Văn bản khác 18/KH-UBND

Kế hoạch 18/KH-UBND năm 2021 thực hiện Nghị quyết 10/2020/NQ-HĐND quy định chế độ hỗ trợ, mức đóng góp đối với người nghiện ma túy cai nghiện tự nguyện tại Cơ sở cai nghiện ma túy công lập và tại gia đình, cộng đồng trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu

Nội dung toàn văn Kế hoạch 18/KH-UBND 2021 thực hiện Nghị quyết 10/2020/NQ-HĐND tỉnh Bà Rịa Vũng Tàu


ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH BÀ RỊA – VŨNG TÀU
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 18/KH-UBND

Bà Ria - Vũng Tàu, ngày 04 tháng 02 năm 2021

 

KẾ HOẠCH

TRIỂN KHAI THỰC HIỆN NGHỊ QUYẾT SỐ 10/2020/NQ-HĐND NGÀY 13/12/2020 CỦA HĐND TỈNH QUY ĐỊNH CHẾ ĐỘ HỖ TRỢ, MÚC ĐÓNG GÓP ĐỐI VỚI NGƯỜI NGHIỆN MA TÚY CAI NGHIỆN TỰ NGUYỆN TẠI CƠ SỞ CAI NGHIỆN MA TÚY CÔNG LẬP VÀ TẠI GIA ĐÌNH, CỘNG ĐỒNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BÀ RỊA - VŨNG TÀU

Thực hiện Nghị quyết số 10/2020/NQ-HĐND ngày 13/12/2020 của HĐND tỉnh quy định chế độ hỗ trợ, mức đóng góp đối với người nghiện ma túy cai nghiện tự nguyện tại Cơ sở cai nghiện ma túy công lập và tại gia đình, cộng đng trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu, UBND tỉnh xây dựng kế hoạch triển khai thực hiện như sau:

I. Mục đích, yêu cầu

- Tăng cường sự lãnh đạo của các cấp ủy Đảng, chính quyn địa phương, sự vào cuộc của các sở, ban, ngành, đoàn thể các cấp, của cộng đồng trong công tác tổ chức cai nghiện tự nguyện tại cơ sở cai nghiện công lập và tại gia đình và cng đồng; vận động, khuyến khích người nghiện ma túy tham gia cai nghiện tự nguyện; tạo điều kiện cho người nghiện và gia đình người nghiện được tiếp cận với các dịch vụ cai nghiện ma túy. Thực hiện đa dạng hóa các biện pháp và mô hình điu trị nghiện.

- Phân công rõ trách nhiệm, nội dung triển khai thực hiện Nghị quyết đối với các cấp, các ngành và các đơn vị liên quan đảm bảo thiết thực, hiệu quả.

- Việc thực hiện Nghị quyết phải được triển khai đồng bộ, công khai, minh bạch, dân chủ, khách quan, đảm bo quyền và lợi ích của người nghiện ma túy tham gia cai nghiện, cũng như của các tổ chức, cá nhân trong công tác tổ chức cai nghiện ma túy.

- Thực hiện tốt công tác tuyên truyền, phổ biến tạo sự thống nhất trong hệ thống chính trị và sự đồng thuận của nhân dân trong quá trình thực hiện.

II. Nội dung thực hiện

1. Công tác chđạo điều hành

- Xây dựng, ban hành Kế hoạch của Ủy ban Nhân dân tính, phân công nhiệm vụ cụ thể đối với các sở, ban, ngành, địa phương để thực hiện Nghị quyết s 10/2020/NQ-HĐND ngày 13/12/2020 của HĐND tỉnh quy định chế độ hỗ trợ, mức đóng góp đối với người nghiện ma túy cai nghiện tự nguyện tại Cơ sở cai nghiện ma túy công lập và tại gia đình, cộng đồng trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu.

- Cơ quan chủ trì: Sở Lao động - Thương binh và Xã hội.

- Cơ quan phi hợp: Sở Tư pháp, Tài chính, Nội vụ, Y tế, Công an tỉnh, UBND các huyện, thị xã, thành ph.

