Kế hoạch 2614/KH-UBND

Nội dung toàn văn Kế hoạch 2614/KH-UBND 2023 phát triển kinh tế xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số Bình Thuận


ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH BÌNH THUẬN
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 2614/KH-UBND

Bình Thuận, ngày 20 tháng 7 năm 2023

KẾ HOẠCH

THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC GIA PHÁT TRIỂN KINH TẾ - XÃ HỘI VÙNG ĐỒNG BÀO DÂN TỘC THIỂU SỐ VÀ MIỀN NÚI NĂM 2023 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BÌNH THUẬN

Thực hiện Kế hoạch số 2481/KH-UBND ngày 02/8/2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh về thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi tỉnh Bình Thuận giai đoạn 2021 - 2030, giai đoạn I: từ năm 2021 đến năm 2025.

Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Kế hoạch thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi năm 2023 trên địa bàn tỉnh Bình Thuận (gọi tắt là Chương trình), như sau:

I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU

1. Mục đích

Nhằm cụ thể hóa các mục tiêu, chỉ tiêu, nhiệm vụ, giải pháp trong Kế hoạch số 2481/KH-UBND ngày 02/8/2022 của UBND tỉnh về Kế hoạch thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào DTTS&MN tỉnh Bình Thuận giai đoạn 2021-2030, giai đoạn I: từ năm 2021 đến năm 2025 và các văn bản chỉ đạo của Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ, Tỉnh ủy, HĐND, UBND tỉnh.

2. Yêu cầu

- Nâng cao tinh thần trách nhiệm trong lãnh đạo, chỉ đạo và tổ chức triển khai thực hiện Chương trình từ tỉnh đến cơ sở, đảm bảo phối hợp chặt chẽ, hiệu quả, kịp thời giữa các cấp, các ngành trong tỉnh để phấn đấu hoàn thành mục tiêu đặt ra trong năm 2023.

- Triển khai thực hiện đồng bộ các chỉ tiêu, mục tiêu, nhiệm vụ của Chương trình đảm bảo phù hợp với điều kiện thực tế của từng địa phương, đơn vị; phối hợp, lồng ghép có hiệu quả với các Chương trình, dự án, chính sách đang triển khai trên địa bàn tỉnh để nâng cao chất lượng, hiệu quả trong thực hiện.

- Các chủ đầu tư tập trung đẩy nhanh tiến độ triển khai thực hiện, đảm bảo giải ngân tối đa nguồn vốn đã được phân bổ theo kế hoạch.

II. MỤC TIÊU

- Tiếp tục đầu tư xây dựng đồng bộ hệ thống kết cấu hạ tầng phục vụ phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào DTTS; khai thác nâng cao hiệu quả sử dụng quỹ đất nông nghiệp, gắn sản xuất, trồng trọt với đẩy mạnh phát triển chăn nuôi và ngành nghề, dịch vụ, tăng thu nhập, giảm nghèo nhanh, bền vững; phát triển toàn diện giáo dục, đào tạo, y tế, văn hóa; giữ gìn, phát huy bản sắc văn hóa tốt đẹp của các dân tộc thiểu số, đầu tư các thiết bị văn hóa, nâng cao đời sống vật chất, tinh thần cho nhân dân; thực hiện bình đẳng giới và giải quyết các vấn đề cấp thiết đối với phụ nữ và trẻ em góp phần nâng cao đời sống vật chất và tinh thần của người dân; thu hẹp dần khoảng cách về mức sống, thu nhập của đồng bào DTTS so với bình quân chung của cả nước.

- Tiếp tục lãnh đạo, chỉ đạo phát triển toàn diện dân sinh, kinh tế, xã hội vùng đồng bào DTTS; thực hiện có hiệu quả các Chương trình mục tiêu quốc gia.

