Nội dung toàn văn Kế hoạch 189/KH-UBND 2023 tuyển sinh đại học chế độ cử tuyển học sinh dân tộc thiểu số Quảng Ngãi
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 189/KH-UBND | Quảng Ngãi, ngày 24 tháng 10 năm 2023 |
KẾ HOẠCH
VỀ VIỆC TUYỂN SINH VÀO ĐẠI HỌC THEO CHẾ ĐỘ CỬ TUYỂN ĐỐI VỚI HỌC SINH, SINH VIÊN DÂN TỘC THIỂU SỐ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH NĂM 2023
Thực hiện Nghị định số 141/2020/NĐ-CP ngày 08/12/2020 của Chính phủ quy định chế độ cử tuyển đối với học sinh, sinh viên dân tộc thiểu số; Công văn số 5330/BGDĐT-GDĐH ngày 28/9/2023 của Bộ Giáo dục và Đào tạo (GDĐT) về việc chỉ tiêu cử tuyển năm 2023; xét đề nghị của Giám đốc Sở GDĐT tại Tờ trình số 978/TTr-SGDĐT ngày 20/10/2023, UBND tỉnh ban hành Kế hoạch tuyển sinh vào đại học theo chế độ cử tuyển đối với học sinh, sinh viên dân tộc thiểu số năm 2023 cụ thể như sau:
I. Mục đích, yêu cầu
1. Mục đích
- Nhằm nâng cao chất lượng đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức người dân tộc thiểu số trên địa bàn các huyện miền núi;
- Giải quyết thực trạng thiếu giáo viên trên địa bàn các huyện miền núi, đặc biệt là giáo viên mầm non và tiểu học; ổn định đội ngũ giáo viên, qua đó góp phần nâng cao số lượng, chất lượng giáo viên người dân tộc thiểu số trên địa bàn các huyện miền núi.
2. Yêu cầu
- Đúng đối tượng, tiêu chuẩn theo quy định.
- Khách quan, công bằng, công khai, minh bạch.
- Bảo đảm người đi học theo chế độ cử tuyển được xét tuyển và bố trí việc làm sau khi tốt nghiệp.
II. Nội dung Kế hoạch
1. Đối tượng, tiêu chuẩn, chỉ tiêu cử tuyển
a) Đối tượng, tiêu chuẩn cử tuyển: Được quy định tại điểm b, khoản 1 Điều 2 và Điều 6 Nghị định số 141/2020/NĐ-CP ngày 08/12/2020 của Chính phủ.
b) Chỉ tiêu cử tuyển
TT | Ngành đào tạo | Trình độ đào tạo | Chỉ tiêu | Huyện | ||
Sơn Hà | Sơn Tây | Trà Bồng | ||||
1 | Giáo dục Mầm non | Đại học | 09 | 09 | ||
2 | Giáo dục Tiểu học | Đại học | 11 | 06 | 05 | |
3 | Sư phạm Toán học | Đại học | 02 | 02 | ||
4 | Sư phạm Vật lý | Đại học | 01 | 01 | ||
Tổng cộng |
| 23 | 09 | 09 | 05 |
2. Vị trí việc làm cho từng chỉ tiêu: (theo phụ lục đính kèm)
3. Thời hạn, địa điểm phương thức tiếp nhận hồ sơ đăng ký xét tuyển
- Thời gian nộp hồ sơ: 30 ngày kể từ ngày thông báo kế hoạch tuyển sinh.
- Địa điểm nộp hồ sơ: Nộp trực tiếp tại Phòng Chính trị tư tưởng và Giáo dục Chuyên nghiệp-Thường xuyên, Sở GDĐT hoặc gửi qua đường bưu điện đến Sở GDĐT (số 58 Hùng Vương, thành phố Quảng Ngãi, tỉnh Quảng Ngãi, số điện thoại: 0255. 3824172).
4. Hồ sơ đăng ký xét tuyển học theo chế độ cử tuyển
Hồ sơ đăng ký xét tuyển học theo chế độ cử tuyển được quy định tại khoản 4 Điều 8 Nghị định số 141/2020/NĐ-CP ngày 08/12/2020 của Chính phủ.
III. Kinh phí thực hiện
Kinh phí đào tạo người học theo chế độ cử tuyển được cân đối trong dự toán chi ngân sách nhà nước của lĩnh vực giáo dục, đào tạo và giáo dục nghề nghiệp hằng năm theo phân cấp quản lý ngân sách nhà nước.
IV. Chi phí bồi hoàn
Thực hiện đúng theo quy định tại Điều 14 Nghị định số 141/2020/NĐ-CP ngày 08/12/2020 của Chính phủ.
V. Tổ chức thực hiện
1. Sở Giáo dục và Đào tạo chịu trách nhiệm
- Thực hiện công khai kế hoạch cử tuyển này trên Đài Phát thanh - Truyền hình tỉnh, Báo Quảng Ngãi (phát hoặc đăng ít nhất 02 kỳ, mỗi kỳ cách nhau 03 ngày); đồng thời, đăng tải trên Cổng thông tin điện tử của Sở GDĐT và niêm yết tại trụ sở làm việc.