- Thời gian thực hiện: Tháng 12 năm 2020

2. Công tác tuyên truyền Nghị quyết

- Tuyên truyền, phổ biến đầy đủ nội dung Nghị quyết số 10/2020/NQ-HĐND ngày 13/12/2020 của HĐND tỉnh quy định chế độ hỗ trợ, mức đóng góp đi với người nghiện ma túy cai nghiện tự nguyện tại Cơ sở cai nghiện ma túy công lập và tại gia đình, cng đồng trên địa bàn tình Bà Rịa - Vũng Tàu và các văn bản khác có liên quan.

- Hình thức triển khai: Tổ chức hội nghị, lồng ghép trong các hội nghị của s, ban, ngành, UBND các huyện, thị xã, thành phố, UBND xã, phường, thị trấn, khu phố, thôn, tổ dân cư; viết tin, bài tuyên truyn trên các phương tiện thông tin đại chúng.

- Cơ quan chủ trì: Sở Lao động - Thương binh và Xã hội.

- Cơ quan phối hợp: Sở Thông tin và Truyền thông, Báo Bà Rịa - Vũng Tàu, Đài Phát thanh Truyền hình tỉnh, UBND các huyện, thị xã, thành phố; y ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam tỉnh và các tổ chức đoàn thể thành viên.

- Thời gian thực hiện: Trong quý I, II năm 2021 và nhng năm tiếp theo.

3. Công tác hướng dẫn, theo dõi, đôn đốc, kiểm tra, giám sát thực hiện Nghị quyết

- Xây dựng văn bản hướng dẫn, thường xuyên theo dõi, đôn đốc, kim tra, giám sát việc triển khai, thực hiện nghị quyết.

- Cơ quan chủ trì: Sở Lao động - Thương binh và Xã hội.

- Cơ quan phối hợp: Sở Thông tin và Truyền thông, Báo Bà Rịa - Vũng Tàu, Đài Phát thanh Truyền hình tỉnh, UBND các huyện, thị xã, thành phố; Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam tỉnh và các tổ chức thành viên.

- Thời gian thực hiện: định kỳ hàng năm.

4. Công tác đánh giá, sơ kết, tổng kết thực hiện Nghị quyết

- Hàng năm các sở, ban, ngành, UBND các huyện, thị xã, thành phố, Cơ sở Tư vn và Điều trị nghiện ma túy tỉnh tổ chức đánh giá hiệu quả việc min khai hiện nghị quyết. Qua đó, đánh giá những việc đã làm được, đồng thời xem khâu nào còn gặp khó khăn, vướng mắc, rút ra bài học kinh nghiệm và giải pháp khắc phục những tồn tại, khó khăn trong quá trình triển khai, thực hiện.

- Cơ quan thực hiện: Các sở, ban, ngành, UBND các huyện, thị xã, thành phố, Cơ sở Tư vấn và Điều trị nghiện ma túy tỉnh.

- Thời gian thực hiện:

+ Sơ kết thực hiện hàng năm.

+ Tổng kết thực hiện 05 năm 01 lần để rút kinh nghiệm, đề xuất kế hoạch, giải pháp triển khai những năm tiếp theo.

III. Kinh phí thực hiện

- Nguồn kinh phí thực hiện: Từ nguồn dự toán chi đảm bảo xã hội bố trí dự toán hàng năm được phân cấp theo quy định của Luật Ngân sách nhà nước và đóng góp của người nghiện ma túy, gia đình người nghiện ma túy.

- Căn cứ chức năng, nhiệm vụ được giao các sở, ban, ngành, UBND các huyện, thị xã, thành phố, Cơ sở Tư vấn và Điêu trị nghiện ma túy tỉnh, UBND các xã, phường, thị trấn chủ động xây dựng kế hoạch và dự toán kinh phí hàng năm, trình cơ quan có thẩm quyền phê duyệt và thực hiện kế hoạch, quản lý, sdụng, thanh quyết toán theo quy định.

