Văn bản khác 2129/KH-UBND

Kế hoạch 2129/KH-UBND năm 2017 về triển khai thi hành Luật Tiếp cận thông tin trên địa bàn tỉnh Bình Dương

Nội dung toàn văn Kế hoạch 2129/KH-UBND 2017 triển khai thi hành Luật Tiếp cận thông tin Bình Dương


ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH BÌNH DƯƠNG

-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 2129/KH-UBND

Bình Dương, ngày 30 tháng 5 năm 2017

 

KẾ HOẠCH

TRIỂN KHAI THI HÀNH LUẬT TIẾP CẬN THÔNG TIN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BÌNH DƯƠNG

Thực hiện Quyết định số 1408/QĐ-TTg ngày 15/7/2016 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành Kế hoạch triển khai thi hành Luật Tiếp cận thông tin; Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Kế hoạch triển khai thi hành Luật Tiếp cận thông tin trên địa bàn tỉnh Bình Dương với những nội dung sau:

I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU

- Tổ chức tuyên truyền, phổ biến sâu rộng Luật Tiếp cận thông tin bằng nhiều hình thức phong phú, phù hợp, giúp cán bộ, công chức, viên chức và mọi tầng lớp nhân dân trên địa bàn tỉnh hiểu được nội dung cơ bản của Luật, để Luật được thực hiện thống nhất, hiệu quả.

- Xác định cụ thể các nội dung công việc, thời hạn, tiến độ hoàn thành gắn với trách nhiệm của các cơ quan, tổ chức liên quan trong việc triển khai thi hành Luật Tiếp cận thông tin, bảo đảm sự phối hợp thường xuyên, hiệu quả giữa các sở, ban, ngành và địa phương.

- Chú trọng công tác kiểm tra, đôn đốc tháo gỡ những vướng mắc, khó khăn trong quá trình thực hiện để bảo đảm tiến độ và hiệu quả của việc triển khai thi hành Luật Tiếp cận thông tin.

II. NỘI DUNG, TIẾN ĐỘ

1. Tổ chức quán triệt việc thi hành và phổ biến nội dung của Luật

a) Tổ chức quán triệt việc thi hành Luật

- Tổ chức hội nghị cấp tỉnh quán triệt việc thi hành Luật cho đại diện các sở, ban, ngành của tỉnh, Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố, đại diện các cơ quan, tổ chức có liên quan.

+ Cơ quan chủ trì: Sở Tư pháp.

+ Cơ quan phối hợp: Các sở, ban, ngành tỉnh; Ủy ban nhân dân cấp huyện và các cơ quan, tổ chức có liên quan.

+ Thời gian thực hiện: Quý II năm 2017.

- Tại các huyện, thị xã, thành phố: Tổ chức hội nghị quán triệt việc thi hành Luật cho các cơ quan có trách nhiệm cung cấp thông tin tại địa phương.

+ Cơ quan chủ trì: Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố.

+ Thời gian thực hiện: Quý IV năm 2017.

b) Biên soạn, cấp phát tài liệu phục vụ công tác tuyên truyền, phổ biến Luật

- Cơ quan chủ trì: Sở Tư pháp.

- Thời gian thực hiện: Năm 2017 và các năm tiếp theo.

2. Tổ chức rà soát văn bản quy phạm pháp luật

Tổ chức rà soát các văn bản quy phạm pháp luật hiện hành của Tỉnh liên quan đến quyền tiếp cận thông tin công dân; đề xuất sửa đổi, bổ sung, thay thế, bãi bỏ hoặc ban hành mới các văn bản quy phạm pháp luật đbảo đảm phù hợp với Điều 3 của Luật Tiếp cận thông tin.

- Cơ quan chủ trì: Sở Tư pháp làm đầu mối tổng hợp kết quả rà soát; Báo cáo kết quả rà soát và đề xuất sửa đổi, bổ sung, thay thế, bãi bỏ hoặc ban hành mới các văn bản quy phạm pháp luật trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh.

- Cơ quan phối hợp: Các sở, ban, ngành tỉnh; Ủy ban nhân dân cấp huyện; các cơ quan, tổ chức có liên quan.

- Thời gian hoàn thành: Quý IV năm 2017.

3. Xây dựng Quy chế nội bộ của các cơ quan để thực hiện cung cấp thông tin theo quy định của Luật

- Cơ quan thực hiện: Các sở, ban, ngành tỉnh; các cơ quan chuyên môn của Ủy ban nhân dân cấp huyện; Ủy ban nhân dân các xã, phường, thị trấn và các cơ quan, tổ chức khác có liên quan trên địa bàn tỉnh.

