Văn bản khác 243/KH-UBND

Kế hoạch 243/KH-UBND năm 2017 về thực hiện Chỉ thị 38/CT-TTg về tăng cường thực hiện và khai thác hiệu quả hiệp định thương mại tự do đã có hiệu lực do tỉnh Thừa Thiên Huế ban hành

Nội dung toàn văn Kế hoạch 243/KH-UBND 2017 khai thác hiệu quả hiệp định thương mại tự do đã có hiệu lực Huế


ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH THỪA THIÊN HUẾ

-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 243/KH-UBND

Thừa Thiên Huế, ngày 29 tháng 11 năm 2017

 

KẾ HOẠCH

TRIỂN KHAI THỰC HIỆN CHỈ THỊ SỐ 38/CT-TTG NGÀY 19 THÁNG 10 NĂM 2017 CỦA THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ VỀ TĂNG CƯỜNG THỰC HIỆN VÀ KHAI THÁC HIỆU QUẢ CÁC HIỆP ĐỊNH THƯƠNG MẠI TỰ DO ĐÃ CÓ HIỆU LỰC

Thực hiện Chỉ thị số 38/CT-TTg ngày 19/10/2017 của Thủ tướng Chính phủ về tăng cường thực hiện và khai thác hiệu quả các hiệp định thương mại tự do đã có hiệu lực; thực hiện Chương trình số 22-CTr/TU ngày 19/4/2017 của Tỉnh ủy Thừa Thiên Huế thực hiện Nghị quyết Trung ương 4 (Khóa XII) về thực hiện có hiệu quả tiến trình hội nhập kinh tế quốc tế, giữ vững ổn định chính trị - xã hội trong bối cảnh nước ta tham gia các hiệp định thương mại tự do thế hệ mới; UBND tỉnh Thừa Thiên Huế ban hành Kế hoạch triển khai thực hiện Chỉ thị s 38/CT-TTg như sau:

I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU

1. Mục đích

- Nâng cao nhận thức của các Sở, ngành, địa phương đặc biệt là các doanh nghiệp trong việc triển khai thực hiện các Hiệp định thương mại tự do.

- Đẩy mạnh và nâng cao hiệu quả tiến trình hội nhập kinh tế quốc tế, khai thác hiệu quả các hiệp định thương mại tự do đã có hiệu lực, đồng thời tích cực chuẩn bị cho việc thực thi hiệu quả các hiệp định thương mại tự do thế hệ mới sẽ tham gia trong thời gian tới.

- Tập trung triển khai thực hiện Chỉ thị số 38/CT-TTg ngày 19/10/2017 của Thủ tướng Chính phủ về tăng cường thực hiện và khai thác hiệu quả các hiệp định thương mại tự do đã có hiệu lực.

2. Yêu cầu

- Công tác triển khai thực hiện Chỉ thị số 38/CT-TTg phải có sự phối hợp chặt chẽ thường xuyên, liên tục giữa địa phương và trung ương; giữa các cơ quan sở, ban, ngành, huyện, thị, thành phố; giữa cơ quan quản lý nhà nước và doanh nghiệp.

- Thực hiện hiệu quả việc phổ biến chính sách thông tin và hỗ trợ doanh nghiệp trong việc triển khai các hiệp định thương mại tự do.

- Tiếp tục triển khai Chương trình s 22-CTr/TU ngày 19/4/2017 của Tỉnh y Thừa Thiên Huế thực hiện Nghị quyết Trung ương 4 (Khóa XII) về thực hiện có hiệu quả tiến trình hội nhập kinh tế quốc tế, giữ vững ổn định chính trị - xã hội trong bối cảnh nước ta tham gia các hiệp định thương mại tự do thế hệ mới. Triển khai và cụ thể hóa các nhiệm vụ tại Kế hoạch số 130/KH-UBND ngày 05/6/2017 của Ủy ban nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế triển khai chiến lược hội nhập kinh tế quốc tế của tỉnh Thừa Thiên Huế đến năm 2020.