III. NỘI DUNG THỰC HIỆN

1. Dự án 1: Giải quyết tình trạng thiếu đất ở, nhà ở, đất sản xuất, nước sinh hoạt

Thực hiện hỗ trợ đất ở; hỗ trợ nhà ở; hỗ trợ đất sản xuất, chuyển đổi nghề; hỗ trợ nước sinh hoạt (hỗ trợ nước sinh hoạt phân tán và hỗ trợ nước sinh hoạt tập trung).

2. Dự án 2: Quy hoạch, sắp xếp, bố trí, ổn định dân cư ở những nơi cần thiết

Thực hiện đầu tư các Dự án ổn định dân cư tại huyện Hàm Thuận Bắc và huyện Tánh Linh.

3. Dự án 3: Phát triển sản xuất nông, lâm nghiệp bền vững, phát huy tiềm năng, thế mạnh của các vùng miền để sản xuất hàng hóa theo chuỗi giá trị

a) Tiểu dự án 1: Phát triển kinh tế nông, lâm nghiệp bền vững gắn với bảo vệ rừng và nâng cao thu nhập cho người dân: Thực hiện hỗ trợ giao khoán bảo vệ rừng.

b) Tiểu dự án 2: Hỗ trợ phát triển sản xuất theo chuỗi giá trị, thúc đẩy khởi sự kinh doanh, khởi nghiệp và thu hút đầu tư vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi

* Nội dung số 01: Hỗ trợ phát triển sản xuất theo chuỗi giá trị (sản xuất, tiêu thụ bắp lai)

- Hỗ trợ (giống, vật tư nông nghiệp…) cho các hộ đồng bào sản xuất theo chuỗi giá trị; tập huấn kỹ thuật sản xuất, nghiệp vụ quản lý, quản trị chuỗi giá trị; năng lực tìm kiếm, mở rộng thị trường tiêu thụ; hướng dẫn áp dụng quy trình kỹ thuật, quản lý chất lượng, bảo quản sản phẩm.

- Thực hiện hỗ trợ giống cây trồng, vật nuôi; hỗ trợ phát triển sản xuất nông lâm nghiệp và thủy sản.

* Nội dung số 03: Thúc đẩy khởi sự kinh doanh, khởi nghiệp và thu hút đầu tư vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi

- Hỗ trợ xây dựng mô hình khởi sự kinh doanh, khởi nghiệp; tổ chức biểu dương thanh niên, người có uy tín và tấm gương khởi sự kinh doanh, khởi nghiệp thành công trong vùng đồng bào dân tộc thiểu số; tổ chức các hội chợ, triển khai thúc đẩy tiêu thụ sản phẩm vùng đồng bào dân tộc thiểu số.

- Thực hiện mô hình hỗ trợ bò sinh sản cho hộ đồng bào dân tộc thiểu số.

4. Dự án 4: Đầu tư cơ sở hạ tầng thiết yếu, phục vụ sản xuất, đời sống trong vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi và các đơn vị sự nghiệp công lập của lĩnh vực dân tộc - Tiểu dự án 1: Đầu tư cơ sở hạ tầng thiết yếu phục vụ sản xuất, đời sống trong vùng đồng bào DTTS&MN

* Nội dung số 01: Đầu tư cơ sở hạ tầng thiết yếu, phục vụ sản xuất đời sống trong vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi.

- Đầu tư xây dựng, cải tạo các công trình giao thông nông thôn; kiên cố hóa đường vào khu sản xuất; nâng cấp đường giao thông; công trình đường điện dân sinh (trạm biến áp); đầu tư thiết bị trạm y tế; kè chống xói mòn, sạt lở; nâng cấp, cải tạo kênh nội đồng; kiên cố hóa kênh mương nội đồng; sửa chữa, chỉnh trang khuôn viên, vườn hoa trường học; sân bóng đá và trang bị các thiết chế văn hóa thể thao.

- Đầu tư, hỗ trợ kinh phí xây dựng thí điểm 02 nhà hỏa táng điện cho đồng bào dân tộc thiểu số huyện Tuy Phong và Bắc Bình.