- Thời gian hoàn thành: Quý IV năm 2017.

4. Vận hành Cổng thông tin điện tử, Trang thông tin điện tử; xây dựng, vận hành cơ sở dữ liệu thông tin

a) Vận hành Cổng thông tin điện tử, Trang thông tin điện tử.

- Cơ quan thực hiện: Trung tâm thông tin điện tử; các sở, ban, ngành tỉnh; Ủy ban nhân dân cấp huyện; các cơ quan, tổ chức có liên quan.

- Cơ quan phối hợp: Sở Thông tin và Truyền thông, Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh.

- Thời gian thực hiện: Thường xuyên.

b) Rà soát, phân loại, lập danh mục các thông tin phải được công khai và thông tin không được công khai; xây dựng, vận hành cơ sở dữ liệu thông tin mà cơ quan có trách nhiệm cung cấp, không cung cấp; duy trì, lưu giữ, cập nhật cơ sở dữ liệu thông tin do cơ quan, đơn vị tạo ra.

- Cơ quan thực hiện: Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; các sở, ban, ngành tỉnh; Ủy ban nhân dân cấp huyện; các cơ quan, tổ chức có liên quan.

- Cơ quan phối hợp: Sở Thông tin và Truyền thông.

- Thời gian thực hiện: Thường xuyên.

c) Số hóa các văn bản, hồ sơ, tài liệu và kết nối với mạng điện tử trên toàn quốc đtruy cập thông tin từ các hệ thống khác nhau.

- Cơ quan chủ trì: Trung tâm thông tin điện tử; các sở, ban, ngành tỉnh; Ủy ban nhân dân cấp huyện; các cơ quan, tổ chức có liên quan.

- Cơ quan phối hợp: Sở Thông tin và Truyền thông, Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh.

- Thời gian hoàn thành:

+ Đối với các thông tin đã được tạo ra trước thời điểm Luật có hiệu lực: tiến hành số hóa theo quy định của pháp luật về lưu trữ và lộ trình ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động của cơ quan nhà nước.

+ Đối với các thông tin đã được tạo ra sau khi Luật có hiệu lực: thường xuyên số hóa và ngay sau khi thông tin được tạo ra.

5. Rà soát, kiện toàn, bố trí hợp lý bộ phận hoặc người làm đầu mối cung cấp thông tin

Rà soát đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức để có biện pháp bố trí bộ phận hoặc cán bộ, công chức, viên chức đủ năng lực, trình độ cung cấp thông tin; ưu tiên bố trí những người có kinh nghiệm làm công tác pháp luật hoặc tin học.

- Cơ quan chủ trì: Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; các sở, ban, ngành tỉnh; Ủy ban nhân dân cấp huyện; các cơ quan, tổ chức có liên quan.

- Cơ quan phối hợp: Sở Nội vụ.

- Thời gian thực hiện: Quý IV năm 2017.

6. Tổ chức tập huấn chuyên sâu về các nội dung của Luật cho cán bộ, công chức, viên chức làm đầu mối cung cấp thông tin

- Cơ quan chủ trì: Sở Tư pháp.

- Cơ quan phối hợp: các sở, ban, ngành tỉnh; Ủy ban nhân dân cấp huyện; các cơ quan, tổ chức có liên quan.

- Thời gian thực hiện: Quý III, IV năm 2017.

III. KINH PHÍ

Kinh phí bảo đảm cho việc thực hiện Kế hoạch triển khai thi hành Luật Tiếp cận thông tin trên địa bàn tỉnh của các đơn vị thuộc cấp ngân sách nào do ngân sách cấp đó đảm bảo theo phân cấp ngân sách hiện hành và được bố trí trong dự toán ngân sách hàng năm.

Riêng đối với năm 2017, các sở, ban, ngành, đoàn thể; Ủy ban nhân dân cấp huyện căn cứ vào nhiệm vụ được giao, chủ động cân đối, bố trí kinh phí trong dự toán đã được giao.

IV. TỔ CHỨC THỰC HIỆN

1. Sở Tư pháp - Cơ quan Thường trực Hội đồng phối hợp phổ biến, giáo dục pháp luật tỉnh có trách nhiệm theo dõi, đôn đốc các sở, ban, ngành, Ủy ban nhân dân cấp huyện trong việc triển khai thực hiện các nhiệm vụ trong Kế hoạch; định kỳ báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh kết quả thực hiện Kế hoạch này.