II. NHIỆM VỤ CHỦ YẾU

1. Hoàn thiện các văn bản quy phạm pháp luật, sửa đổi và bổ sung các chế, chính sách kinh tế của tỉnh và cải cách thủ tục hành chính

- Đơn giản hóa thủ tục và quy trình giải quyết thủ tục hành chính, nhất là các thủ tục liên quan đến đầu tư, xuất nhập khẩu, thuế, hải quan; đẩy nhanh ứng dụng công nghệ thông tin trong công tác quản lý điều hành rút ngắn thời gian cấp giấy phép, giảm chi phí xuất nhập khẩu, thông quan hàng hóa, tạo thuận lợi cho hoạt động kinh doanh và xuất nhập khẩu hàng hóa.

- Tiếp tục rà soát, hệ thống hóa các văn bản quy phạm pháp luật hiện hành, loại bnhững văn bản quy định chồng chéo, không còn phù hợp; ban hành các văn bản mới rõ ràng, cụ thể bảo đảm tính đồng bộ, minh bạch, khả thi phù hợp với các cam kết quốc tế và tình hình thực tế.

2. Nâng cao năng lực cạnh tranh của tỉnh, doanh nghiệp và sản phẩm

- Nâng cao nhận thức của các doanh nghiệp, cơ sở sản xuất, kinh doanh về nghiên cứu và ứng dụng khoa học và công nghệ, đổi mới công nghệ, áp dụng công nghệ quản lý tiên tiến theo tiêu chuẩn quốc tế tăng khả năng cạnh tranh của doanh nghiệp phù hợp với các giải pháp nêu tại Dự án Nâng cao năng suất và chất lượng sản phẩm, hàng hóa của các doanh nghiệp tỉnh Thừa Thiên Huế giai đoạn 2017 - 2020 đã được UBND tỉnh phê duyệt tại Kế hoạch số 35/KH-UBND ngày 28/02/2017

- Áp dụng các chính sách và cụ thể hóa các biện pháp hỗ trợ doanh nghiệp triển khai các hiệp định thương mại tự do, phù hợp với các giải pháp nêu tại Đề án phát triển doanh nghiệp tỉnh Thừa Thiên Huế đến năm 2020 được phê duyệt tại Quyết định 1542/QĐ-UBND ngày 10/7/2017 của UBND tỉnh Thừa Thiên Huế.

3. Đầu tư phát triển cơ sở hạ tầng, dịch vụ phục vụ xuất nhập khẩu hàng hóa

- Ưu tiên nguồn lực để đầu tư nhanh, đồng bộ hệ thống cơ sở hạ tầng, kho tàng bến bãi tại các khu công nghiệp, khu kinh tế, cụm công nghiệp. Đẩy nhanh tiến độ xây dựng khu kinh tế cửa khẩu A Đớt sớm đi vào hoạt động.

- Phối hợp với Bộ, ngành Trung ương và các cơ quan chức năng của nước CHDCND Lào xúc tiến nâng cấp tuyến đường bộ phía nước bạn Lào đến các cửa khẩu biên giới để tạo điều kiện thuận lợi cho việc lưu thông phương tiện, thông thương hàng hóa nhằm thúc đẩy phát triển kinh tế xã hội tuyến biên giới.

- Htrợ cơ sở hạ tng, logistics; tạo điều kiện thuận lợi cho các doanh nghiệp vận tải thành lập các đại lý vận tải, giao nhận; đại lý làm thủ tục hải quan nhằm cung cấp dịch vụ vận tải, làm thủ tục hải quan tại Khu kinh tế Chân Mây - Lăng Cô.

4. Đào tạo và phát triển nguồn nhân lực

- Chủ động đẩy mạnh việc phổ biến, hướng dẫn, tuyên truyền nâng cao nhận thức và kiến thức cho các đơn vị và doanh nghiệp về những cam kết quốc tế có liên quan để bảo đảm việc thực thi được đầy đủ, kịp thời.

- Tiếp tục kiện toàn bộ máy tổ chức, nâng cao kiến thức và năng lực cho các cán bộ làm hội nhập kinh tế quốc tế của các cơ quan quản lý trong việc thực thi các cam kết quốc tế.