* Nội dung số 02: Đầu tư xây dựng, cải tạo nâng cấp mạng lưới chợ vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi.

Nâng cấp, sửa chữa 01 chợ trên địa bàn huyện Tánh Linh.

5. Dự án 5: Phát triển giáo dục đào tạo nâng cao chất lượng nguồn nhân lực

a) Tiểu dự án 1: Đổi mới hoạt động, củng cố phát triển các trường phổ thông dân tộc nội trú, trường phổ thông dân tộc bán trú, trường phổ thông có học sinh ở bán trú và xóa mù chữ cho người dân vùng đồng bào dân tộc thiểu số

* Bồi dưỡng, tập huấn, truyền thông, tuyên truyền

- Tập huấn cán bộ quản lý, giáo viên các trường phổ thông dân tộc nội trú về “Năng lực lập Kế hoạch, điều hành hoạt động, tổ chức học sinh dân tộc ở nội trú” và “Kỹ năng ứng phó căng thẳng, kiềm chế cảm xúc cho học sinh dân tộc các trường phổ thông dân tộc nội trú”.

- Tập huấn học sinh dân tộc các trường phổ thông dân tộc nội trú “Nâng cao năng lực tự học để thích nghi chương trình giáo dục phổ thông 2018”.

- Tập huấn cán bộ, giáo viên và học sinh dân tộc các trường phổ thông dân tộc nội trú “Ứng dụng CNTT trong dạy, học trực tuyến và sử dụng mạng xã hội hiệu quả”.

- Tuyên truyền, tổ chức các đợt tập huấn, học tập kinh nghiệm về quản lý, giáo dục học sinh dân tộc đối với trường phổ thông dân tộc nội trú nhằm nâng cao chất lượng đội ngũ cán bộ quản lý, giáo viên các trường phổ thông dân tộc nội trú.

* Hỗ trợ tài liệu học tập, sách giáo khoa, văn phòng phẩm phát cho người học (01 trường phổ thông dân tộc nội trú tỉnh và 04 trường dân tộc nội trú huyện).

* Đầu tư cơ sở vật chất, trang thiết bị cho các trường DTNT huyện.

b) Tiểu dự án 2: Bồi dưỡng kiến thức dân tộc

- Tổ chức lớp bồi dưỡng kiến thức dân tộc cho nhóm đối tượng 3 và đối tượng 4.

c) Tiểu dự án 3: Dự án phát triển giáo dục nghề nghiệp và giải quyết việc làm cho người lao động vùng dân tộc thiểu số và miền núi

- Xây dựng chương trình, giáo trình đào tạo để thực hiện các mô hình, các lớp đào tạo nghề trình độ sơ cấp và dưới 03 tháng.

- Xây dựng định mức kinh tế - kỹ thuật và danh mục thiết bị đào tạo trình độ sơ cấp và đào tạo dưới 03 tháng; số hóa các chương trình, giáo trình, học liệu.

- Xây dựng và triển khai mô hình đào tạo nghề, hỗ trợ đào tạo nghề cho lao động vùng đồng bào DTTS&MN.

- Hỗ trợ người lao động thuộc vùng đồng bào DTTS&MN đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng.

- Cung cấp thông tin thị trường lao động, dịch vụ hỗ trợ tìm kiếm, kết nối việc làm cho lao động là người DTTS.

- Tuyên truyền, tư vấn hướng nghiệp, khởi nghiệp, học nghề, việc làm và các dịch vụ hỗ trợ việc làm, đi làm việc ở nước ngoài.

- Kiểm tra, giám sát, đánh giá, xây dựng bộ chỉ số để giám sát, đánh giá việc triển khai các nội dung của tiểu dự án.

d) Tiểu dự án 4: Đào tạo nâng cao năng lực cho cộng đồng và cán bộ triển khai Chương trình ở các cấp

- Tổ chức lớp đào tạo, tập huấn, bồi dưỡng nâng cao năng lực cho cộng đồng và cán bộ triển khai chương trình các cấp.

