Văn bản khác 189/KH-UBND

Kế hoạch 189/KH-UBND năm 2019 về thực hiện Đề án vận động nguồn lực xã hội hỗ trợ trẻ em các xã đặc biệt khó khăn vùng dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2019-2025 do tỉnh Thanh Hóa ban hành

Nội dung toàn văn Kế hoạch 189/KH-UBND 2019 hỗ trợ trẻ em xã khó khăn vùng dân tộc thiểu số miền núi Thanh Hóa


ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH THANH HÓA

-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 189/KH-UBND

Thanh Hóa, ngày 30 tháng 8 năm 2019

 

KẾ HOẠCH

TRIỂN KHAI THỰC HIỆN ĐỀ ÁN VẬN ĐỘNG NGUỒN LỰC XÃ HỘI HỖ TRỢ TRẺ EM CÁC XÃ ĐẶC BIỆT KHÓ KHĂN VÙNG DÂN TỘC THIỂU SỐ VÀ MIỀN NÚI GIAI ĐOẠN 2019 - 2025 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH THANH HÓA

Thực hiện Quyết định s588/QĐ-TTg ngày 17 tháng 5 năm 2019 của Thtướng Chính phủ phê duyệt Đán vận động nguồn lực xã hội hỗ trợ trẻ em các xã đặc biệt khó khăn vùng dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2019-2025 (sau đây gọi tắt là Đ án), Ủy ban nhân dân tỉnh Thanh Hóa ban hành Kế hoạch triển khai thực hiện Đề án trên địa bàn tỉnh, với các nội dung cụ thể như sau:

I. MỤC TIÊU

1. Mục tiêu tng quát

Vận động các nguồn lực xã hội để hỗ trợ trẻ em các xã đặc biệt khó khăn thuộc vùng dân tộc thiểu số và miền núi trên địa bàn tnh nhm nâng cao chất lượng cuộc sống và tạo cơ hội phát triển bình đẳng, toàn diện cho mọi trẻ em.

2. Các mục tiêu cụ thể đến năm 2025

- Phấn đấu 90% trẻ em thuộc vùng dân tộc thiểu svà miền núi trên địa bàn tỉnh được cải thiện tình trạng sức khỏe, dinh dưỡng thông qua khám chữa bệnh, htrợ bữa ăn dinh dưỡng cho trẻ em lứa tuổi mầm non, tiểu học.

- Phấn đấu 90% trẻ em thuộc vùng dân tộc thiểu số và miền núi trên địa bàn tỉnh được hỗ trợ tham gia hoạt động văn hóa, vui chơi, giải trí.

- Phấn đấu 100% em các xã đặc biệt khó khăn vùng dân tộc thiểu svà miền núi trên địa bàn tỉnh được hỗ trợ đồ ấm.

II. ĐỐI TƯỢNG, THỜI GIAN VÀ PHẠM VI THỰC HIỆN

1. Đối tượng

- Đối tượng vận động: Các cơ quan, đơn vị, tổ chức, cá nhân, gia đình trên địa bàn tnh.

- Đi tượng hưng lợi: Trẻ em các thôn, xã đặc biệt khó khăn vùng dân tộc thiểu số và vùng núi (theo Quyết định s 582/QĐ-TT ngày 24/8/2017 của Thng Chính phủ).

2. Thời gian thực hiện: từ năm 2019-2025

3. Phạm vi thực hiện: trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa

III. NỘI DUNG KẾ HOẠCH

1. Tăng cưng công tác truyền thông, vận động các cơ quan, đơn vị, các doanh nghiệp, tổ chức, cá nhân và mọi tầng lp nhân dân đóng góp nguồn lực cho việc thực hiện các hoạt động hỗ tr cho trẻ em các xã đặc biệt khó khăn vùng dân tộc thiểu số và miền núi

1.1. Hoạt động

- Xây dựng chiến lược truyền thông nhm tuyên truyền sâu rộng trong các cấp ủy đảng, chính quyền, đoàn thể, các tổ chức, cá nhân, gia đình và xã hội về các chủ trương, chính sách liên quan đến công tác bảo vệ, chăm sóc trẻ em nói chung và mục tiêu, ý nghĩa trong việc huy động, đóng góp các nguồn lực hỗ trợ chăm sóc sức khỏe, giáo dục, vui chơi giải trí cho trẻ em thuộc các xã khó khăn, các xã miền núi, vùng dân tộc thiểu số nói riêng.