IV. Phân công nhiệm vụ

1. SLao động - Thương binh và Xã hội

- Chủ trì, phối hợp với các s, ban, ngành có liên quan, Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phtriển khai, tổ chức thực hiện Nghị quyết trên địa bàn tỉnh đảm bảo hiệu quả, đúng đi tượng và các quy định hiện hành.

- Chỉ đạo Cơ sở Tư vn và Điều trị nghiện ma túy sắp xếp đội ngũ cán bộ, xây dựng nội quy, quy chế hoạt động tại Cơ sở, chuẩn bị cơ sở vật chất và lập hồ sơ để tiếp nhận học viên.

- Định kỳ kiểm tra công tác tiếp nhận và tổ chức quản lý, thanh lý hợp đồng cai nghiện ma túy tự nguyện đảm bảo theo quy định.

- Hướng dẫn Tổ công tác cai nghiện ma túy tại gia đình và cộng đồng; Điểm tư vấn, chăm sóc hỗ trợ điều trị nghiện ma túy tại cộng đồng chuyển gửi người nghiện ma túy đến Cơ sở Tư vấn và Điều trị nghiện ma túy tỉnh thực hiện ct cơn, giải độc.

- Định kỳ hàng năm tổng hợp, đánh giá kết quả tổ chức, triển khai thực hiện Nghị quyết và kế hoạch này, báo cáo UBND tỉnh.

2. Sở Y tế

- Chủ trì nghiên cứu áp dụng và hướng dẫn thực hiện các phương pháp, quy trình cai nghiện, chữa trị cho người nghiện ma túy, trong đó cân tập trung nghiên cứu và triển khai quy trình cai nghiện cho người nghiện ma túy tng hợp và đa cht ma túy, điều trị các rối loạn do sử dụng ma túy tổng hợp. Đồng thời nghiên cu, ng dụng các bài thuốc và các phương pháp y học tiên tiến vào việc điều trị và phục hồi chức năng cho người nghiện ma túy.

- Tổ chức đào tạo, tập huấn nâng cao năng lực cho đội ngũ cán bộ y tế làm việc tại Cơ sTư vấn và Điều trị nghin ma túy, Trạm Y tế về chuẩn đoán và điều trị nghiện ma túy; Thực hiện việc quản lý nhà nước về chuyên môn y tế theo đúng quy định.

3. Sở Tài chính

Chủ trì, phối hợp với các cơ quan, đơn vị có liên quan btrí kinh phí vào dự toán ngân sách nhà nước hàng năm theo khả năng cân đi ngân sách và quy đnh của Luật Ngân sách nhà nước.

4. SKế hoạch và Đầu tư

Chủ trì, phi hp với Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tng hợp vào kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội hàng năm của tỉnh.

5. Sở Thông tin và Truyền thông

Chỉ đạo các cơ quan báo chí, thông tin đại chúng (Báo Bà Rịa - Vũng Tàu, Đài Phát thanh - Truyền hình) phi hợp với Sở Lao động - Thương binh và Xã hội và các cơ quan có liên quan kịp thời đưa tin, bài, các chuyên mục giới thiệu, tuyên truyền nội dung Nghị quyết và các văn bản có liên quan đến đến đến cán bộ, công chức, viên chức và mọi tầng lớp nhân dân trong tỉnh.

6. Công an tỉnh

- Chỉ đạo Công an các đơn vị, địa phương phối hợp rà soát, thống kê, cập nhật danh sách người nghiện ma túy, đảm bảo người nghiện ma túy trên địa bàn tỉnh có hồ sơ theo dõi, quản lý và được áp dụng các hình thức, biện pháp cai nghiện phù hợp; tuyên truyền, vận động người nghiện ma túy đăng ký tham gia cai nghiện tự nguyện tại Cơ sở Tư vấn và Điu trị nghiện ma túy và tại gia đình, cng đồng.

- Phối hợp với các ngành liên quan, các địa phương làm tốt công tác quản lý người nghiện ma túy tại Cơ sở Tư vn và Điu trị nghiện ma túy trên địa bàn tỉnh.