- Tổ chức học tập, trao đổi kinh nghiệm trong nước cho các đối tượng trực tiếp thực hiện Chương trình; hội thảo chia sẻ, trao đổi kinh nghiệm giữa các địa phương trong quá trình thực hiện các dự án, tiểu dự án, nội dung thành phần của Chương trình.

6. Dự án 6: Bảo tồn, phát huy giá trị văn hóa truyền thống tốt đẹp của các dân tộc thiểu số gắn với phát triển du lịch

Thực hiện các nội dung:

- Bảo tồn lễ hội truyền thống tại các địa phương, khai thác xây dựng sản phẩm phục vụ phát triển du lịch.

- Tổ chức lớp tập huấn, bồi dưỡng chuyên môn, nghiệp vụ, truyền dạy văn hóa phi vật thể.

- Hỗ trợ nghiên cứu, phục hồi, bảo tồn, phát huy giá trị văn hóa phi vật thể các DTTS có nguy cơ mai một.

- Xây dựng mô hình văn hóa truyền thống các DTTS và miền núi.

- Xây dựng câu lạc bộ sinh hoạt văn hóa dân gian các thôn vùng đồng bào DTTS&MN, vùng di dân tái định cư.

- Hỗ trợ đội văn nghệ truyền thống các thôn vùng đồng bào DTTS&MN.

- Hỗ trợ xây dựng tủ sách cộng đồng cho các xã vùng đồng bào DTTS&MN.

- Hỗ trợ chống xuống cấp di tích cấp quốc gia có giá trị tiêu biểu của DTTS&MN.

- Xây dựng thiết chế văn hóa, thể thao tại các thôn vùng đồng bào DTTS&MN.

- Hỗ trợ trang thiết bị hoạt động cho thiết chế văn hóa, thể thao tại các thôn vùng đồng bào DTTS&MN.

7. Dự án 7: Chăm sóc sức khỏe Nhân dân, nâng cao thể trạng, tầm vóc người dân tộc thiểu số; phòng chống suy dinh dưỡng trẻ em

Thực hiện các nội dung:

- Tuyến tỉnh: Tham gia tập huấn, hội nghị, tổng kết do Vụ sức khỏe Bà mẹ trẻ em và Viện dinh dưỡng tổ chức; tổ chức tập huấn, truyền thông, tư vấn cho 7 huyện, 31 xã vùng đồng bào DTTS&MN; hỗ trợ khám sức khỏe các xã khu vực III; Kiểm tra giám sát hỗ trợ chuyên môn kỹ thuật 7 huyện, 31 xã vùng đồng bào DTTS&MN; tổ chức hội nghị tổng kết.

- Tuyến huyện:

+ Mua sắm trang thiết bị thiết yếu cho Trạm Y tế; tổ chức tập huấn truyền thông cho phụ nữ có thai, bà mẹ có con dưới 5 tuổi và vị thành niên, thanh niên; in tờ rơi; Tổ chức truyền thông, khám sức khỏe cho người cao tuổi cho các xã khu vực I, khu vực II, khu vực III.

+ Khám thai, cấp sản phẩm dinh dưỡng cho phụ nữ mang thai; khám sức khỏe cho trẻ em dưới 24 tháng tuổi, cấp sản phẩm dinh dưỡng cho trẻ em bị suy dinh dưỡng; khám sức khỏe trước khi kết hôn cho các xã thuộc khu vực III.