- Lồng ghép hoạt động truyền thông vào các chương trình, kế hoạch, Đề án về trẻ em đang được thực hiện trên địa bàn tỉnh để tối ưu hóa các mục tiêu cũng như tranh thtối đa nguồn lực được huy động.

- Hàng năm, tổ chức phát động các chương trình, sự kiện nhân dịp: Tháng hành động vì trẻ em, Ngày Quốc tế thiếu nhi (01/6), Tết Trung thu (15/8 âm lịch) và Tết Nguyên đán nhằm thu hút sự quan tâm đông đảo của các lực lượng xã hội, các cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp, cá nhân ở trong nước và quốc tế đóng góp nguồn lực hỗ trợ trẻ em các xã đặc biệt khó khăn thuộc vùng dân tộc thiểu số và miền núi, phấn đấu để “Không trẻ em nào bị bỏ lại phía sau”.

- Kết hợp nhiều hình thức tuyên truyền, phù hợp với từng đi tượng truyền thông: tuyên truyền trên các phương tiện thông tin đại chúng (báo chí, Đài Phát thanh, Đài Phát thanh và Truyền hình...) pano, áp phích, băng zôn, khẩu hiệu, tờ rơi, sổ tay, hội thảo, hội nghị, tuyên truyền trực tiếp tại cộng đồng, trường học...

1.2. Thời gian thực hiện: Hằng năm

1.3. Cơ quan ch trì thực hiện: Sở Lao động - Thương binh và Xã hội phối hợp với các cơ quan, đơn vị có liên quan tổ chức thực hiện.

2. Vận động, hình thành mạng lưới các nhà tài trợ, các tổ chức để hỗ tr trẻ em nghèo, trẻ em khó khăn

2.1. Hoạt động

- Rà soát và lập danh sách các nhà tài trợ, các tổ chức, cá nhân đã và đang có các chương trình kế hoạch hỗ trợ trẻ em trên địa bàn tỉnh để vận động, liên kết và hình thành mạng lưới các nhà tài trợ, các tổ chức thực hiện việc hỗ trợ, nhận đđầu đối với trẻ em nghèo, trẻ em vùng dân tộc đặc biệt khó khăn trên địa bàn tỉnh.

- Thường xuyên cung cấp cho các nhà tài trợ kế hoạch, nhu cầu cần hỗ trợ cho trẻ em các xã đặc biệt khó khăn vùng dân tộc thiểu số và miền núi của các địa phương như: lập danh sách trẻ em cần được hỗ trợ, nhu cầu hỗ trợ, giới thiệu những địa chỉ, cung cấp nhng thông tin cần thiết, chính xác đến nhà tài trợ, để nhà tài trợ lựa chọn giải pháp hỗ trợ phù hợp, v.v...

- Đẩy mạnh và nâng cao hiệu quả hợp tác quốc tế, thu hút đầu tư, tài trợ từ các tổ chức quốc tế, các tổ chức phi chính phủ trong và ngoài nước để hỗ trợ kinh phí đầu tư cho các hoạt động an sinh xã hội cho trẻ em các xã đặc biệt khó khăn vùng dân tộc thiểu số và miền núi trên địa bàn tỉnh.

2.2. Thời gian thực hiện: Hằng năm

2.3. Cơ quan chủ trì thực hiện: Sở Lao động - Thương binh và Xã hội phối hợp với các tổ chức chính trị và các đơn vị có liên quan tổ chức thực hiện.

3. Điều phối vic hỗ tr cho trẻ em các xã đc bit khó khăn thuc vùng dân tộc thiểu số và miền núi về khám cha bệnh, dinh dưỡng cho trẻ em lứa tuổi mầm non, tiểu học; vui chơi, giải trí cho trẻ em; đồ ấm cho trẻ em phù hợp theo độ tuổi

3.1. Hoạt động

- Hằng năm, xây dựng kế hoạch vận động nguồn lực. Điều phối, vận động và lồng ghép, sử dụng các nguồn lực một cách công khai, minh bạch, tránh chồng chéo, trùng lặp giữa các sở, ban, ngành đoàn thể các cấp.

