Văn bản khác 2492/KH-UBND

Kế hoạch 2492/KH-UBND năm 2017 về triển khai Quyết định 2053/QĐ-TTg về Kế hoạch thực hiện Thỏa thuận Paris về biến đổi khí hậu trên địa bàn tỉnh Kon Tum

Nội dung toàn văn Kế hoạch 2492/KH-UBND 2017 thực hiện 2053/QĐ-TTg Thỏa thuận Paris biến đổi khí hậu Kon Tum


ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH KON TUM
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 2492/KH-UBND

Kon Tum, ngày 13 tháng 09 năm 2017

 

KẾ HOẠCH

TRIỂN KHAI QUYẾT ĐỊNH SỐ 2053/QĐ-TTG NGÀY 18 THÁNG 10 NĂM 2016 CỦA THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ VỀ VIỆC BAN HÀNH KẾ HOẠCH THỰC HIỆN THỎA THUẬN PARIS VỀ BIẾN ĐỔI KHÍ HẬU TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH KON TUM

Thực hiện Quyết định số 2053/QĐ-TTg ngày 28 tháng 10 năm 2016 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành Kế hoạch thực hiện Tha thuận Paris về biến đổi khí hậu, Ủy ban nhân dân tỉnh Kon Tum ban hành Kế hoạch triển khai thực hiện trên địa bàn tỉnh như sau:

I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU

1. Mục đích

a) Tuyên truyền, phổ biến, nâng cao nhận thức và phát huy vai trò, trách nhiệm của các s, ban, ngành, Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố, các tổ chức đoàn thể và cán bộ, đảng viên, công chức, viên chức và các tầng lớp nhân dân trong việc chủ động ứng phó với biến đi khí hậu; tăng cường qun lý tài nguyên và bo vệ môi trường, nâng cao nhận thức về tăng trưởng xanh góp phần thực hiện thành công các mục tiêu phát triển kinh tế - xã hội.

b) Xác định và triển khai các hoạt động, các nhiệm vụ giải pháp phù hợp, khả thi để thực hiện và hoàn thành các nhiệm vụ được giao trong Quyết định số 2053/QĐ-TTg ngày 28 tháng 10 năm 2016 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành kế hoạch thực hiện thỏa thuận Paris về Biến đổi khí hậu (sau đây viết tắt là Quyết định số 2053/QĐ-TTg).

2. Yêu cầu

a) Các nội dung nhiệm vụ và giải pháp trong Kế hoạch của tnh phải bám sát các nhiệm vụ được giao theo Quyết định số 2053/QĐ-TT và phù hợp với tình hình và điều kiện thực tế của địa phương.

b) Việc triển khai thực hiện nhiệm vụ trong Kế hoạch của tnh phải đồng bộ và có tính kế thừa, kết hợp hài hòa gia các vn đề cấp bách, quan trọng với các vn đcơ bản, lâu dài gn với phát triển kinh tế của tnh, bo đm nâng cao chất lượng môi trường sống và cân bng sinh thái, hướng tới mục tiêu phát triển bền vững kinh tế - xã hội của tnh; tăng cường kêu gọi hợp tác đầu tư và phối hợp với các cơ quan, đơn vị liên quan tổ chức thực hiện Kế hoạch.

II. NỘI DUNG KẾ HOẠCH

1. Nhiệm vụ giảm nhẹ phát thải khí nhà kính

- Xây dựng và thực hiện các đề xuất giảm nhẹ phát thải khí nhà kính và tăng trưởng xanh phù hợp với điều kiện địa phương cho lĩnh vực tài nguyên và môi trường, công nghiệp, giao thông vận tải, xây dựng, khoa học và công nghệ, nông nghiệp và phát triển nông thôn.

- Thực hiện các hoạt động giảm nhẹ phát thải nhà kính khác phù hợp với điều kiện của tnh: Thu thập thông tin, số liệu, đánh giá hiện trạng phát thải khí nhà kính trong lĩnh vực chất thi từ các hoạt động chôn lp rác thải, nước thi công nghiệp, nước thi sinh hoạt, chất thải chăn nuôi, chất thải từ các hoạt động đốt chất thải...; xây dựng phương pháp tính toán lượng phát thải khí nhà kính và hệ số phát thải cho lĩnh vực chất thi; thống kê phát thải khí nhà kính trong lĩnh vực cht thải trên địa bàn và xây dựng kịch bản dự báo về lượng chất thải trong thời gian tới và đxuất các giải pháp quản lý phát thải khí nhà kính trong lĩnh vực chất thải.