8. Dự án 8: Thực hiện bình đẳng giới và giải quyết những vấn đề cấp thiết đối với phụ nữ và trẻ em

Thực hiện các nội dung:

* Tuyên truyền, vận động thay đổi “nếp nghĩ, cách làm” góp phần xóa bỏ các định kiến và khuôn mẫu giới trong gia đình và cộng đồng, những tập tục văn hóa có hại và một số vấn đề xã hội cấp thiết cho phụ nữ và trẻ em

Tập huấn thành lập và vận hành Tổ truyền thông cộng đồng (cấp thôn) - tiếp theo hoạt động năm 2022; thành lập 17 Tổ truyền thông tại cộng đồng (còn lại); xây dựng clip lưu trữ thành tài liệu phục vụ Chương trình/Dự án năm 2023; phát thanh tại 12 xã (12 cuộc/12 tháng); tổ chức phát động Cuộc thi Sáng tác sản phẩm truyền thông nâng cao nhận thức về bình đẳng giới dành cho trẻ em vùng đồng bào DTTS&MN lần thứ nhất, với tên gọi “Lắng nghe con nói” trên toàn tỉnh.

* Xây dựng và nhân rộng các mô hình thay đổi “nếp nghĩ, cách làm” nâng cao quyền năng kinh tế cho phụ nữ; thúc đẩy bình đẳng giới và giải quyết những vấn đề cấp thiết của phụ nữ và trẻ em

Tập huấn hướng dẫn thành lập và vận hành Địa chỉ tin cậy cho các đối tượng có liên quan; thành lập mới 03 “Địa chỉ tin cậy tại cộng đồng”; nhân rộng các mô hình thay đổi “nếp nghĩ, cách làm” nâng cao quyền năng kinh tế cho phụ nữ.

* Đảm bảo tiếng nói và sự tham gia thực chất của phụ nữ và trẻ em trong các hoạt động phát triển kinh tế - xã hội của cộng đồng, giám sát và phản biện; hỗ trợ phụ nữ tham gia lãnh đạo trong hệ thống chính trị

Hội nghị tập huấn hướng dẫn giám sát, đánh giá về bình đẳng giới trong thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia; hội nghị tập huấn hướng dẫn đối thoại chính sách theo Sổ tay hướng dẫn của Trung ương; tổ chức đối thoại chính sách tại cơ sở; tập huấn hướng dẫn thành lập và vận hành câu lạc bộ “Thủ lĩnh của sự thay đổi” (tập huấn cho người điều hành và trẻ em cốt cán) tại 4 trường - hoạt động tiếp theo năm 2022; thành lập 05 câu lạc bộ “Thủ lĩnh của sự thay đổi” tại 05 trường trung học cơ sở.

* Trang bị kiến thức về bình đẳng giới, kỹ năng thực hiện lồng ghép giới cho cán bộ trong hệ thống chính trị, già làng, trưởng bản, chức sắc tôn giáo và người có uy tín trong cộng đồng

Hội nghị tập huấn phát triển năng lực về lồng ghép giới (Chương trình 2) cho cán bộ cấp huyện, xã; hội nghị tổ chức tập huấn theo Chương trình 3 về phát triển năng lực lồng ghép giới cho cộng đồng (cán bộ thôn/bản).

9. Dự án 9: Đầu tư phát triển nhóm dân tộc thiểu số rất ít người và nhóm dân tộc còn nhiều khó khăn - Tiểu dự án 2: Giảm thiểu tình trạng tảo hôn và hôn nhân cận huyết thống trong vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi

Thực hiện các nội dung:

- Tổ chức tập huấn bồi dưỡng, nâng cao năng lực về chuyên môn, nghiệp vụ cho cán bộ, công chức làm công tác dân tộc tham gia thực hiện dự án.

- Lắp đặt các cụm panô tuyên truyền tình trạng tảo hôn và hôn nhân cận huyết thống.

- Thực hiện công tác tư vấn, can thiệp, chăm sóc sức khoẻ sinh sản, sức khoẻ bà mẹ, dân số kế hoạch hoá gia đình nhằm giảm thiểu tình trạng tảo hôn và hôn nhân cận huyết thống.

