Văn bản khác 213/KH-HĐND

Kế hoạch 213/KH-HĐND năm 2017 về giám sát Kết quả giải quyết ý kiến, kiến nghị của cử tri trước và sau kỳ họp thứ 5, Hội đồng nhân dân tỉnh Điện Biên khóa XIV

Nội dung toàn văn Kế hoạch 213/KH-HĐND 2017 giám sát Kết quả giải quyết ý kiến kiến nghị của cử tri Điện Biên


HỘI ĐNG NHÂN DÂN
TỈNH ĐIỆN BIÊN
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 213/KH-HĐND

Điện Biên, ngày 05 tháng 10 năm 2017

 

KẾ HOẠCH

GIÁM SÁT KẾT QUẢ GIẢI QUYẾT Ý KIẾN, KIẾN NGHỊ CỦA CỬ TRI TRƯỚC VÀ SAU KỲ HỌP THỨ 5, HĐND TỈNH KHÓA XIV

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;

Căn cứ Luật Hoạt động giám sát của Quốc hội và Hội đồng nhân dân ngày 20/11/2015;

Căn cứ Nghị quyết số 15/NQ-HĐND ngày 04 tháng 8 năm 2016 của HĐND tỉnh Điện Biên về Chương trình hoạt động giám sát năm 2017 của HĐND tỉnh,

Thường trực HĐND tỉnh xây dựng Kế hoạch giám sát "Kết quả giải quyết ý kiến, kiến nghị của cử tri trước và sau kỳ họp thứ 5, HĐND tỉnh khóa XIV", như sau:

I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU

1. Mc đích

- Xem xét, đánh giá việc giải quyết, trả lời ý kiến, kiến nghị của cử tri trước và sau kỳ họp thứ 4, thứ 5, HĐND tỉnh khóa XIV của UBND tỉnh, UBND các huyện, thị xã, thành phố và các Sở, ban, ngành tỉnh.

- Thông qua giám sát, đánh giá kết quả đã đạt được, những tồn tại, hạn chế, nguyên nhân của tồn tại, hạn chế và trách nhiệm của các cơ quan, đơn vị, địa phương trong việc giải quyết ý kiến, kiến nghị của cử tri. Trên cơ sở đó, đề xuất các kiến nghị nhằm hoàn thiện cơ chế, chính sách, góp phần nâng cao trách nhiệm trong công tác quản lý, chỉ đạo, điều hành của các cấp, các ngành và trong việc giải quyết các vấn đề cử tri kiến nghị.

2. Yêu cầu

Việc tiến hành hoạt động giám sát phải đảm bảo tính khách quan, toàn diện, trọng tâm, trọng đim, theo đúng quy định của pháp luật, phù hợp với tình hình thực tế tại địa phương.

II. NỘI DUNG, PHẠM VI, ĐỐI TƯỢNG GIÁM SÁT

1. Nội dung giám sát

- Kết quả giải quyết ý kiến, kiến nghị của cử tri trước và sau kỳ họp thứ 4, HĐND tỉnh khóa XIV, UBND tỉnh đã xác định thời gian giải quyết trong năm 2017 và các kiến nghị đã giải quyết, trả lời nhưng chưa rõ cn tập trung xem xét, giải quyết trong thời gian tới theo Nghị quyết số 60/NQ-HĐND ngày 13/7/2017 của HĐND tỉnh.

- Kết quả giải quyết ý kiến, kiến nghị của cử tri trước và sau kỳ họp thứ 5, HĐND tỉnh khóa XIV.

2. Phạm vi, đối tượng giám sát

- Phạm vi giám sát: Trên địa bàn toàn tỉnh.

- Đối tượng giám sát: UBND cấp tnh, cấp huyện và các Sở, ban, ngành tỉnh.