2. Nhiệm vụ thích ứng với biến đổi khí hậu

a) Tăng cường và nâng cao chất lượng công tác quy hoạch, kế hoạch phát trin kinh tế - xã hội theo hướng tăng trưởng xanh và bền vững. Rà soát thông tin, dữ liệu hiện có về thích ứng với Biến đổi khí hậu, tn thất và thiệt hại; rà soát quy hoạch các ngành, lĩnh vực sử dụng tài nguyên phát thải khí nhà kính, tác động nhiều tới môi trường, hiệu qusử dụng vốn và tài nguyên không cao, đxác định yêu cầu xanh hóa sản xuất, sử dụng tiết kiệm tài nguyên thiên nhiên, kim soát ô nhiễm và qun lý chất thải một cách có hiệu quả; thực hiện lng ghép các nội dung chương trình, kế hoạch phát triển của ngành, địa phương; thực hiện Chương trình mục tiêu ứng phó với Biến đổi khí hậu và tăng trưởng xanh; thực hiện Chương trình mục tiêu phát triển kinh tế thủy sn và lâm nghiệp bền vững, Chương trình mục tiêu tái cơ cấu kinh tế nông nghiệp và phòng, chống, giảm nhẹ thiên tai, ổn định đời sống dân cư: thực hiện lồng ghép thích ứng với Biến đổi khí hậu dựa vào hệ sinh thái và cộng đồng, thông qua phát triển dịch vụ hệ sinh thái, bảo tn đa dạng sinh học, sử dụng kiến thức bản địa, ưu tiên cộng đồng dbị tn thương nhất.

b) Lĩnh vực nông nghiệp và phát triển nông thôn

- Tập trung phát triển nông nghiệp theo hướng nông nghiệp công nghệ cao với phương châm mục tiêu sản xuất sạch, tăng trưởng xanh. Đẩy mạnh nghiên cu ứng dụng công nghệ sinh học, tạo giống, các loại hình dịch vụ kỹ thuật, chú trọng dịch vụ ging nông nghiệp nhằm nâng cao giá trị sản xuất nông nghiệp theo hướng chất lượng cao và bền vững, giảm phát thi khí nhà kính, cải thiện môi trường, góp phần thích ứng với biến đổi khí hậu.

- Tập trung chỉ đạo phát triển chăn nuôi gắn với bảo vệ môi trường, chủ động kiểm soát, khống chế dịch bệnh; phát triển đàn gia súc, gia cầm theo hướng tập trung và an toàn sinh học. Rà soát, điu chỉnh quy hoạch các khu nuôi trng thủy sản cho phù hợp, tăng cường ứng dụng tiến bộ kỹ thuật và các tiêu chuẩn chất lượng trong nuôi trồng thy sản đ gim thiu rủi ro, đảm bảo phát triển bn vng; tuyên truyền vận động người dân áp dụng những biện pháp khai thác bn vững đbảo đảm cân bằng sinh thái.

- Đẩy mạnh công tác quản lý bảo vệ rừng hiện có, trồng rừng, phục hồi rừng bị suy giảm, xúc tiến tái sinh và làm giàu rừng trên các vùng đất quy hoạch lâm nghiệp. Bảo vệ, phát triển và sử dụng bn vững đất rừng để tăng lượng hp thụ carbon và loại bphát thải nhà kính. Tăng cường công tác tuyên truyền, nâng cao nhn thức về công tác bảo vệ và khai thác bền vững tài nguyên rừng, phòng chống cháy rừng; chú trọng phòng ngừa hạn chế mất rừng.

- Tăng cường hoàn thiện hệ thống thy lợi phục vụ đa mục tiêu phục vụ sản xuất và phòng chống thiên tai. Cải tạo hệ thống kênh mương chống thất thoát nước, qun lý và bảo vệ đê, kè, chng xói mòn bờ sông, kênh rạch, sạt lđất, tăng cường quá trình lắng đọng phù sa ven bờ, nâng cao hiệu qutưới tiêu. Thực hiện tốt quy hoạch phòng chng sạt lở bờ sông, kênh; phòng chống ngập lụt khu vực đô thị và nông thôn nhm giảm thiệt hại do thiên tai và ứng phó với biến đổi khí hậu.

- Đầu tư cơ sở hạ tầng nông thôn đạt các tiêu chí nông thôn mới; chú trọng phát triển giao thông kết hợp với thủy lợi, phục vụ phát triển nông thôn, ứng phó với thiên tai và biến đổi khí hậu.

- Đm bảo an ninh lương thực thông qua bảo vệ, duy trì hợp lý và quản lý bền vững quỹ đất cho nông nghiệp; chuyn đổi cơ cấu cây trng, vật nuôi; tạo giống mới thích ứng với Biến đổi khí hậu: hoàn thiện hệ thng kiểm soát, phòng chống dịch bệnh. Rà soát, điều chnh và phát triển sinh kế và quá trình sản xuất phù hợp với điều kiện Biến đổi khí hậu gn với xòa đói giảm nghèo, công bằng xã hội.