2. Sở Thông tin và Truyền thông: phối hợp với Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh hướng dẫn các sở, ban, ngành tỉnh, Ủy ban nhân dân cấp huyện và các cơ quan, tổ chức có liên quan vận hành cổng/trang thông tin điện tử; xây dựng, vận hành cơ sở dữ liệu thông tin; Hướng dẫn hệ thống thông tin cơ sở tăng cường tuyên truyền, phổ biến các nội dung cơ bản của Luật đến mọi tầng lớp nhân dân trên địa bàn tỉnh.

3. Sở Tài chính, Sở Nội vụ: hướng dẫn các cơ quan, đơn vị bố trí kinh phí, nhân lực để triển khai thi hành Luật Tiếp cận thông tin theo Kế hoạch.

4. Các sở, ban, ngành: căn cứ nội dung Kế hoạch này và tình hình thực tế của đơn vị mình để ban hành Kế hoạch chi tiết hoặc có thể lồng ghép nội dung trong một kế hoạch khác của đơn vị và tổ chức triển khai đảm bảo tiến độ, hiệu quả.

5. Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố: Xây dựng Kế hoạch triển khai thi hành Luật Tiếp cận thông tin ở địa phương; Bố trí kinh phí triển khai thực hiện Kế hoạch; tổ chức tuyên truyền, phổ biến nội dung Luật Tiếp cận thông tin bằng các hình thức phù hợp với đối tượng, điều kiện thực tế của địa phương.

Yêu cầu Thủ trưởng các sở, ban, ngành tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố và các cơ quan, tổ chức có liên quan nghiêm túc triển khai thực hiện các nội dung trên. Trong quá trình thực hiện nếu có khó khăn, vướng mắc các đơn vị, địa phương phản ánh về Ủy ban nhân dân tỉnh (thông qua Sở Tư pháp) để được hướng dẫn thực hiện./.

 


Nơi nhận:
- VP Chính phủ;
- Bộ Tư pháp;
- TT.TU, TT.HĐND tỉnh;
- CT, các PCT.UBND tỉnh;
- Các sở, ban, ngành, đoàn thể tỉnh;
- UBND các huyện, thị xã, thành phố;
- LĐVP (Lg, V),Th;
- Lưu: VT.

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH




Trần Thanh Liêm

 

Đã xem:

Đánh giá:  
 

Thuộc tính Văn bản pháp luật 2129/KH-UBND

Loại văn bảnVăn bản khác
Số hiệu2129/KH-UBND
Cơ quan ban hành
Người ký
Ngày ban hành30/05/2017
Ngày hiệu lực30/05/2017
Ngày công báo...
Số công báo
Lĩnh vựcQuyền dân sự
Tình trạng hiệu lựcKhông xác định
Cập nhật7 năm trước
Yêu cầu cập nhật văn bản này

Download Văn bản pháp luật 2129/KH-UBND

Lược đồ Kế hoạch 2129/KH-UBND 2017 triển khai thi hành Luật Tiếp cận thông tin Bình Dương


Văn bản bị sửa đổi, bổ sung

    Văn bản liên quan ngôn ngữ

      Văn bản sửa đổi, bổ sung

        Văn bản bị đính chính

          Văn bản được hướng dẫn

            Văn bản đính chính

              Văn bản bị thay thế

                Văn bản hiện thời

                Kế hoạch 2129/KH-UBND 2017 triển khai thi hành Luật Tiếp cận thông tin Bình Dương
                Loại văn bảnVăn bản khác
                Số hiệu2129/KH-UBND
                Cơ quan ban hànhTỉnh Bình Dương
                Người kýTrần Thanh Liêm
                Ngày ban hành30/05/2017
                Ngày hiệu lực30/05/2017
                Ngày công báo...
                Số công báo
                Lĩnh vựcQuyền dân sự
                Tình trạng hiệu lựcKhông xác định
                Cập nhật7 năm trước

                Văn bản thay thế

                  Văn bản hướng dẫn

                    Văn bản được hợp nhất

                      Văn bản được căn cứ

                        Văn bản hợp nhất

                          Văn bản gốc Kế hoạch 2129/KH-UBND 2017 triển khai thi hành Luật Tiếp cận thông tin Bình Dương

                          Lịch sử hiệu lực Kế hoạch 2129/KH-UBND 2017 triển khai thi hành Luật Tiếp cận thông tin Bình Dương

                          • 30/05/2017

                            Văn bản được ban hành

                            Trạng thái: Chưa có hiệu lực

                          • 30/05/2017

                            Văn bản có hiệu lực

                            Trạng thái: Có hiệu lực