- Tăng cường công tác hỗ trợ khám sức khỏe định kỳ và cha bệnh đối với trẻ em các huyện miền núi, vùng dân tộc thiểu số, vùng khó khăn. Hỗ trợ bữa ăn bán trú đảm bảo dinh dưỡng đối với trẻ em mầm non và tiểu học các xã đặc biệt khó khăn vùng dân tộc thiểu số và miền núi trên địa bàn tỉnh.

- Huy động nguồn lực của các nhà tài trợ, các tổ chức, cá nhân để xây dựng công trình xã hội tại khu vực miền núi nhằm hỗ trợ trẻ em tham gia các hoạt động vui chơi, tiếp cận dịch vụ giáo dục, khám chữa bệnh như: xây dựng, sửa chữa nhà trẻ mẫu giáo, trường lớp học, trạm y tế, khu vui chơi, giải trí dành cho trẻ em, v.v,...

- Phối hợp tổ chức các hoạt động trao đồ ấm cho trẻ em các xã đặc biệt khó khăn vùng dân tộc thiểu số và miền núi trên địa bàn tỉnh.

3.2. Thời gian thực hiện: Hằng năm

3.3. Cơ quan chủ trì thực hiện: Sở Lao động - Thương binh và Xã hội phối hợp Sở Y tế, Sở Giáo dục và Đào tạo, Sở Văn hóa Ththao và Du lịch và các tổ chức chính trị - xã hội tnh, đơn vị có liên quan tổ chức thực hiện.

4. Tăng cường công tác quản lý nhà nưc trong việc vận động nguồn lực hỗ tr trẻ em các xã đặc biệt khó khăn thuộc vùng dân tộc thiểu số và miền núi

4.1. Hoạt động

- Nghiên cứu, tham mưu đề xuất những nội dung phù hợp nhằm đm bảo các chế độ, chính sách đối với trẻ em đặc biệt là trẻ em có hoàn cảnh đặc biệt, trẻ em khó khăn thuộc vùng dân tộc thiểu số và miền núi.

- Rà soát nghiên cu bổ sung, điều chỉnh các chính sách khuyến khích các tổ chức, doanh nghiệp, cá nhân hỗ trợ công tác chăm sóc, giáo dục, bảo vệ trẻ em.

- Đa dạng hóa nguồn lực, phương thức hỗ trợ phù hợp với yêu cầu của các cơ quan, tổ chức, cá nhân tài trợ. Tiếp nhận, phân phối và triển khai các hoạt động hỗ trợ đúng quy định của pháp luật, bảo đảm tiêu chuẩn, chất lượng các sản phẩm hỗ trợ đáp ứng nhu cầu của các địa phương và đối tượng hưng lợi.

- Xây dựng cơ chế kiểm tra, giám sát, đánh giá việc thực hiện đối với những nguồn lực được huy động.

4.2. Thời gian thực hiện: Hằng năm

4.3. Cơ quan chủ trì thực hiện: SLao động - Thương binh và Xã hội phối hợp với các cơ quan, đơn vị có liên quan tổ chức thực hiện.

5. Kịp thi động viên, biểu dương, khen thưởng các quan, tổ chức, doanh nghiệp, cá nhân tham gia đóng góp, vận động nguồn lực hỗ tr tr em

5.7. Thời gian thực hiện: Hằng năm

5.2. Cơ quan chủ trì thực hiện: Sở Lao động - Thương binh và Xã hội phối hợp với các cơ quan, đơn vị có liên quan tổ chức thực hiện.

III. KINH PHÍ THỰC HIỆN

1. Vận động từ các cơ quan, tổ chức, các doanh nghiệp, các qutừ thiện, quỹ xã hội, các cá nhân, các nguồn kinh phí hợp pháp khác để triển khai các hoạt động của Kế hoạch.

2. Ngân sách nhà nước hàng năm của các sở, ban, ngành; của các huyện, thị, thành phố theo phân cấp của Luật ngân sách nhà nước phục vụ chi cho công tác quản lý, điều phối thực hiện Kế hoạch.