10. Dự án 10: Truyền thông, tuyên truyền, vận động trong vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi. Kiểm tra, giám sát đánh giá việc tổ chức thực hiện Chương trình

a) Tiểu dự án 1: Biểu dương, tôn vinh điển hình tiên tiến, phát huy vai trò của người có uy tín; phổ biến, giáo dục pháp luật và tuyên truyền, vận động đồng bào; truyền thông phục vụ tổ chức triển khai thực hiện Đề án tổng thể và Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021 - 2030

- Tổ chức gặp mặt, biểu dương, tôn vinh điển hình tiên tiến, phát huy vai trò của người có uy tín trong đồng bào DTTS.

- Tổ chức tập huấn, bồi dưỡng kiến thức, thông tin cho người có uy tín và đưa Đoàn người có uy tín đi tham quan, học tập kinh nghiệm tại các tỉnh bạn.

- Tổ chức đưa đoàn người có uy tín đi dự Chương trình biểu dương, tôn vinh điển hình tiên tiến do Ủy ban Dân tộc tổ chức tại Hà Nội.

- Xây dựng các chương trình truyền thông trên Báo Dân tộc và Phát triển, Đài Phát thanh - Truyền hình tỉnh, Báo Bình Thuận về Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào DTTS&MN.

- Xây dựng 07 panô tuyên truyền Chương trình mục tiêu quốc gia.

- Phổ biến giáo dục pháp luật và tuyên truyền, vận động đồng bào DTTS.

b) Tiểu dự án 2: Ứng dụng công nghệ thông tin hỗ trợ phát triển kinh tế - xã hội và đảm bảo an ninh trật tự vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi

- Nâng cấp Trang thông tin điện tử của Ban Dân tộc hoặc lập mới Trang thông tin điện tử Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào DTTS&MN.

- Thực hiện số hóa dữ liệu biểu mẫu Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào DTTS&MN.

- Mua sắm trang thiết bị phục vụ Tổ công tác Chương trình.

- Hỗ trợ xây dựng chợ trực tuyến.

c) Tiểu dự án 3: Kiểm tra, giám sát, đánh giá, đào tạo, tập huấn tổ chức thực hiện Chương trình

- Theo dõi kiểm tra, đánh giá; thành lập Đoàn kiểm tra và xây dựng kế hoạch kiểm tra, đánh giá kết quả thực hiện Chương trình tại các địa phương.

- Tổ chức tập huấn công tác kiểm tra, giám sát, đánh giá kết quả thực hiện Chương trình tại các địa phương; đề xuất biểu dương, khen thưởng đối với các tập thể, cá nhân có thành tích trong triển khai thực hiện Chương trình.

IV. KINH PHÍ THỰC HIỆN

Kinh phí thực hiện từ nguồn vốn Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi được cấp có thẩm quyền giao.

V. TỔ CHỨC THỰC HIỆN

1. Ban Dân tộc tỉnh

- Chủ trì, phối hợp với các sở, ban, ngành liên quan và các địa phương tham mưu, đôn đốc, hướng dẫn tổ chức triển khai và đẩy nhanh tiến độ giải ngân nguồn vốn thực hiện các dự án, tiểu dự án, nội dung thành phần của Chương trình; phối hợp rà soát, lựa chọn các nội dung hỗ trợ bảo đảm có trọng tâm, trọng điểm, tránh trùng lặp với các Chương trình, dự án khác.

- Ban Dân tộc tỉnh (cơ quan thường trực Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào DTTS&MN của tỉnh) có trách nhiệm giúp UBND tỉnh theo dõi, đôn đốc, kiểm tra, giám sát, đánh giá quá trình thực hiện ở cơ sở, địa phương và kịp thời hướng dẫn các đơn vị triển khai thực hiện. Tổng hợp báo cáo kết quả thực hiện trên địa bàn toàn tỉnh theo định kỳ hoặc đột xuất; kịp thời báo cáo UBND tỉnh các vấn đề phát sinh để xem xét, chỉ đạo thực hiện.