7. Sở Nội vụ

Chủ trì, phối hợp với Sở Lao động Thương binh và Xã hội xem xét trình cấp có thẩm quyền kiện toàn bộ máy, nhân sự của Cơ sở Tư vấn và Điều trị nghiện ma túy phù hợp với tình hình hoạt động theo quy định của pháp luật.

8. Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố

- Thường xuyên rà soát, cập nhật số liệu về người nghiện ma túy trên địa bàn để có căn cứ xây dựng kế hoạch thực hiện công tác cai nghiện phù hợp với tình hình thực tế tại địa phương.

- Chỉ đo Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội chủ trì cùng Công an huyện, thị xã, thành ph, các đơn vị, UBND các xã, phường, thị trn trên địa bàn mình quản lý làm tốt công tác tuyên truyn đmọi người dân, gia đình người nghiện được biết về Nghị quyết và kế hoạch tổ chức thực hiện Nghị quyết.

- Chỉ đạo UBND các xã, phường, thị trấn:

+ Thành lập, kiện toàn Tổ công tác cai nghiện ma túy tại gia đình và cộng đồng.

+ Xác nhận nơi cư trú cho người nghiện, tạo điều kiện cho người nghiện hoàn thiện hồ sơ cai nghiện tự nguyện tại Cơ sở Tư vấn và Điều trị nghiện ma túy theo quy định hiện hành.

+ Thực hiện chuyển gửi người nghiện ma túy đến Cơ sở Tư vấn và Điều trị nghiện ma túy khám và điều trị cắt cơn, giải độc nếu địa phương chưa đủ điều kiện thực hiện. Tiếp nhận, quản lý lại người nghiện sau khi Cơ sở thực hiện xong công tác khám, điều trị cắt cơn giải độc. Thời gian điều trị ct cơn, giải độc cho đến khi có kết quả âm (-) tính với chất ma túy (được chuyển gửi từ các Tổ công tác cai nghiện tại gia đình và cng đồng. Thực hiện khám, điều trị cắt cơn giải độc đến khi có kết quả âm tính với chất ma túy (Thời gian không quá 20 ngày).

+ Phân công các ban ngành, đoàn thể địa phương liên quan tích cực tuyên truyền mọi người dân, gia đình người nghiện được biết về Nghị quyết và kế hoạch tổ chức thực hiện Nghị quyết. Phi hợp thực hiện quản lý, giáo dục người nghiện ma túy tại cộng đồng. Định kỳ báo cáo về số liệu người nghiện, người nghiện tham gia cai nghin tự nguyện theo quy định.

9. Đề nghị Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam tỉnh, các tổ chức đoàn thể chính tr - xã hi

Tuyên truyền, phổ biến đến cán bộ, hội viên và nhân dân trên địa bàn nhm thống nhất, đồng thuận trong triển khai, thực hiện và giám sát việc thực hiện Nghị quyết của HĐND tỉnh và Kế hoạch của UBND tnh đảm bảo mục tiêu, yêu cu đ ra.

10. Cơ sở Tư vấn và Điều trị nghiện ma túy

- Hàng năm xây dựng kế hoạch và dự toán kinh phí báo cáo cơ quan chủ quản, Sở Tài chính để tổng hợp trình UBND tỉnh, HĐND tỉnh thông qua theo quy định của Luật Ngân sách nhà nước hiện hành.

- Chuẩn bị cơ svật chất, kinh phí, b trí nhân lực và tạo điều kiện thuận lợi để tiếp nhận người nghiện ma túy cai nghiện tự nguyện tại Cơ sở. Đảm bảo quyn lợi cho người nghiện ma túy cai nghiện tự nguyện theo đúng quy định; chịu trách nhiệm nếu để xảy ra tiêu cực, làm thất thoát, lãng phí ngân sách.

- Tổ chức tiếp nhận người nghiện ma túy được chuyển gửi từ các Tổ công tác cai nghiện tại gia đình và cng đồng. Thực hiện khám, điu trị ct cơn giải độc đến khi có kết quả âm tính với chất ma túy (Thời gian không quá 20 ngày). Tiến hành bàn giao người nghiện ma túy (tại Cơ sở) v Tcông tác cai nghiện tại gia đình và cộng đồng tiếp tục quản lý, theo dõi, điều trị.