IV. TỔ CHỨC THỰC HIỆN

1. Sở Lao động - Thương binh và Xã hội là cơ quan chủ trì thực hiện Kế hoạch phối hợp với các sở, ngành liên quan và UBND các huyện, thị xã, thành ph:

- Chủ trì triển khai các hoạt động truyền thông, vận động nguồn lực thực hiện kế hoạch, điều phối việc vận động nguồn lực và triển khai thực hiện hỗ trợ đồ ấm cho trẻ em các xã đặc biệt khó khăn vùng dân tộc thiểu số và miền núi trên địa bàn tỉnh.

- Chỉ đạo QuBảo trợ trẻ em tỉnh vận động nguồn lực tương ứng với các hoạt động chủ yếu của kế hoạch; xây dựng mạng lưới các nhà tài trợ các hoạt động của kế hoạch.

- Hằng năm, xây dựng kế hoạch hoạt động cụ thể, tổng hợp các nguồn lực huy động từ các tổ chức và số trẻ em được hỗ trợ theo chương trình kế hoạch.

- Theo dõi, giám sát, kiểm tra việc triển khai thực hiện kế hoạch, tổ chức đánh giá, báo cáo kết quả thực hiện theo quy định; Tổ chức các hoạt động biểu dương, khen thưởng hoặc đề xuất UBND tỉnh, Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội khen thưởng các cơ quan, tổ chức, cá nhân có đóng góp tích cực trong việc vận động nguồn lực hỗ trợ trẻ em.

2. Sở Giáo dục và Đào tạo: Chủ trì hướng dẫn việc sử dụng các cơ sở giáo dục cho trẻ em tham gia các hoạt động vui chơi giải trí; phối hợp với Sở Y tế, Sở Lao động - Thương binh và Xã hội hướng dn triển khai hỗ trợ bữa ăn dinh dưng, hỗ trợ đồ ấm cho trem tại các lớp học, điểm trường, trường mầm non, trường tiểu học các xã đặc biệt khó khăn thuộc vùng dân tộc thiểu số và miền núi trên địa bàn tỉnh.

3. S Y tế: Chủ trì vận động, phối hợp triển khai cung cấp các dịch vụ chăm sóc sức khỏe và dinh dưng cho trẻ em; phối hợp hướng dẫn thực hiện việc đánh giá nhu cầu về dinh dưng, tổ chức khám chữa bệnh cho trẻ em các xã đặc biệt khó khăn vùng dân tộc thiểu số và miền núi trên địa bàn tỉnh.

4. Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch: Chủ trì triển khai cung cấp các dịch vụ vui chơi giải trí chơi cho trẻ em, tạo điều kiện cho trẻ em nghèo, trẻ em dân tộc thiểu số, miền núi được tham gia hoạt động văn hóa, thể thao an toàn, lành mạnh, phù hợp với đặc điểm lứa tuổi và sự phát triển toàn diện của trẻ em; lồng ghép nội dung chăm sóc phát triển toàn diện trẻ em trong xây dựng gia đình no ấm, tiến bộ, hạnh phúc trong giáo dục đời sống gia đình; phối hợp hỗ trợ các địa phương xây dựng sân chơi cho trẻ em các xã đặc biệt khó khăn thuộc vùng dân tộc thiểu số và miền núi trên địa bàn tỉnh.

5. S Kế hoạch và Đầu tư: Phối hợp với Sở Lao động - Thương binh và Xã hội và các đơn vị có liên quan vận động các nguồn hỗ trợ phát triển chính thức (ODA) cho các chương trình, dự án về bảo vệ, chăm sóc trẻ em đặc biệt là trẻ em vùng miền núi, vùng dân tộc trên địa bàn tỉnh.

6. S Tài chính: Phối hợp với Sở Lao động - Thương binh và Xã hội thanh tra, kiểm tra việc sử dụng kinh phí thực hiện Kế hoạch.

7. Sở Ngoại vụ: Phối hợp với các sở, ngành liên quan vận động các nguồn vốn viện trợ Phi chính phủ nước ngoài và các nguồn vốn khác để thực hiện các hoạt động hỗ trợ đối với trẻ em vùng khó khăn, vùng dân tộc, miền núi.

8. Ban Dân tộc tỉnh: Phối hợp với Sở Lao động - Thương binh và Xã hội triển khai, vận động nguồn lực thực hiện các hoạt động của kế hoạch; phối hợp với các địa phương trong việc đánh giá nhu cầu cần hỗ trợ cho trẻ em để triển khai thực hiện.