2. Sở Kế hoạch và Đầu tư

- Phối hợp với cơ quan chủ trì Chương trình tham mưu UBND tỉnh phân khai nguồn vốn đầu tư công ngân sách Trung ương và nguồn vốn đầu tư công ngân sách địa phương thực hiện Chương trình năm 2023.

- Căn cứ kinh phí đầu tư phát triển từ nguồn Trung ương phân bổ, cân đối, bố trí đủ vốn đối ứng của ngân sách địa phương theo quy định.

3. Sở Tài chính

Cấp phát đầy đủ và kịp thời kinh phí năm 2023 trong dự toán chi công việc đã được UBND tỉnh giao dự toán cho các cơ quan, đơn vị địa phương để thực hiện Kế hoạch Chương trình năm 2023 theo đúng quy định của Luật Ngân sách nhà nước.

4. Ngân hàng Chính sách xã hội Chi nhánh tỉnh Bình Thuận

- Chủ trì, phối hợp với các đơn vị liên quan thực hiện nội dung các dự án liên quan đến cho vay vốn tín dụng ưu đãi kịp thời, hiệu quả.

- Đề xuất các cơ chế, giải pháp bảo đảm huy động đủ mức vốn tín dụng chính sách tối thiểu đã được đề ra; tổng hợp báo cáo chính sách tín dụng gửi Ban Dân tộc tỉnh tổng hợp chung theo quy định.

5. Các cơ quan được phân công chủ trì, quản lý các dự án, tiểu dự án, nội dung thành phần của Chương trình (Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn; Sở Giáo dục và Đào tạo; Sở Lao động - Thương binh và Xã hội; Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch; Sở Y tế; Hội Liên hiệp Phụ nữ tỉnh)

- Ban hành các văn bản hướng dẫn; kế hoạch thực hiện; tổ chức triển khai, theo dõi, giám sát, đánh giá việc thực hiện các dự án, tiểu dự án, nội dung thành phần của Chương trình được giao cho đơn vị làm chủ đầu tư, quản lý, đảm bảo hoàn thành các chỉ tiêu, nhiệm vụ và giải ngân trong năm 2023; kịp thời báo cáo cơ quan thường trực Chương trình về kết quả, tiến độ, khó khăn, vướng mắc trong quá trình triển khai thực hiện.

- Chịu trách nhiệm rà soát, xác định địa bàn, đối tượng, nội dung chính sách, hướng dẫn địa phương để tổ chức thực hiện bảo đảm không chồng chéo, trùng lặp với các Chương trình, dự án, đề án khác và nhiệm vụ thường xuyên của đơn vị, địa phương.

6. Các sở, ban, ngành có liên quan

Tham gia triển khai thực hiện Chương trình trong phạm vi, nội dung và nhiệm vụ có liên quan đến lĩnh vực do sở, ban, ngành quản lý; thực hiện giám sát, thanh tra, kiểm tra Chương trình theo quy định.

7. UBND các huyện: Tuy Phong, Bắc Bình, Hàm Thuận Bắc, Hàm Thuận Nam, Hàm Tân, Tánh Linh, Đức Linh

- Chịu trách nhiệm toàn diện về kết quả thực hiện Chương trình trên địa bàn; lồng ghép vốn từ các Chương trình, dự án, chính sách khác và huy động nguồn vốn hợp pháp khác để triển khai thực hiện Chương trình có hiệu quả.

- Ban hành các văn bản hướng dẫn; kế hoạch thực hiện; tổ chức triển khai, theo dõi, giám sát, đánh giá việc thực hiện các dự án, tiểu dự án, nội dung thành phần của Chương trình được giao cho đơn vị làm chủ đầu tư, quản lý, đảm bảo hoàn thành các chỉ tiêu, nhiệm vụ và giải ngân trong năm 2023; kịp thời báo cáo cơ quan thường trực Chương trình về kết quả, tiến độ, khó khăn, vướng mắc trong quá trình triển khai thực hiện.