- Tổ chức thực hiện tốt, hiệu quả Kế hoạch hành động về qun lý rủi ro thiên tai và thích ứng với biến đổi khí hậu trong lĩnh vực nước sạch và vệ sinh môi trường nông thôn tỉnh Kon Tum đến năm 2020 đã dược Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt tại Quyết định số 819/QĐ-UBND ngày 20 tháng 8 năm 2014.

c) Lĩnh vực Công Thương

- Tập trung xây dựng và phát triển công nghiệp có hàm lượng công nghệ cao, có giá trị gia tăng lớn, có lợi thế cạnh tranh; đầu tư đi mới công nghệ, nâng cao chất lượng sản phẩm các ngành công nghiệp hiện có, nht là công nghệ chế biến. Khuyến khích đầu tư phát triển các Khu công nghiệp theo hướng bền vững, sinh thái và phát triển Khu công nghệ cao;

- Đẩy mạnh thực hiện công tác qun lý Nhà nước về sdụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả; tăng cường giáo dục, tuyên truyền phổ biến thông tin, vận động cộng đồng, nâng cao ý thức, thúc đẩy sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu qu; phát triển, ph biến các thiết bị hiệu suất cao, tiết kiệm năng lượng, tng bước loại bỏ các trang thiết bị hiệu sut thấp và lạc hậu không còn phù hợp, nâng cao hiệu quả trong các doanh nghiệp sản xuất công nghiệp;

- Xây dựng và phát triển ngành công nghiệp của tnh thành một ngành công nghiệp môi trường, từng bước có khnăng cung cấp các công nghệ, thiết bị, dịch vụ, sn phm thuộc lĩnh vực môi trường phục vụ yêu cu bảo vệ môi trường nhằm xử lý, kiểm soát ô nhiễm, khc phục suy thoái, hạn chế mức độ gia tăng ô nhim và cải thiện chất lượng môi trường.

- Chủ động tìm kiếm, phối hợp với các nhà cung cấp sản phẩm tiết kiệm năng lượng, có uy tín, có chất lượng đgiới thiệu, chuyn giao cho doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh; hỗ trợ, tạo điều kiện cho các doanh nghiệp triển khai thực hiện các giải pháp tiết kiệm năng lượng nhm gim chi phí sản xuất. Tổ chức tuyên truyn trên các phương tiện thông tin đại chúng đcác tổ chức, cá nhân biết, sử dụng tiết kiệm năng lượng.

d) Về lĩnh vực giao thông vn ti:

- Tăng cường đầu tư mới, huy động các nguồn lực để đầu tư nâng cấp các hệ thng, mạng lưới giao thông đường bộ trên cơ sở tiết kiệm năng lượng, có hiệu quả về kinh tế, môi trường, xã hội, có khả năng chng chịu với biến đổi khí hậu, đáp ứng yêu cầu đi lại, sản xuất, kinh doanh, vận chuyển hành khách, hàng hóa...trong tnh và liên tỉnh;

- Nâng cao chất lượng kiểm tra, kiểm định an toàn kỹ thuật đối với các phương tiện vào kim định, nghiêm túc trong việc thực hiện nhiệm vụ, kim đcác hạng mục, nghiêm ngặt trong kiểm tra tiêu chuẩn khí thải đảm bảo đúng quy định ngành. Khuyến khích và vận động chủ phương tiện tham gia giao thông sử dụng các nguồn năng lượng, nhiên liệu sạch, nhiên liệu sinh học, tái chế, giảm thiu phát thi khí nhà kính ra môi trường.

e) Về lĩnh vực tài nguyên và môi trường:

- Tăng cường công tác tuyên truyền nâng cao nhận thức của các tổ chức, cá nhân tham gia bo vệ môi trường về s dng tiết kiệm, hiệu quả nguồn tài nguyên và năng lượng; gim thiu lượng khí phát thải, đẩy mạnh phát triển và ứng dụng rộng rãi các công nghệ sản xuất, chế biến, khai thác theo hướng bền vững các nguồn tài nguyên. Thanh tra, kiểm tra, rà soát, thống kê các ngành sản xuất phát sinh chất thải lớn, gây ô nhim môi trường đyêu cầu thực hiện các biện pháp xử lý, giảm thiểu ô nhiễm: khuyến khích các doanh nghiệp đổi mới các quy trình công nghệ, áp dụng công nghệ sản xuất sạch, công nghệ thân thiện với môi trường.

- Nghiên cứu xây dựng các quy định vtái chế, coi một số chất thải là tài nguyên, nguyên liệu sản xuất; hướng tới gim thiu tối đa lượng chất thải phải xử lý bng cách chôn lấp; khuyến khích phân loại, tái chế các loại rác thải khu đô thị và công nghiệp thành năng lượng, vật liệu xây dựng và phân bón vi sinh, nguyên liu sản xuất.

- Cp nhật, triển khai có hiệu quả kế hoạch hành động ứng phó với biển đổi khí hậu trên địa bàn tỉnh đã được UBND tỉnh phê duyệt tại Quyết định số 314/QĐ-UBND ngày 09/04/2012. Tăng cường đầu tư nâng cao năng lực, chất lượng đối với công tác quan trắc môi trường đđáp ứng yêu cầu theo dõi diễn biến chất lượng môi trường đtính toán khả năng phục vụ công tác giám sát, đánh giá biến đổi khí hậu và kim kê phát thải khí nhà kính.

