm các tiêu chí, tiêu chí thành phần về Ứng dụng công nghệ thông tin của tỉnh (trừ mục 7.1); phối hợp với Sở Nội vụ cung cấp thông tin để chấm điểm tiêu chí: Sáng kiến hoặc giải pháp mới trong lĩnh vực ứng dụng công nghệ thông tin (nếu có).

1.6. Sở Khoa học và Công nghệ

Chủ trì chấm điểm các tiêu chí, tiêu chí thành phần về Áp dụng hệ thống quản lý chất lượng (ISO 9001) theo quy định; Áp dụng Hệ thống quản lý chất lượng (ISO 9001); phối hp với Sở Nội vụ cung cấp thông tin để chấm điểm tiêu chí: Sáng kiến hoặc giải pháp mới trong lĩnh vực áp dụng hệ thống quản lý chất lượng (nếu có).

1.7. Sở Kế hoạch và Đầu tư

Chủ trì chấm điểm tiêu chí: Tác động của cải cách hành chính đến người dân, tổ chức và các chỉ tiêu phát triển kinh tế xã hội của tỉnh (trừ mc 8.4).

1.8. Thời gian thực hiện tự đánh giá: Tháng 01 năm 2022.

2. Điều tra xã hội học

2.1 Đối tưng điều tra xã hội hc

- Đại biểu Hội đồng nhân dân cấp tỉnh: 30 người

- Lãnh đạo các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh: 60 người (3 người/sở x 20 sở);

- Lãnh đạo đơn vị thuộc, trực thuộc cơ quan chuyên môn cấp tỉnh: 100 người (01 người/đơn vị x 5 đơn vị/sở x 20 sở);

- Lãnh đạo Ủy ban nhân dân cấp huyện: 9 người (03 người/huyện x 3 huyện; lựa chọn 03 đơn vị cấp huyện theo quy mô, trình độ phát triển kinh tế - xã hội);

- Người dân và Doanh nghiệp: Thực hiện điều tra xã hội học theo SIPAS.

* Tổng số phiếu điều tra dự kiến (trừ người dân và doanh nghiệp): 169 phiếu.

2.2. Thời gian thực hiện: Tháng 11 năm 2021.

III. TỔ CHỨC THỰC HIỆN

1. Sở Nội vụ

- Tham mưu, trình UBND tỉnh thành lập Hội đồng thẩm định Chỉ số CCHC tỉnh Quảng Bình năm 2021.

- Thực hiện chấm điểm CCHC theo lĩnh vực được phân công.

- Đôn đốc việc đánh giá, tự chấm điểm để xác định chỉ số cải cách hành chính tỉnh Quảng Bình năm 2021 từng lĩnh vực theo hướng dẫn của Bộ Nội vụ. (Trong trường hợp có sự thay đổi về các lĩnh vực, tiêu chí, tiêu chí thành phần. Sở Nội vụ hướng dẫn các cơ quan chủ trì chấm điểm theo quy định).

- Đôn đốc, hướng dẫn trong công tác điều tra XHH đảm bảo quy định.

- Tổng hợp báo cáo kết quả chấm điểm các Chỉ số cải cách hành chính cấp tỉnh năm 2021 trình UBND tỉnh để báo cáo Bộ Nội vụ.

- Dự toán kinh phí và thanh quyết toán kinh phí phục vụ cho việc chấm điểm Chỉ số cải cách hành chính cấp tỉnh năm 2021 theo quy định.

2. Văn phòng UBND tỉnh và các sở: Nội vụ, Tư pháp, Tài chính, Kế hoạch và Đầu tư, Thông tin và Truyền thông, Khoa học và Công nghệ

- Phối hợp với các sở, ngành và UBND các huyện, thị xã, thành phố đánh giá kết quả thực hiện cải cách hành chính năm 2021 của tỉnh theo các lĩnh vực được phân công, tự chấm điểm theo từng tiêu chí, tiêu chí thành phần Bảng 2 ban hành kèm theo Quyết định số 1149/QĐ-BNV ngày 30/12/2020 của Bộ Nội vụ ghi rõ thông tin tài liệu kiểm chứng.