9. Đ nghị Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam tnh; Hội Liên hiệp phụ nữ tnh, Đoàn Thanh niên cộng sản Hồ Chí Minh tnh, Hội Nông dân tỉnh và Hội chữ thập đỏ tỉnh: trong phạm vi chức năng, nhiệm vụ được giao đy mạnh công tác tuyên truyền, chủ động xây dựng kế hoạch vận động, kêu gọi ủng hộ nguồn lực để thực hiện các hoạt động hỗ trợ đối với trẻ em các xã đặc biệt khó khăn thuộc vùng dân tộc thiểu số và miền núi trên địa bàn tỉnh. Tổng hợp kết quả vận động nguồn lực gửi về Sở Lao động - Thương binh và Xã hội để thống nhất trong kế hoạch chung hàng năm triển khai thực hiện. Cụ thể:

9.1. Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam tỉnh phối hp chặt chvới Sở Lao động - Thương binh và Xã hội, các sở, ban, ngành, cơ quan có liên quan triển khai vận động nguồn lực hỗ trợ đồ ấm và các hỗ trợ khác cho trẻ em tại các vùng đặc biệt khó khăn, miền núi trên địa bàn tỉnh; hàng năm sử dụng một phần Quỹ Vì người nghèo của tỉnh để hỗ trợ thực hiện kế hoạch.

9.2. Hội Liên hiệp phụ nữ tỉnh tham gia vận động nguồn lực hỗ trợ cho các hoạt động về dinh dưng, khám, chữa bệnh cho trẻ em các xã đặc biệt khó khăn vùng dân tộc thiểu số và vùng miền núi trên địa bàn tnh.

9.3. Đoàn Thanh niên cộng sản Hồ Chí Minh tỉnh tham gia vận động nguồn lực hỗ trợ quyền vui chơi, giải trí cho trẻ em tại các vùng đặc biệt khó khăn, miền núi trên địa bàn tỉnh.

9.4. Hội Nông dân tỉnh, Hội Chữ thập đỏ tnh và Liên Chi Hội Bảo vệ quyền trẻ em tnh Thanh Hóa và Chi nhánh Phòng Thương mại và Công nghiệp Việt Nam tại Thanh Hóa tham gia vận động nguồn lực để hỗ trợ các các hoạt động của kế hoạch.

10. Vận động các tổ chức xã hội, tổ chức xã hội - nghề nghiệp, Hiệp hội doanh nghiệp tỉnh, các quxã hội, quỹ từ thiện, qutài chính, các cá nhân trong và ngoài nước tham gia ủng hộ tài chính để thực hiện kế hoạch.

11. Đài Phát thanh và Truyền hình tnh: Chủ động phối hợp với Sở Lao động - Thương binh và Xã hội và các đơn vị có liên quan đẩy mạnh công tác thông tin tuyên truyền vận động các tổ chức, cá nhân hỗ trợ nguồn lực để thực hiện Kế hoạch.

12. UBND các huyện có xã, thôn đặc biệt khó khăn thuộc khu vực vùng dân tộc thiểu số và miền núi tỉnh Thanh Hóa (theo Quyết định s 582/QĐ-TTg ngày 28/4/2017 của Thủ tưng Chính phủ phê duyệt danh sách thôn đặc biệt khó khăn, xã khu vực III, khu vực II, khu vực I thuộc vùng dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2016 -2020), gồm: Mường Lát, Quan Sơn, Quan Hóa, Lang Chánh, Bá Thước, Cẩm Thủy, Ngọc Lặc, Thường Xuân, Như Xuân, Như Thanh, Thạch Thành, Thọ Xuân, Triệu Sơn, Vĩnh Lộc, Tĩnh Gia, Yên Định.

- Hằng năm, xây dựng kế hoạch, vận động nguồn lực tại địa phương để hỗ trợ triển khai thực hiện, đánh giá, đề xuất nhu cầu cần hỗ trợ về khám chữa bệnh, dinh dưng, vui chơi, giải trí, đồ ấm mùa đông cho trẻ em thuộc đối tượng của Kế hoạch thực hiện Đề án.