- Tăng cường bồi dưỡng nâng cao kiến thức pháp luật quốc tế và các kỹ năng xử lý các vấn đề pháp luật quốc tế cho đội ngũ cán bộ pháp chế các sở, ngành và địa phương, đặc biệt là kiến thức pháp luật về Cộng đồng kinh tế ASEAN, Hiệp định đi tác kinh tế toàn diện khu vực (RCEP) và các Hiệp định thương mại tự do (FTA).

- Tăng cường bồi dưỡng nâng cao kiến thức ngoại thương, ngoại ngữ, logistic... cho đội ngũ cán bộ, chuyên viên làm công tác xuất nhập khẩu.

5. Củng cố, tăng cường cơ chế phối hợp, triển khai thực hiện các hiệp định thương mại tự do

- Phối hợp, gắn kết chặt chẽ với hoạt động của Ban Chỉ đạo liên ngành Hội nhập quốc tế về kinh tế để tạo thành mạng lưới triển khai hiệu quả các hiệp định thương mại tự do đã có hiệu lực xuyên suốt từ trung ương xuống địa phương.

- Tiếp tục thực hiện cơ chế tham vn thương mại, hỗ trợ pháp lý đối với doanh nghiệp đặc biệt là các doanh nghiệp xuất nhập khẩu và các cơ quan quản lý nhà nước trong quá trình thực hiện và khai thác các hiệp định thương mại tự do.

6. Đẩy mạnh công tác thông tin tuyên truyền

- Tổ chức tuyên truyền, quán triệt về quan điểm, đường lối, chủ trương, chính sách lớn của Đảng, pháp luật của Nhà nước về hội nhập kinh tế quốc tế, đặc biệt là các Hiệp định thương mại tự do thế hệ mới như: Các Hiệp định thương mại tự do (FTA), Khu vực thương mại tự do ASEAN (AFTA), Cộng đồng kinh tế ASEAN (AEC), Hiệp định thương mại tự do Việt Nam - Liên minh Kinh tế Á Âu (EAEU), Hiệp định thương mại tự do Việt Nam - EU (EVFTA), Hiệp định đối tác chiến lược xuyên Thái Bình Dương (TPP), Hiệp định đối tác kinh tế toàn diện khu vực (RCEP), Diễn đàn hợp tác kinh tế Châu Á - Thái Bình Dương (APEC), các cam kết trong WTO...

- Nâng cao nhận thức về các cơ hội và thách thức của hội nhập kinh tế quốc tế, trong đó có việc cam kết thực hiện các thỏa thuận kinh tế, hiệp định thương mại tự do thế hệ mới và các công ước mà Việt Nam đã tham gia, phê chuẩn.

- Đẩy mạnh công tác thu thập, phân tích, dự báo tình hình thị trường hàng hóa trong nước và thế giới, thông tin tuyên truyền và hỗ trợ doanh nghiệp tận dụng những cam kết ưu đãi.

- Xây dựng chiến lược xúc tiến thương mại đối với từng mặt hàng xuất khẩu chủ lực của tỉnh, hỗ trợ các doanh nghiệp khai thác hiệu quả các tiện ích của công nghệ thông tin và đẩy mạnh ứng dụng thương mại điện tử vào hoạt động sản xuất xuất khẩu.

III. KINH PHÍ THỰC HIỆN

- Kinh phí thực hiện Kế hoạch được huy động từ các nguồn vốn: ngân sách trung ương hỗ trợ; ngân sách địa phương; vốn viện trợ quốc tế; vốn huy động xã hội, cộng đồng và các nguồn vốn hợp pháp khác.

- Kinh phí thực hiện do ngân sách nhà nước đảm bảo và được btrí trong dự toán ngân sách hằng năm của các đơn vị: căn cứ vào nhiệm vụ được phân công các đơn vị xây dựng kế hoạch, chủ động dự toán kinh phí, quản lý và thanh quyết toán theo quy định hiện hành.

IV. T CHỨC THỰC HIỆN

1. Sở Công Thương

- Xây dựng chương trình tuyên truyền, phổ biến các hiệp định thương mại tự do mà Việt Nam đã tham gia ký kết, đặc biệt là các hiệp định thương mại tự do thế hệ mới, trong đó lưu ý tới các cam kết trong từng lĩnh vực hàng hóa cụ thể, để các doanh nghiệp trong ngành nắm vững được cam kết và quy định đối với sản phẩm của mình, đặc biệt tại các thị trường có tiêu chuẩn nghiêm ngặt.