- Lng ghép thích ứng với biến đổi khí hậu dựa vào cộng đồng, thông qua phát triển dịch vụ hệ sinh thái, bo tồn đa dạng sinh học; quản lý khai thác, sử dụng hợp lý tài nguyên theo hướng bền vững.

- Quản lý tng hợp tài nguyên nước lưu vực sông; bảo đảm an toàn hồ chứa; tăng cường hợp tác quốc tế giải quyết các vấn đề nước xuyên biên giới; đảm bảo an ninh nguồn nước.

g) Về lĩnh vực xây dựng:

- Đẩy mạnh triển khai thực hiện các gii pháp xây dựng đồng bộ các công trình hạ tầng kỹ thuật đô thị thích ứng với biến đổi khí hậu. Khuyến khích các đơn vị tư vấn thiết kế, nhà thầu thi công sử dụng vật liệu không nung, áp dụng công nghệ mới, các nguyên liệu thay thế, sản phm mới thân thiện với môi trường.

- Phát trin đồng bộ kết cấu hạ tầng đô thị, xây dựng khu đô thị mới, ci tạo, chnh trang đô thị hiện hữu đảm bảo về giao thông, cnh quan, vệ sinh môi trường và chống chịu với tác động của biến đổi khí hậu.

h) Về lĩnh vực khoa học và công nghệ:

- Tăng cường đầu tư nghiên cứu, ứng dụng, chuyn giao những công nghệ mới trong lĩnh vực ứng phó với biến đi khí hậu, khai thác, sử dụng hợp lý tài nguyên, giảm phát thi khí nhà kính.

- Khuyến khích, hỗ trợ các doanh nghiệp trên địa bàn tính áp dụng các công nghệ sản xuất sạch, thân thiện môi trường.

- Xây dựng và tổ chức các mô hình thí điểm về sử dụng hiệu quả, tiết kiệm năng lượng, tài nguyên thiên nhiên, sản xuất sạch thúc đẩy phát triển công nghiệp, nông nghiệp công nghệ cao.

3. Nhiệm vụ chuẩn bị nguồn lực:

a) Chuẩn bị nguồn lực về con người

- Xây dựng và phát triển nguồn nhân lực phục vụ cho thực hiện Thỏa thuận Paris về biến đổi khí hậu trên địa bàn tnh. Tăng cường đào tạo, nâng cao nhận thức và năng lực của cán bộ chuyên môn, cán bộ lãnh đạo và cộng đồng về tăng trưởng xanh, các hiện tượng biến đổi khí hậu, nước biển dâng và các tác động của nó đến môi trường sống.

- Thường xuyên tổ chức các lớp lập huấn nhằm nâng cao nhận thức và ý thức của cán bộ lãnh đạo và công chức, viên chức, người lao động trong công tác phòng, chng thiên tai, bảo vệ môi trường, giúp cán bộ địa phương có những hoạch định chính sách, quy hoạch kinh tế xã hội hợp lý.

- Tuyên truyền, nâng cao nhận thức về thực hiện Thỏa thuận Paris về biến đi khí hậu trên địa bàn tỉnh.

b) Chuẩn bị nguồn lực công nghệ

- Đánh giá nhu cầu công nghệ thích ứng với Biến đổi khí hậu và giảm nhẹ phát thái khí nhà kính phù hợp với điu kiện của tnh đi với một số lĩnh vực.

- Phối hợp với các Bộ, ngành Trung ương áp dụng thnghiệm một số công nghệ ứng phó với biến đi khí hậu có tim năng và phù hợp với điều kiện của tnh;

- Rà soát, đề xuất các cơ chế chính sách khuyến khích nghiên cứu, chuyn giao công nghệ về biến đi khí hậu phục vụ nhiệm vụ thực hiện Thỏa thuận Paris v biến đi khí hậu trên địa bàn tỉnh

c) Chun bị nguồn lực về tài chính

- Xây dựng Khung huy động nguồn lực cho Biến đi khí hậu và tăng trưởng xanh bao gồm khu vực tư nhân; kế hoạch triển khai thực hiện phù hợp với Thỏa thuận Paris, kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội của địa phương

- Tăng cường đề xuất danh mục các dự án ứng phó với biến đi khí hậu và tăng trưởng xanh, ưu tiên dự án thực hiện các cam kết trong đóng góp do quốc gia tự quyết định (NDC), có khả năng huy động sự tham gia của các thành phn kinh tế, chú trọng các dự án phát triển năng lượng tái tạo huy động nguồn lực từ khối tư nhân, hỗ trợ quốc tế.

4. Nhiệm vụ thiết lập hệ thống công khai, minh bạch

Định ký xây dựng thông báo thích ng quốc gia bao gồm cả tiến độ đạt được mục tiêu thích ứng trong NDC nhằm thực hiện Thỏa thuận Paris về biến đổi khí hậu trên địa bàn tỉnh.