IV. TỔ CHỨC THỰC HIỆN

Căn cứ kế hoạch giám sát, Thường trực HĐND tỉnh đề nghị:

1. UBND tỉnh

- Chỉ đạo, đôn đốc các Sở, ban, ngành tỉnh, UBND các huyện, thị xã, thành phố, các cơ quan, đơn vị báo cáo kết quả giải quyết ý kiến, kiến nghị của cử tri trước và sau kỳ họp thứ 5, HĐND tỉnh khóa XIV; các ý kiến, kiến nghị của cử tri trước và sau kỳ họp thứ 4, UBND tỉnh đã xác định thời gian giải quyết trong năm 2017 và các kiến nghị đã giải quyết, trả lời nhưng chưa rõ cần tập trung xem xét, giải quyết trong thời gian tới theo Nghị quyết số 60/NQ-HĐND ngày 13/7/2017 của HĐND tỉnh.

- Tổng hợp báo cáo kết quả giải quyết ý kiến, kiến nghị của cử tri gửi về Thường trực HĐND tỉnh trước ngày 31/10/2017.

2. Các Ban HĐND tỉnh

- Giám sát kết quả giải quyết ý kiến, kiến nghị cử tri trước và sau kỳ họp thứ 5, HĐND tỉnh khóa XIV của các Sở, ban, ngành, đơn vị, địa phương; các ý kiến, kiến nghị của cử tri trước và sau kỳ họp thứ 4, UBND tỉnh đã xác định thời gian giải quyết trong năm 2017 và các kiến nghị đã giải quyết, trả lời nhưng chưa rõ cần tập trung xem xét, giải quyết trong thời gian tới theo Nghị quyết số 60/NQ-HĐND ngày 13/7/2017 của HĐND tỉnh. Gửi báo cáo kết quả giám sát về Thường trực HĐND tỉnh (qua Văn phòng) trước ngày 10/11/2017.

- Trên cơ sở văn bản số 2167/UBND-TH ngày 03/8/2017 và văn bản số 2553/UBND-TH ngày 07/9/2017 của UBND tỉnh, V/v tiếp tục giải quyết một số kiến nghị của cử tri trước và sau kỳ họp thứ 4; giải quyết, báo cáo kết quả giải quyết các kiến nghị của cử tri trước và sau kỳ họp thứ 5, HĐND tỉnh khóa XIV, Thường trực HĐND tỉnh phân công các Ban HĐND tỉnh giám sát như sau:

2.1. Ban Kinh tế - Ngân sách

Giám sát kết quả giải quyết ý kiến, kiến nghị cử tri của các Sở, ban, ngành, đơn vị, địa phương: Sở Kế hoạch và Đầu tư; Sở Giao thông vận tải; Sở Nông nghiệp và PTNT; Sở Tài nguyên và Môi trường; Sở Công thương; Ban Quản lý các dự án giao thông tỉnh; Ban Quản lý dự án các công trình dân dụng và công nghiệp tỉnh; UBND huyện Điện Biên (kiến nghị về tuyến đường phía Tây lòng chảo Điện Biên); UBND huyện Mường Chà.

2.2. Ban Văn hóa - Xã hội

Giám sát kết quả giải quyết ý kiến, kiến nghị cử tri của các Sở, ngành, đơn vị, địa phương: Sở Giáo dục và Đào tạo; Sở Y tế; Sở Xây dựng; Sở Thông tin và Truyền thông; UBND huyện Điện Biên Đông; Tỉnh đoàn; UBND thành phố Điện Biên Phủ.

2.3. Ban Pháp chế

Giám sát kết quả giải quyết ý kiến, kiến nghị cử tri của các Sở, ngành, đơn vị, địa phương: Sở Nội vụ; Công an tỉnh; Bộ CHQS tỉnh; BCH Bộ đội Biên phòng tỉnh; UBND huyện Điện Biên; Văn phòng UBND tỉnh (kiến nghị của cử tri thành phố ĐBP); UBND huyện Tuần Giáo; UBND huyện Nậm Pồ.

2.4. Ban Dân tc

Giám sát kết quả giải quyết ý kiến, kiến nghị cử tri của các Sở, ngành, đơn vị, địa phương: Văn phòng UBND tỉnh (kiến nghị của cử tri huyện Mường Nhé); Ban Dân tộc tỉnh; UBND huyện Điện Biên (kiến nghị hạ thấp cửa cng đập tràn bản On); UBND huyện Mường Nhé.