- Đối với các tiêu chí, tiêu chí thành phần không có đầy đủ tài liệu kiểm chứng theo yêu cầu, giải trình rõ về cách đánh giá, tính điểm tại báo cáo tự đánh giá chấm điểm Chỉ số CCHC cấp tỉnh năm 2021 và chịu trách nhiệm về tính chính xác của thông tin giải trình.

- Phối hợp với các cơ quan có liên quan triển khai thực hiện hiệu quả công tác điều tra xã hội học xác định Chỉ số cải cách hành chính năm 2021 theo quy định.

Lưu ý: Bảng 2 ban hành kèm theo Quyết định số 1149/QĐ-BNV ngày 30/12/2020 của Bộ Nội vụ và các văn bản liên quan đến chấm điểm xác định Chỉ số CCHC cấp tỉnh năm 2021 được cập nhật và đăng tải tại Trang web của Sở Nội vụ theo địa chỉ: www.snv.quangbinh.gov.vn, Mục thông tin chung/Cải cách hành chính.

Trong quá trình triển khai thực hiện nếu có vướng mắc, đề nghị các cơ quan phản ánh về Sở Nội vụ (điện thoại 0232.3844.480) để kịp thời giải quyết./.

 


Nơi nhận:
- Bộ Nội vụ;
- Chủ tịch, các PCT UBND tỉnh;
- Văn phòng UBND tỉnh; Sở Nội vụ; Tư pháp;

KH&ĐT; Tài chính; KH&CN; TT&TT.
- Lưu: VT, NC.

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH




Trần Thắng

 

Đã xem:

Đánh giá:  
 

Thuộc tính Văn bản pháp luật 1714/KH-UBND

Loại văn bảnVăn bản khác
Số hiệu1714/KH-UBND
Cơ quan ban hành
Người ký
Ngày ban hành30/08/2021
Ngày hiệu lực30/08/2021
Ngày công báo...
Số công báo
Lĩnh vựcBộ máy hành chính
Tình trạng hiệu lựcKhông xác định
Cập nhật3 năm trước
Yêu cầu cập nhật văn bản này

Download Văn bản pháp luật 1714/KH-UBND

Lược đồ Kế hoạch 1714/KH-UBND 2021 Đề án xác định Chỉ số cải cách hành chính cấp tỉnh Quảng Bình


Văn bản bị sửa đổi, bổ sung

    Văn bản liên quan ngôn ngữ

      Văn bản sửa đổi, bổ sung

        Văn bản bị đính chính

          Văn bản được hướng dẫn

            Văn bản đính chính

              Văn bản bị thay thế

                Văn bản hiện thời

                Kế hoạch 1714/KH-UBND 2021 Đề án xác định Chỉ số cải cách hành chính cấp tỉnh Quảng Bình
                Loại văn bảnVăn bản khác
                Số hiệu1714/KH-UBND
                Cơ quan ban hànhTỉnh Quảng Bình
                Người kýTrần Thắng
                Ngày ban hành30/08/2021
                Ngày hiệu lực30/08/2021
                Ngày công báo...
                Số công báo
                Lĩnh vựcBộ máy hành chính
                Tình trạng hiệu lựcKhông xác định
                Cập nhật3 năm trước

                Văn bản thay thế

                  Văn bản được dẫn chiếu

                    Văn bản hướng dẫn

                      Văn bản được hợp nhất

                        Văn bản được căn cứ

                          Văn bản hợp nhất

                            Văn bản gốc Kế hoạch 1714/KH-UBND 2021 Đề án xác định Chỉ số cải cách hành chính cấp tỉnh Quảng Bình

                            Lịch sử hiệu lực Kế hoạch 1714/KH-UBND 2021 Đề án xác định Chỉ số cải cách hành chính cấp tỉnh Quảng Bình

                            • 30/08/2021

                              Văn bản được ban hành

                              Trạng thái: Chưa có hiệu lực

                            • 30/08/2021

                              Văn bản có hiệu lực

                              Trạng thái: Có hiệu lực