- Phối hợp với các đơn vị của Bộ Công Thương các Thương vụ, Tham tán Thương mại Việt Nam tại các nước để tiếp nhận thông tin về tình hình thị trường, áp dụng các rào cản kỹ thuật trong thương mại... phổ biến kịp thời đến các doanh nghiệp để ứng phó và hạn chế rủi ro, tổn thất; tăng cường gặp gỡ, đối thoại với các các doanh nghiệp xuất nhập khẩu để nắm tình hình, kịp thời giải quyết hoặc đề xuất UBND tỉnh giải quyết khó khăn vướng mắc cho doanh nghiệp.

- Hỗ trợ các doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh ứng dụng thương mại điện tử trong hoạt động sản xuất, kinh doanh để tăng cường quản bá sản phẩm, giảm chi phí trong giao dịch, hạ giá thành sản phẩm tăng năng lực cạnh tranh.

- Xây dựng cơ sở dliệu các Hiệp định thương mại tự do Việt Nam đã ký kết nhằm giúp doanh nghiệp tra cứu thông tin về các biểu thuế xuất nhập khẩu ưu đãi của các Hiệp định thương mại tự do, nâng cao năng lực cạnh tranh cho các doanh nghiệp xuất nhập khẩu.

- Tăng cường, đổi mới, đa dạng hóa các hoạt động xúc tiến thương mại; thường xuyên cập nhật thông tin thị trường, sản phẩm; mở rộng các kênh bán hàng và phân phối...; trong đó chú trọng các nước đối tác trong các Hiệp định thương mại tự do hiện hành và có tiềm năng đem lại tác động tích cực cho thương mại của tỉnh.

2. Sở Ngoại vụ

- Tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh thúc đẩy quan hệ hợp tác, tích cực đàm phán, ký kết và triển khai hiệu quả các thỏa thuận kinh tế thương mại giữa tỉnh với các địa phương của các nước đi tác FTA.

3. Sở Kế hoạch và Đầu tư

- Phối hợp với Sở Tư pháp nâng cao kiến thức pháp luật quốc tế hướng dẫn phòng tránh và giải quyết các tranh chấp đầu tư quốc tế, bảo đảm quyền và lợi ích hp pháp của tỉnh Thừa Thiên Huế.

- Lập kế hoạch hỗ trợ phát triển nguồn nhân lực các doanh nghiệp vừa và nhỏ trên địa bàn tỉnh giai đoạn 2017 - 2020, định hướng tới năm 2030 bằng việc tổ chức các khóa đào tạo khởi nghiệp doanh nghiệp, quản trị doanh nghiệp; hỗ trợ đào tạo kiến thức giám đốc điều hành doanh nghiệp.

- Triển khai có hiệu quả chính sách ưu đãi và hỗ trợ đầu tư trên địa bàn tỉnh theo Quyết định số 19/2017/QĐ-UBND ngày 21/4/2017 của UBND tỉnh Thừa Thiên Huế.

4. Sở Tài chính

- Bố trí nguồn tài chính hằng năm phù hợp cho công tác tuyên truyền, phổ biến kiến thức về các FTA đã ký kết cũng như công tác nghiên cứu, đánh giá mức độ tận dụng các FTA và các giải pháp tăng cường khai thác hiệu quả các FTA này.

- Phối hợp với các đơn vị liên quan tham mưu bố trí các nguồn kinh phí bảo đảm cho việc thực hiện kế hoạch này.

5. Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn

- Chủ trì phối hợp với các sở, ngành liên quan xây dựng phát triển các vùng nguyên liệu tập trung đối với các loại cây công nghiệp như sn, cao su, lạc nhân,...và các vùng nguyên liệu nuôi trồng thủy sản, vùng nguyên liệu gỗ rừng trồng nhm tạo nguồn nguyên liệu hàng hóa tập trung có năng suất và chất lượng cao.