3. Văn phòng HĐND tỉnh

Đảm bảo các điều kiện phục vụ các Ban HĐND tỉnh giám sát theo kế hoạch; Tổng hợp và dự thảo báo cáo kết quả giám sát của HĐND tỉnh theo quy định của Luật.

Trên đây là kế hoạch giám sát "Kết quả giải quyết ý kiến, kiến nghị của cử tri trước và sau kỳ họp thứ 5, HĐND tỉnh khóa XIV". Thường trực HĐND tỉnh đề nghị các cơ quan, đơn vị, địa phương nghiêm túc thực hiện./.

 


Nơi nhận:
- TT Tỉnh ủy (B/c);
- TT HĐND t
nh;
- UBND tỉnh, UBMTTQ tỉnh;
- Các Ban HĐND tỉnh;
- Các Sở, ban, ngành: KH&ĐT; NN&PTNT; Xây dựng; GTVT; TN&MT; Công thương; GD&ĐT; Y tế; Thông tin và Truyền thông; Nội vụ; Ban Dân tộc tỉnh; Văn phòng UBND tỉnh; Bộ CHQS tỉnh; BCH Bộ đội Biên phòng tỉnh; CA tỉnh; T
nh đoàn; Ban QLDA các công trình giao thông tỉnh; Ban QLDA các công trình dân dụng và công nghiệp tỉnh;
- TT HĐND, UBND các huyện, TX, TP;
- Báo ĐBP; Đài phát thanh và Truyền hình tỉnh;
- LĐ, CV VP HĐND tỉnh;
- Lưu: VT.

TM. THƯỜNG TRỰC HĐND TỈNH
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH




Lê Trọng Khôi

 

Đã xem:

Đánh giá:  
 

Thuộc tính Văn bản pháp luật 213/KH-HĐND

Loại văn bảnVăn bản khác
Số hiệu213/KH-HĐND
Cơ quan ban hành
Người ký
Ngày ban hành05/10/2017
Ngày hiệu lực05/10/2017
Ngày công báo...
Số công báo
Lĩnh vựcBộ máy hành chính
Tình trạng hiệu lựcKhông xác định
Cập nhật7 năm trước
Yêu cầu cập nhật văn bản này

Download Văn bản pháp luật 213/KH-HĐND

Lược đồ Kế hoạch 213/KH-HĐND 2017 giám sát Kết quả giải quyết ý kiến kiến nghị của cử tri Điện Biên


Văn bản bị sửa đổi, bổ sung

    Văn bản liên quan ngôn ngữ

      Văn bản sửa đổi, bổ sung

        Văn bản bị đính chính

          Văn bản được hướng dẫn

            Văn bản đính chính

              Văn bản bị thay thế

                Văn bản hiện thời

                Kế hoạch 213/KH-HĐND 2017 giám sát Kết quả giải quyết ý kiến kiến nghị của cử tri Điện Biên
                Loại văn bảnVăn bản khác
                Số hiệu213/KH-HĐND
                Cơ quan ban hànhTỉnh Điện Biên
                Người kýLê Trọng Khôi
                Ngày ban hành05/10/2017
                Ngày hiệu lực05/10/2017
                Ngày công báo...
                Số công báo
                Lĩnh vựcBộ máy hành chính
                Tình trạng hiệu lựcKhông xác định
                Cập nhật7 năm trước

                Văn bản thay thế

                  Văn bản được dẫn chiếu

                    Văn bản hướng dẫn

                      Văn bản được hợp nhất

                        Văn bản gốc Kế hoạch 213/KH-HĐND 2017 giám sát Kết quả giải quyết ý kiến kiến nghị của cử tri Điện Biên

                        Lịch sử hiệu lực Kế hoạch 213/KH-HĐND 2017 giám sát Kết quả giải quyết ý kiến kiến nghị của cử tri Điện Biên

                        • 05/10/2017

                          Văn bản được ban hành

                          Trạng thái: Chưa có hiệu lực

                        • 05/10/2017

                          Văn bản có hiệu lực

                          Trạng thái: Có hiệu lực