5. Nhiệm vụ xây dựng và hoàn thiện chính sách, thể chế:

a) Xây dựng và hoàn thiện chính sách

- Rà soát, điều chnh, bổ sung các kế hoạch, chiến lược ứng phó với Biến đổi khí hậu, quy định giảm nhẹ phát thi khí nhà kính, tăng trưởng xanh, thích ứng với Biến đổi khí hậu phù hợp với các cam kết đóng góp của Việt Nam trong NDC, yêu cầu của quốc tế, kinh nghiệm thực hiện giai đoạn 2016-2020;

- Tiếp tục trin khai lồng ghép các vn đề biến đi khí hậu và tăng trưởng xanh vào trong các chính sách, quy hoạch, kế hoạch, chương trình, dự án ưu tiên cho đầu tư phát triển của tỉnh.

b) Hoàn thiện thể chế

- Hoàn thiện chức năng, nhiệm vụ, cơ cấu tổ chức bo đảm mỗi S, ngành, địa phương đều có đầu mối xử lý các vấn đề biến đổi khí hậu thực hiện Tha thuận Paris về biến đi khí hậu trên địa bàn tỉnh.

- Tăng cường điều phối gii quyết các vấn đề liên vùng, liên ngành trên địa bàn tỉnh trong ứng phó với Biến đổi khí hậu.

III. TỔ CHỨC THỰC HIỆN:

1. Sở Tài nguyên và Môi trường là cơ quan đầu mối tổ chức theo dõi, báo cáo đánh giá tình hình và kết quthực hiện Kế hoạch triển khai thực hiện Quyết định số 2053/QĐ-TTg trên địa bàn tnh Kon Tum giai đoạn 2017 - 2020.

2. Các sở, ban, ngành, Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố và các đơn vị liên quan chịu trách nhiệm chủ trì và phối hợp thực hiện các nhiệm vụ được quy định tại Phlục ban hành kèm theo Kế hoạch.

3. Căn cứ các nhiệm vụ trong Kế hoạch các sở, ban, ngành, Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố và các đơn vị liên quan chủ động xây dựng kế hoạch thực hiện nhiệm vụ, dự toán kinh phí thực hiện nhiệm vụ để làm cơ sxác định và b trí ngân sách, đnghị Trung ương, các tổ chức quốc tế hỗ trợ kinh phí thực hiện.

4. Định kỳ trước ngày 15 tháng 12 hàng năm, các Sở, ngành và Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố báo cáo kết quả thực hiện gửi Sở Tài nguyên và Môi trường để tổng hợp, tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh báo cáo Thủ tướng Chính phủ và Bộ Tài nguyên và Môi trường theo yêu cầu.

Trên đây là Kế hoạch triển khai Quyết định số 2053/-TTg ngày 18 tháng 10 năm 2016 của Thủ tướng Chính phủ trên địa bàn tỉnh Kon Tum. Trong quá trình tổ chức thực hiện, nếu gặp vướng mắc, khó khăn, các đơn vị báo cáo gửi về Sở Tài nguyên và Môi trường đ tng hợp, tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, điều chỉnh./.

 


Nơi nhận:
- Văn phòng Chính phủ (b/c);
- Bộ Nông nghiệp và PTNT (b/c);
- TT Tỉnh ủy (b/c);
-
TT HĐND tỉnh (b/c);
- CT
, các PCT UBND tỉnh:
- Các Sở, ban ngành và các đơn vị thuộc t
nh;
- UBND các huyện, thành phố;
- CVP
, các PVP UBND tnh;
- Các Phòng thuộc VP UBND tỉnh
;
- Lưu VT, NN5.

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH




Nguyễn Đức Tuy

 

 

PHỤ LỤC

KẾ HOẠCH TRIỂN KHAI QUYẾT ĐỊNH SỐ 2053/QĐ-TTG NGÀY 28 THÁNG 10 NĂM 2016 CỦA THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ VỀ VIỆC BAN HÀNH KẾ HOẠCH THỰC HIỆN THỎA THUẬN PARIS VỀ BIẾN ĐỔI KHÍ HẬU TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH KON TUM
(Kèm theo Quyết đnh s 2492 /KH-UBND ngày 13 tháng 9 năm 2017 của UBND tỉnh Kon Tum)

I. NHIỆM VỤ GIẢM NHẸ PHÁT THẢI KHÍ NHÀ KÍNH

1. Các nhiệm vụ thực hiện trong giai đoạn 2017-2020

STT

Nhiệm vụ

Cơ quan chủ trì

Cơ quan phối hợp

Năm hoàn thành

Nguồn lực tài chính

1

Xây dựng và thực hiện các đề xut gim nhẹ phát thi khí nhà kính và tăng trưởng xanh phù hợp với điều kiện địa phương cho lĩnh vực công nghiệp, giao thông vận tải, xây dựng, nông nghiệp và phát trin nông thôn.