- Chỉ đạo, hướng dẫn UBND cấp xã xây dựng kế hoạch và tổ chức thực hiện Chương trình; đôn đốc, kiểm tra việc thực hiện quản lý, sử dụng nguồn lực đầu tư, hỗ trợ đúng địa bàn, đối tượng, định mức, đảm bảo tiến độ, chất lượng thực hiện và phát huy hiệu quả.

8. Đề nghị Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam tỉnh và các tổ chức chính trị - xã hội

Thực hiện giám sát, phản biện xã hội trong quá trình tổ chức triển khai thực hiện Chương trình.

Yêu cầu các sở, ban, ngành và địa phương phụ trách các dự án, tiểu dự án, nội dung thành phần của Chương trình xây dựng kế hoạch chi tiết, ban hành trước ngày 31/7/2023 và chủ động thực hiện kế hoạch đảm bảo giải ngân tối đa nguồn vốn được phân bổ. Trong quá trình thực hiện, nếu có khó khăn, vướng mắc phát sinh hoặc có nội dung cần điều chỉnh, bổ sung cho phù hợp, các đơn vị và địa phương phản ánh về Ban Dân tộc tỉnh để tổng hợp, báo cáo UBND tỉnh xem xét, giải quyết./.


Nơi nhận:
- Ủy ban Dân tộc;
- Chủ tịch, PCT.UBND tỉnh Nguyễn Hồng Hải;
- UBMTTQ và các tổ chức chính trị-xã hội tỉnh;
- Các sở, ban, ngành thuộc tỉnh;
- UBND các huyện, thị xã, thành phố;
- Lưu: VT, KT.Huy

KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH




Nguyễn Hồng Hải

Đã xem:

Đánh giá:  
 

Thuộc tính Văn bản pháp luật 2614/KH-UBND

Loại văn bảnKế hoạch
Số hiệu2614/KH-UBND
Cơ quan ban hành
Người ký
Ngày ban hành20/07/2023
Ngày hiệu lực...
Ngày công báo...
Số công báo
Lĩnh vựcVăn hóa - Xã hội, Thương mại
Tình trạng hiệu lựcKhông xác định
Cập nhật9 tháng trước
(25/07/2023)
Yêu cầu cập nhật văn bản này

Download Văn bản pháp luật 2614/KH-UBND

Lược đồ Kế hoạch 2614/KH-UBND 2023 phát triển kinh tế xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số Bình Thuận


Văn bản bị sửa đổi, bổ sung

    Văn bản liên quan ngôn ngữ

      Văn bản sửa đổi, bổ sung

        Văn bản bị đính chính

          Văn bản được hướng dẫn

            Văn bản đính chính

              Văn bản bị thay thế

                Văn bản hiện thời

                Kế hoạch 2614/KH-UBND 2023 phát triển kinh tế xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số Bình Thuận
                Loại văn bảnKế hoạch
                Số hiệu2614/KH-UBND
                Cơ quan ban hànhTỉnh Bình Thuận
                Người kýNguyễn Hồng Hải
                Ngày ban hành20/07/2023
                Ngày hiệu lực...
                Ngày công báo...
                Số công báo
                Lĩnh vựcVăn hóa - Xã hội, Thương mại
                Tình trạng hiệu lựcKhông xác định
                Cập nhật9 tháng trước
                (25/07/2023)

                Văn bản thay thế

                  Văn bản được dẫn chiếu

                    Văn bản hướng dẫn

                      Văn bản được hợp nhất

                        Văn bản được căn cứ

                          Văn bản hợp nhất

                            Văn bản gốc Kế hoạch 2614/KH-UBND 2023 phát triển kinh tế xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số Bình Thuận

                            Lịch sử hiệu lực Kế hoạch 2614/KH-UBND 2023 phát triển kinh tế xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số Bình Thuận

                            • 20/07/2023

                              Văn bản được ban hành

                              Trạng thái: Chưa có hiệu lực