Thủ trưởng các Sở, ngành, UBND các huyện, thị xã, thành phố và các đơn vị có liên quan nghiêm túc triển khai thực hiện Kế hoạch này. Định kỳ gửi báo cáo 06 tháng trước ngày 10/06, 01 năm trước ngày 10/12 hàng năm kết quả trin khai thực hiện tại địa phương và đơn vị về Sở Lao động - Thương binh và Xã hội đtổng hợp, báo cáo UBND, HĐND tỉnh.

Trong quá trình triển khai thực hiện, nếu phát sinh các khó khăn, vướng mắc, các s, ban, ngành, địa phương, đơn vị phản ánh kịp thời vSở Lao động - Thương binh và Xã hội để tổng hợp, báo cáo UBND tỉnh xem xét, giải quyết./.

 


Nơi nhận:
- TTr.HĐND tỉnh;
- Chủ tịch UBND tỉnh;
- Ban VHXH, VP HĐND tỉnh;
- UBMTTQVN t
nh và tổ chức thành viên;
- Các sở, ban, ngành;
- S
Lao động - TBXH;
- Công an t
nh;
- UBND các H, TX, TP;
- Trung tâm Công báo và websize UBND tỉnh;
- Báo BRVT; Đài PTTH tỉnh;
- CVP.UBND t
nh;
- Lưu: VT, VX5.

KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH




Trần Văn Tuấn

 

 

Đã xem:

Đánh giá:  
 

Thuộc tính Văn bản pháp luật 18/KH-UBND

Loại văn bảnVăn bản khác
Số hiệu18/KH-UBND
Cơ quan ban hành
Người ký
Ngày ban hành04/02/2021
Ngày hiệu lực04/02/2021
Ngày công báo...
Số công báo
Lĩnh vựcVăn hóa - Xã hội, Tài chính nhà nước
Tình trạng hiệu lựcKhông xác định
Cập nhật3 năm trước
Yêu cầu cập nhật văn bản này

Download Văn bản pháp luật 18/KH-UBND

Lược đồ Kế hoạch 18/KH-UBND 2021 thực hiện Nghị quyết 10/2020/NQ-HĐND tỉnh Bà Rịa Vũng Tàu


Văn bản bị sửa đổi, bổ sung

    Văn bản liên quan ngôn ngữ

      Văn bản sửa đổi, bổ sung

        Văn bản bị đính chính

          Văn bản được hướng dẫn

            Văn bản đính chính

              Văn bản bị thay thế

                Văn bản hiện thời

                Kế hoạch 18/KH-UBND 2021 thực hiện Nghị quyết 10/2020/NQ-HĐND tỉnh Bà Rịa Vũng Tàu
                Loại văn bảnVăn bản khác
                Số hiệu18/KH-UBND
                Cơ quan ban hànhTỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu
                Người kýTrần Văn Tuấn
                Ngày ban hành04/02/2021
                Ngày hiệu lực04/02/2021
                Ngày công báo...
                Số công báo
                Lĩnh vựcVăn hóa - Xã hội, Tài chính nhà nước
                Tình trạng hiệu lựcKhông xác định
                Cập nhật3 năm trước

                Văn bản thay thế

                  Văn bản được dẫn chiếu

                    Văn bản hướng dẫn

                      Văn bản được hợp nhất

                        Văn bản được căn cứ

                          Văn bản hợp nhất

                            Văn bản gốc Kế hoạch 18/KH-UBND 2021 thực hiện Nghị quyết 10/2020/NQ-HĐND tỉnh Bà Rịa Vũng Tàu

                            Lịch sử hiệu lực Kế hoạch 18/KH-UBND 2021 thực hiện Nghị quyết 10/2020/NQ-HĐND tỉnh Bà Rịa Vũng Tàu

                            • 04/02/2021

                              Văn bản được ban hành

                              Trạng thái: Chưa có hiệu lực

                            • 04/02/2021

                              Văn bản có hiệu lực

                              Trạng thái: Có hiệu lực