- Tăng cường công tác quản lý Nhà nước về chất lượng, an toàn vệ sinh trong nông nghiệp từ khâu nguyên liệu - bảo quản - tiêu thụ; tuyên truyền cho nông dân, doanh nghiệp sản xuất nông nghiệp hiểu rõ giá trị việc thực hiện sản xuất đúng quy trình nông nghiệp sạch, phù hợp quy chuẩn quốc tế; đồng thời có chế tài nhằm kiên quyết ngăn chặn tình trạng lạm dụng các hóa chất dn đến vượt quá mức quy định tồn dư trong sản phẩm xuất khẩu.

- Theo dõi, cập nhật các quy định về an toàn thực phẩm và kiểm dịch động thực vật do các đối tác FTA áp dụng để phổ biến cho doanh nghiệp trong tỉnh và đề xuất hướng đối phó.

6. Sở Giao thông vận tải

- Chủ trì, phối hợp với các sở, ban, ngành liên quan tiếp tục tăng cường kết nối giao thông vận tải với các nước trên tuyến hành lang kinh tế Đông Tây nhm tạo thuận lợi cho việc vận chuyển hàng hóa của doanh nghiệp.

- Phối hợp với Ban quản lý Khu kinh tế, Công nghiệp tỉnh nâng cấp cơ sở hạ tầng giao thông, kho tàng bến bãi tại các cảng biển, đặc biệt Cảng Chân Mây để đáp ứng nhu cầu xuất nhập khẩu hàng hóa; xây dựng chính sách phát triển dịch vụ logistics và nâng cấp cơ sở hạ tầng.

7. S Thông tin và Truyền thông

- Phối hợp với Sở Công Thương và các đơn vị liên quan xây dựng, triển khai chương trình tuyên truyền, giới thiệu các FTA đã ký kết tới doanh nghiệp, người dân, trong đó tập trung làm rõ quyền lợi, nghĩa vụ của doanh nghiệp, người dân khi tham gia các FTA.

- Chỉ đạo các cơ quan thông tấn, báo chí phối hợp Sở Công Thương và các sở, ngành liên quan triển khai các hoạt động thông tin, tuyên truyền về các FTA đã ký kết.

8. Sở Tư pháp

- Chủ trì, phối hợp với các sở, ban, ngành liên quan tích cực rà soát, hệ thng hóa các văn bản quy phạm pháp luật hiện hành; kiến nghị xử lý những văn bản, quy định chồng chéo, không phù hợp với các cam kết FTA của Việt Nam.

- Tổ chức bồi dưng nâng cao kiến thức pháp luật quốc tế và các kỹ năng xử lý các vấn đề pháp luật quốc tế cho đội ngũ cán bộ pháp chế các sở, ngành và địa phương.

9. Si nguyên và Môi trường

- Tiếp tục triển khai thực hiện Kế hoạch số 199/KH-UBND ngày 05/10/2017 của UBND tỉnh Thừa Thiên Huế về việc giải quyết tt các vấn đề môi trường trong quá trình hội nhập kinh tế quốc tế giai đoạn 2017 - 2020.

10. Ngân hàng Nhà nước Chi nhánh tỉnh

- Triển khai kịp thời, đầy đủ các chính sách điều hành của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam; tích cực phối hợp với các cơ quan liên quan trong thực hiện các chính sách tài khóa và các chính sách khác nhằm góp phần ổn định kinh tế địa phương, ổn định hệ thống ngân hàng trên địa bàn, phù hợp với chuẩn mực quốc tế, điều kiện phát triển kinh tế, khuôn khổ điều hành chính sách tiền tệ Việt Nam.

- Mở rộng tín dụng an toàn, hiệu quả, tạo điều kiện thuận lợi hỗ trợ cho doanh nghiệp kịp thời đáp ứng nhu cầu vốn phục vụ sản xuất kinh doanh, nhất là các lĩnh vực ưu tiên của Chính phủ (cho vay nông nghiệp nông thôn công nghiệp hỗ trợ, doanh nghiệp nhỏ và vừa, doanh nghiệp kinh doanh hàng xuất khẩu, doanh nghiệp ứng dụng công nghệ cao) và các chương trình tín dụng trọng điểm theo quy định.