- Chủ trì, phối hợp với các sở, ban, ngành có liên quan, UBND cấp huyện tham mưu UBND tỉnh xét tuyển, cử và quản lý người đi học theo chế độ cử tuyển đảm bảo đúng đối tượng, tiêu chuẩn và danh sách đã được Bộ GDĐT phê duyệt.
- Báo cáo Bộ GDĐT; Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội; Bộ Nội vụ; Bộ Kế hoạch và Đầu tư; Bộ Tài chính; Ủy ban Dân tộc và UBND tỉnh kết quả thực hiện chế độ cử tuyển của tỉnh sau khi kết thúc kỳ tuyển sinh cử tuyển của năm.
2. Sở Nội vụ: Chịu trách nhiệm tiếp nhận hồ sơ (những học sinh trúng tuyển đại học đã được UBND tỉnh xét tuyển), thẩm định, lập danh sách, lập dự toán nhu cầu kinh phí học đại học, thực hiện việc chi trả học bổng chính sách cho sinh viên theo quy định; tham mưu UBND tỉnh chỉ đạo việc tổ chức xét tuyển và bố trí việc làm đối với người học theo chế độ cử tuyển sau khi tốt nghiệp theo quy định của Chính phủ về tuyển dụng, sử dụng và quản lý công chức; tuyển dụng, sử dụng và quản lý viên chức hoặc gửi hồ sơ tới các đơn vị, tổ chức khác có nhu cầu tuyển dụng lao động có trình độ đào tạo chuyên môn phù hợp với yêu cầu của vị trí việc làm.
3. Sở Tài chính: Trên cơ sở dự toán do Sở Nội vụ lập, Sở Tài chính tổng hợp, trình cấp có thẩm quyền xem xét, bố trí kinh phí thực hiện chế độ cử tuyển theo quy định.
4. UBND các huyện, thị xã, thành phố chịu trách nhiệm:
- Thông báo rộng rãi, kịp thời đến tất cả các đối tượng thuộc diện được hưởng chế độ cử tuyển để lập hồ sơ đăng ký học đại học theo chế độ cử tuyển đối với học sinh, sinh viên dân tộc thiểu số năm 2023.
- Yêu cầu người học theo chế độ cử tuyển ký cam kết thực hiện nghĩa vụ của người học và các quy định về quá trình học tập tại các cơ sở giáo dục.
- Xây dựng kế hoạch bố trí việc làm cho sinh viên cử tuyển sau tốt nghiệp trên cơ sở vị trí việc làm và lộ trình biên chế được giao; bảo đảm người đi học theo chế độ cử tuyển được xét tuyển và bố trí việc làm sau khi tốt nghiệp.
Trong quá trình tổ chức thực hiện trường hợp phát sinh khó khăn, vướng mắc, các cơ quan, đơn vị, địa phương báo cáo UBND tỉnh (qua Sở GDĐT) để xem xét, giải quyết theo quy định./.
| KT. CHỦ TỊCH |
PHỤ LỤC
VỊ TRÍ VIỆC LÀM
(Kèm theo Kế hoạch số: 189/KH-UBND ngày 24/10/2023 của UBND tỉnh)
TT | Ngành đào tạo | Dự kiến bố trí việc làm | Số lượng | Huyện |
1 | Giáo dục Tiểu học | Trường TH Sơn Thượng | 01 | Sơn Hà |
Trường TH Sơn Kỳ | 01 | |||
Trường TH thị trấn Di Lăng số 1 | 01 | |||
Trường TH Sơn Thành | 01 | |||
Trường TH&THCS Sơn Thủy | 01 | |||
Trường TH&THCS Sơn Giang | 01 | |||
2 | Sư phạm Toán học | Trường THCS Sơn Cao | 01 | |
Trường TH&THCS Sơn Nham II | 01 | |||
3 | Sư phạm Vật lý | Trường TH&THCS Sơn Trung | 01 | |
Cộng |
| 09 | ||
1 | Giáo dục Mầm non | Trường Mầm non Nước Hoa (xã Sơn Lập) | 01 | Sơn Tây |
Trường Mầm non Hoa Pơ Niêng | 01 | |||
Trường Mầm non Đăk Ra Pân (xã Sơn Long) | 01 | |||
Trường Mầm non TuKaPan (xã Sơn Bua) | 01 | |||
Trường Mầm non Bãi Màu (xã Sơn Màu) | 01 | |||
Trường Mầm non Sông Rin (xã Sơn Liên) | 01 | |||
Trường Mầm non Sơn Tinh | 01 | |||
Trường Mầm non Sơn Tân | 01 | |||
Trường Mầm non Sơn Dung | 01 | |||
Cộng |
| 09 | ||
1 | Giáo dục Tiểu học | Trường TH Trà Xuân | 01 | Trà Bồng |
Trường PTDTBT TH Trà Thanh | 01 | |||
Trường TH&THCS Trà Phú | 01 | |||
Trường TH Trà Xinh | 01 | |||
Trường TH Trà Sơn | 01 | |||
Cộng | 05 | |||
Tổng cộng | 23 |