- Phối hợp với các sở, ngành, cơ quan, đơn vị để triển khai thực hiện kế hoạch đảm bảo hiệu quả, thiết thực.

- Theo dõi, tổ chức kiểm tra, giám sát và báo cáo đánh giá việc thực hiện kế hoạch trên địa bàn theo yêu cầu.

VI. CHẾ ĐỘ THÔNG TIN, BÁO CÁO

1. Báo cáo đánh giá hằng năm, sơ kết và tổng kết giai đoạn, các sở, ban, ngành, các huyện, thị xã, thành phố báo cáo Chủ tịch UBND tỉnh kết quả triển khai, thực hiện Kế hoạch (qua Sở Lao động - Thương binh và Xã hội).

2. Giao Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tham mưu, tổng hợp báo cáo UBND tỉnh và Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội kết quả thực hiện Kế hoạch theo quy định.

Trên đây là Kế hoạch triển khai thực hiện Đán vận động nguồn lực xã hội hỗ trợ trẻ em các xã đặc biệt khó khăn vùng dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2019 - 2025 trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa, Ủy ban nhân dân tỉnh yêu cầu các sở, ban, ngành, đoàn thể cấp tỉnh, Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố và các cơ quan, đơn vị có liên quan, căn cứ vào chức năng, nhiệm vụ được giao phối hợp tchức triển khai thực hiện kế hoạch đạt hiệu quả./.

 


Nơi nhận:
- Bộ Lao động - TBXH (để b/c);
- Cục Trẻ em, Bộ LĐTBXH (đ
b/c);
- Ch
tịch, các PCT UBND tnh;
- Các sở, ngành, đoàn thể liên quan;
- UBND các huyện tại mục 12. Phần IV;
- Lưu: VT, VX.TE36

KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH




Phạm Đăng Quyền

 

Đã xem:

Đánh giá:  
 

Thuộc tính Văn bản pháp luật 189/KH-UBND

Loại văn bảnVăn bản khác
Số hiệu189/KH-UBND
Cơ quan ban hành
Người ký
Ngày ban hành30/08/2019
Ngày hiệu lực30/08/2019
Ngày công báo...
Số công báo
Lĩnh vựcVăn hóa - Xã hội, Tài chính nhà nước
Tình trạng hiệu lựcKhông xác định
Cập nhật5 năm trước
Yêu cầu cập nhật văn bản này

Download Văn bản pháp luật 189/KH-UBND

Lược đồ Kế hoạch 189/KH-UBND 2019 hỗ trợ trẻ em xã khó khăn vùng dân tộc thiểu số miền núi Thanh Hóa


Văn bản bị sửa đổi, bổ sung

    Văn bản liên quan ngôn ngữ

      Văn bản sửa đổi, bổ sung

        Văn bản bị đính chính

          Văn bản được hướng dẫn

            Văn bản đính chính

              Văn bản bị thay thế

                Văn bản hiện thời

                Kế hoạch 189/KH-UBND 2019 hỗ trợ trẻ em xã khó khăn vùng dân tộc thiểu số miền núi Thanh Hóa
                Loại văn bảnVăn bản khác
                Số hiệu189/KH-UBND
                Cơ quan ban hànhTỉnh Thanh Hóa
                Người kýPhạm Đăng Quyền
                Ngày ban hành30/08/2019
                Ngày hiệu lực30/08/2019
                Ngày công báo...
                Số công báo
                Lĩnh vựcVăn hóa - Xã hội, Tài chính nhà nước
                Tình trạng hiệu lựcKhông xác định
                Cập nhật5 năm trước

                Văn bản thay thế

                  Văn bản được căn cứ

                    Văn bản hợp nhất

                      Văn bản gốc Kế hoạch 189/KH-UBND 2019 hỗ trợ trẻ em xã khó khăn vùng dân tộc thiểu số miền núi Thanh Hóa

                      Lịch sử hiệu lực Kế hoạch 189/KH-UBND 2019 hỗ trợ trẻ em xã khó khăn vùng dân tộc thiểu số miền núi Thanh Hóa

                      • 30/08/2019

                        Văn bản được ban hành

                        Trạng thái: Chưa có hiệu lực

                      • 30/08/2019

                        Văn bản có hiệu lực

                        Trạng thái: Có hiệu lực