- Nâng cao hiệu quả Chương trình kết nối Ngân hàng - Doanh nghiệp, bám sát doanh nghiệp để kịp thời tháo gỡ vướng mắc, khó khăn, hỗ trợ tín dụng và an sinh xã hội.

11. Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã và thành phố Huế

- Trên cơ sở các nội dung nêu tại Kế hoạch, căn cứ tình hình thực tế tại địa phương chđộng xây dựng kế hoạch lồng ghép triển khai.

- Phối hợp với các đơn vị liên quan thực hiện các hoạt động, chương trình về các hiệp định thương mại tự do.

Các sở, ban, ngành và địa phương phối hợp với các cơ quan, đơn vị liên quan của các Bộ ngành triển khai các nhiệm vụ được giao theo Chỉ thị số 38/CT-TTg ngày 19/10/2017 của Thủ tướng Chính phủ trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế.

Trên đây là Kế hoạch triển khai thực hiện Chỉ thị s38/CT-TTg ngày 19/10/2017 của Thtướng Chính phủ về tăng cường thực hiện và khai thác hiệu quả các hiệp định thương mại tự do đã có hiệu lực trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế; yêu cầu các cơ quan, đơn vị liên quan khn trương lập kế hoạch triển khai. Trong quá trình thực hiện nếu phát sinh các vấn đề mới cần giải quyết kịp thời có ý kiến với Sở Công Thương - Cơ quan giúp việc Ban Hội nhập quốc tế về kinh tế để báo cáo về UBND tỉnh xem xét giải quyết./.

 


Nơi nhận:
- Văn phòng Chính phủ (b/c);
- BCĐ liên ngành HNQT về kinh tế (b/c);
- TVTU: HĐND t
nh (b/c);
- CT và các PCT UBND tỉnh;
- Các cơ quan, đơn vị thực hiện KH;
- CVP và các PCVP UBND tỉnh;
- Lưu: VT, CT.

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH





Phan Ngọc Thọ

 

Đã xem:

Đánh giá:  
 

Thuộc tính Văn bản pháp luật 243/KH-UBND

Loại văn bảnVăn bản khác
Số hiệu243/KH-UBND
Cơ quan ban hành
Người ký
Ngày ban hành29/11/2017
Ngày hiệu lực29/11/2017
Ngày công báo...
Số công báo
Lĩnh vựcThương mại
Tình trạng hiệu lựcKhông xác định
Cập nhật7 năm trước
Yêu cầu cập nhật văn bản này

Download Văn bản pháp luật 243/KH-UBND

Lược đồ Kế hoạch 243/KH-UBND 2017 khai thác hiệu quả hiệp định thương mại tự do đã có hiệu lực Huế


Văn bản bị sửa đổi, bổ sung

    Văn bản liên quan ngôn ngữ

      Văn bản sửa đổi, bổ sung

        Văn bản bị đính chính

          Văn bản được hướng dẫn

            Văn bản đính chính

              Văn bản bị thay thế

                Văn bản hiện thời

                Kế hoạch 243/KH-UBND 2017 khai thác hiệu quả hiệp định thương mại tự do đã có hiệu lực Huế
                Loại văn bảnVăn bản khác
                Số hiệu243/KH-UBND
                Cơ quan ban hànhTỉnh Thừa Thiên Huế
                Người kýPhan Ngọc Thọ
                Ngày ban hành29/11/2017
                Ngày hiệu lực29/11/2017
                Ngày công báo...
                Số công báo
                Lĩnh vựcThương mại
                Tình trạng hiệu lựcKhông xác định
                Cập nhật7 năm trước

                Văn bản thay thế

                  Văn bản được căn cứ

                    Văn bản hợp nhất

                      Văn bản gốc Kế hoạch 243/KH-UBND 2017 khai thác hiệu quả hiệp định thương mại tự do đã có hiệu lực Huế

                      Lịch sử hiệu lực Kế hoạch 243/KH-UBND 2017 khai thác hiệu quả hiệp định thương mại tự do đã có hiệu lực Huế

                      • 29/11/2017

                        Văn bản được ban hành

                        Trạng thái: Chưa có hiệu lực

                      • 29/11/2017

                        Văn bản có hiệu lực

                        Trạng thái: Có hiệu lực