- S Công Thương

- Sở Giao thông vận ti

- S Xây Dựng

- Sơ Nông nghiệp và Phát trin nông thôn

Sở Tài nguyên và Môi trường, các Sở, ngành, các UBND huyện, thành phố, doanh nghiệp

2020

Ngân sách nhà nước: Hỗ trquốc tế: Doanh nghiệp, cộng đồng

2

Tổ chức thực hiện các hoạt động giảm nhẹ phát thải khí nhà kính phù hợp với tỉnh Kon Tum

Sở Tài nguyên và Môi trường

Các sở ngành, các UBND huyện, thành phố, doanh nghiệp

2020

Ngân sách nhà nước: Hỗ trợ quốc tế: Doanh nghiệp, cộng đng

2. Nhiệm vthực hiện giai đon 2021-2030

STT

Nhiệm vụ

Cơ quan chủ trì

Cơ quan phối hợp

Năm hoàn thành

Nguồn lực tài chính

1

Tổ chức thực hiện các hoạt động gim nhẹ phát thải khí nhà kính phù hợp với tnh Kon Tum

Sở Tài nguyên và Môi trường

Các Sở ngành, các UBND huyện, thành phố, doanh nghiệp

2030

Ngân sách nhà nước; Hỗ trợ quốc tế: Doanh nghiệp cộng đồng

II. NHIỆM VỤ THÍCH NG VỚI BIẾN ĐỔI KHÍ HẬU

1. Nhiệm vụ thực hiện giai đoạn 2017-2020

STT

Nhiệm vụ

Cơ quan chủ trì

Cơ quan phối hợp

Năm hoàn thành

Nguồn lực tài chính

1

Rà soát thông tin, d liu hiện có vthích ứng với Biến đổi khí hậu, tổn thất và thiệt hại: đề xuất thông tin, nghiên cứu bổ sung và phương thức qun lý, chia sẻ dliệu tạo thuận lợi cho xây dựng, cập nht các báo cáo đóng góp của quốc gia về thích ứng với Biến đổi khí hậu

Sở Tài nguyên và Môi trường

Các Sở: Tài chính, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, UBND huyện, thành phố

2018

Ngân sách nhà nước; Hỗ trợ quốc tế: Doanh nghiệp, cộng đồng

2

Thực hiện chương trình mục tiêu ứng phó với Biến đổi khí hậu và tăng trưởng xanh

Sở Tài nguyên và Môi trường

Các Sở: Kế hoạch và Đầu tư, Tài chính, Xây dựng, Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Công Thương, UBND các huyện, thành phố

2020

Ngân sách nhà nước: Htrquốc tế: Doanh nghiệp, cộng đồng

3

Thực hiện chương trình mục tiêu phát triển thủy sản bền vững

Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn

Các Sở: Kế hoạch và Đầu tư, Tài chính, UBND các huyện, thành phố

2020

Ngân sách nhà nước; Hỗ trợ quốc tế; Doanh nghiệp. cộng đồng

4

Thực hiện chương trình mục tiêu phát triển lâm nghiệp bền vững

Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn

Các Sở: Kế hoạch và Đầu tư, tài chính, Tài nguyên và Môi trường, UBND các huyện, thành phố

2020

Ngân sách nhà nước: Hỗ trợ quốc tế; Doanh nghiệp. cộng đồng

5

Thực hiện chương trình mục tiêu tái cơ cu kinh tế nông nghiệp và phòng, chng, giảm nhẹ thiên tai, n định đời sống dân cư

Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn

Các Sở: Kế hoạch và Đầu tư, Tài chính, UBND các huyện, thành phố

2020

Ngân sách nhà nước: Hỗ trợ quốc tế; Doanh nghiệp, cộng đồng

6

Thực hiện các hoạt động khác vthích ứng với Biển đi khí hậu nhm tăng khả năng chống chịu, bo vệ cuộc sống và sinh kế cho người dân, tạo điều kiện để có đóng góp lớn hơn trong giảm nhẹ phát thi khí nhà kính

Sở Tài nguyên và Môi trường

Các S: Kế hoạch và Đu tư. Tài chính, UBND các huyện, thành phố

2020

Ngân sách nhà nước: Hỗ trợ quốc tế; Doanh nghiệp. cộng đồng

2. Nhiệm vthực hiện giai đon 2021-2030

STT

Nhiệm vụ

Cơ quan chủ trì

Cơ quan phối hợp

Năm hoàn thành

Nguồn lực tài chính

1

Xây dựng quy hoạch phát triển kinh tế - xã hội, quy hoạch dân cư, cơ sở hạ tng dựa trên kịch bn Biến đổi khí hậu có chú trọng đến các ngành và vùng trọng điểm

Sở kế hoạch và Đầu tư

Các sở ngành, các UBND huyện, thành phố, doanh nghiệp

Thực hiện cho cgiai đoạn

Ngân sách nhà nước: Hỗ trợ quốc tế: Doanh nghiệp, cộng đồng

2

Trin khai các phương án và gii pháp, công trình phòng chng thiên tai trọng điểm, cấp bách nhm bảo vệ đời sng nhân dân, đảm bảo quốc phòng an ninh và tìm kiếm cứu hộ, cứu nạn; di dời sắp xếp lại các khu dân cư ở những vùng thường xuyên bị tác động của bão, nước bin dâng do bão, lũ lụt, xói lở bờ sông, bờ bin hoặc có nguy cơ xảy ra lũ quét, sụt lở đất.

Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn

Sở Tài nguyên và Môi trường, Công an tnh, Bộ Chỉ huy quân sự tỉnh, UBND các huyện, thành ph

Thực hiện cho cả giai  đoạn

Ngân sách nhà nước; Hỗ trợ quốc tế; Doanh nghiệp, cộng đồng

2

Qun lý tổng hợp tài ngun nước lưu vực sông; tăng cường hợp tác quốc tế gii quyết các vn đề nước xuyên biên giới, đảm bo an ninh nguồn nước

Sở i nguyên và Môi trường

Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Công an tỉnh, Bộ Chỉ huy quân sự tỉnh, UBND các huyện, thành phố và các đơn vị liên quan

Thực hiện cho c giai đoạn

Ngân sách nhà nước: Hỗ trợ quốc tế; Doanh nghiệp, cộng đồng

3

Qun lý rừng bền vững, ngăn chặn mất rừng và suy thoái rừng; trng bo vệ, phục hồi rừng, chú trọng phát triển rừng trồng glớn

Sở Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn

UBND các huyện, thành phố và các đơn vị liên quan

Thực hiện cho cả giai đoạn

Ngân sách nhà nước; Hỗ trợ quốc tế; Doanh nghiệp, cộng đồng

4

Đm bo an ninh lương thực thông qua bảo vệ, duy trì hợp lý và quản bền vững quỹ đất cho nông nghiệp: chuyn đi cơ cấu cây trng, vật nuôi; tạo ging mới thích ứng với Biến đổi khí hậu: hoàn thiện hệ thống kiểm soát, phòng chng dịch bệnh.

S Nông nghiệp triển nông thôn

Sở Tài nguyên và Môi trường, UBND các huyện, thành phvà các đơn vị liên quan

Thực hiện cho cả giai đoạn

Ngân sách nhà nước: Hỗ trợ quốc tế; Doanh nghiệp, cộng đồng

5

Rà soát, điều chnh và phát triển sinh kế và quá trình sản xuất phù hợp với điều kiện Biến đổi khí hậu gắn với xóa đói giảm nghèo, công bằng hội.

Sở Nông nghiệp triển nông thôn

Sở Tài nguyên và Môi trường, Sở Lao động - Thương binh và Xã hội, UBND các huyện, thành phố và các đơn vị liên quan

Thực hiện cho c giai đoạn

Ngân sách nhà nước: Hỗ trợ quốc tố; Doanh nghiệp. cộng đồng

6

Thực hiện lng ghép thích ứng với Biến đổi khí hậu dựa vào hệ sinh thái và cộng đồng, thông qua phát trin dịch vụ hệ sinh thái, bo tồn đa dạng sinh học, sử dụng kiến thức bn địa, ưu tiên cộng đồng dễ bị tổn thương nhất

Sở Tài nguyên trường

Các Sở, ngành, UBND các huyện, thành phố, tchức chính trị - xã hội và các đơn vị liên quan

Thực hiện cho c giai đoạn

Ngân sách nhà nước; Hỗ trợ quốc tế; Doanh nghiệp. cộng đồng

7

Quy hoạch đô thị và sử dụng đất, cơ sở hạ tầng, khu công nghiệp, khu tái định cư trên cơ sở kịch bản nước bin dâng

Sở Xây dựng

Sở Kế hoạch và Đầu tư, S Tài nguyên và Môi trường, UBND các huyện, thành phvà các đơn vị liên quan

Thực hiện cho cgiai đoạn

Ngân sách nhà nước; Hỗ trợ quốc tế; Doanh nghiệp, cộng đồng

8

Chống ngập cho các thành phố; xây dựng các cơ sở hạ tầng đô thị chng chịu với tác động của Biển đổi khí hậu; cng cố và xây mới các công trình cấp, thoát nước, đô thị

SXây dựng

UBND các huyện, thành phố

Thực hiện cho cả giai đoạn

Ngân sách nhà nước; Hỗ trợ quốc tế; Doanh nghiệp, cộng đồng

III. NHIỆM VỤ CHUẨN BỊ NGUỒN LỰC

1. Chuẩn bị nguồn lực con người

STT

Nhiệm vụ

Cơ quan chủ trì

Cơ quan phối hp

Năm hoàn thành

1

Tuyên truyền, nâng cao nhận thức về thực hiện Thỏa thuận Paris ở địa phương

Sở Tài nguyên và Môi trường

Sở Thông tin và Truyền thông, UBND các huyện, thành phố và các đơn vị liên quan

Quý IV hàng năm

2

Xây dựng, triển khai chương trình đào tạo lại cán bộ, viên chức, người lao động đáp ng nhu cầu thực hiện Thỏa thuận Paris.

Sở Nội vụ

Sở Tài nguyên và Môi trường, UBND các huyện, thành phố và các đơn vị liên quan

Thực hiện cho cgiai đoạn (2016-2030)

2. Chuẩn bị công nghệ

STT

Nhiệm vụ

Cơ quan chủ trì

Cơ quan phối hp

Năm hoàn thành

1

Tổ chức nghiên cứu, ứng dụng một số công nghệ ứng phó với Biến đi khí hậu có tim năng và phù hợp với địa phương

Sở Khoa học và Công nghệ

Các Sở, ngành. UBND các huyện, thành phố

2020

2

ng cường hợp tác với các tổ chức, cá nhân trong và ngoài nước trong nghiên cứu, Ứng dụng và chuyn giao công nghệ về ứng phó với Biến đi khí hậu

Sở Khoa học và Công nghệ

Các SUBND các huyện, thành phố

2020

3. Chuẩn bị nguồn lực tài chính

STT

Nhiệm vụ

Cơ quan chủ trì

Cơ quan phối hp

Năm hoàn thành

1

Xây dựng Khung Huy động nguồn lực cho Biến đi khí hậu và tăng trưởng xanh bao gồm khu vực tư nhân; kế hoạch triển khai thực hiện phù hợp với Thỏa thuận Paris, kế hoạch phát triển KT-XH 2016-2020

Sở Kế hoạch và Đầu tư

Sở Tài chính, Sở Tài nguyên và Môi trường, các Sở, ngành và UBND các huyện, thành phố

2019

2

Đề xuất danh mục các dự án ứng phó với Biến đổi khí hậu và tăng trưởng xanh, ưu tiên dự án thực hiện các cam kết trong Đóng góp do quốc gia tự quyết định (NDC), có khả năng huy động sự tham gia của các thành phần kinh tế, chú trọng các dự án phát triển năng lượng tải tạo huy động nguồn lực từ khối tư nhân, hỗ trợ quốc tế.

Sở Kế hoạch và Đầu tư

Sở Tài chính, Sở Tài nguyên và Môi trường, các Sở, ngành và UBND các huyện, thành phố

2020

3

Định kỳ xây dựng Thông báo thích ứng quốc gia bao gồm cả tiến độ đạt được mục tiêu thích ứng trong NDC

Sở Tài nguyên và Môi trường

 

2020

 

Đã xem:

Đánh giá:  
 

Thuộc tính Văn bản pháp luật 2492/KH-UBND

Loại văn bảnVăn bản khác
Số hiệu2492/KH-UBND
Cơ quan ban hành
Người ký
Ngày ban hành13/09/2017
Ngày hiệu lực13/09/2017
Ngày công báo...
Số công báo
Lĩnh vựcTài nguyên - Môi trường
Tình trạng hiệu lựcKhông xác định
Cập nhật7 năm trước
Yêu cầu cập nhật văn bản này

Download Văn bản pháp luật 2492/KH-UBND

Lược đồ Kế hoạch 2492/KH-UBND 2017 thực hiện 2053/QĐ-TTg Thỏa thuận Paris biến đổi khí hậu Kon Tum


Văn bản bị sửa đổi, bổ sung

    Văn bản liên quan ngôn ngữ

      Văn bản sửa đổi, bổ sung

        Văn bản bị đính chính

          Văn bản được hướng dẫn

            Văn bản đính chính

              Văn bản bị thay thế

                Văn bản hiện thời

                Kế hoạch 2492/KH-UBND 2017 thực hiện 2053/QĐ-TTg Thỏa thuận Paris biến đổi khí hậu Kon Tum
                Loại văn bảnVăn bản khác
                Số hiệu2492/KH-UBND
                Cơ quan ban hànhTỉnh Kon Tum
                Người kýNguyễn Đức Tuy
                Ngày ban hành13/09/2017
                Ngày hiệu lực13/09/2017
                Ngày công báo...
                Số công báo
                Lĩnh vựcTài nguyên - Môi trường
                Tình trạng hiệu lựcKhông xác định
                Cập nhật7 năm trước

                Văn bản thay thế

                  Văn bản được căn cứ

                    Văn bản hợp nhất

                      Văn bản gốc Kế hoạch 2492/KH-UBND 2017 thực hiện 2053/QĐ-TTg Thỏa thuận Paris biến đổi khí hậu Kon Tum

                      Lịch sử hiệu lực Kế hoạch 2492/KH-UBND 2017 thực hiện 2053/QĐ-TTg Thỏa thuận Paris biến đổi khí hậu Kon Tum

                      • 13/09/2017

                        Văn bản được ban hành

                        Trạng thái: Chưa có hiệu lực

                      • 13/09/2017

                        Văn bản có hiệu lực

                        Trạng thái: Có hiệu lực