Văn bản khác 2815/KH-SNN

Kế hoạch 2815/KH-SNN năm 2015 tái cơ cấu lĩnh vực trồng trọt tỉnh Tuyên Quang theo hướng nâng cao giá trị gia tăng và phát triển bền vững, giai đoạn 2015-2020

Nội dung toàn văn Kế hoạch 2815/KH-SNN tái cơ cấu trồng trọt nâng cao giá trị gia tăng phát triển bền vững Tuyên Quang 2015


ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH
TUYÊN QUANG
SỞ NÔNG NGHIỆP VÀ PTNT

-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 2815/KH-SNN

Tuyên Quang, ngày 17 tháng 12 năm 2015

 

KẾ HOẠCH

TÁI CƠ CẤU LĨNH VỰC TRỒNG TRỌT TỈNH TUYÊN QUANG THEO HƯỚNG NÂNG CAO GIÁ TRỊ GIA TĂNG VÀ PHÁT TRIỂN BỀN VỮNG, GIAI ĐOẠN 2015-2020

I- THỰC TRẠNG SẢN XUẤT

Những năm qua, được sự quan tâm, chỉ đạo của các Bộ, ngành trung ương, của Tỉnh ủy, Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh, cùng với sự chỉ đạo quyết liệt từ các sở, ngành ở địa phương và các cấp ủy Đảng, chính quyền cơ sở và sự nỗ lực, cố gắng của nông dân trong toàn tỉnh, sản xuất trồng trọt đã có bước tiến đáng kể.

1. Về phát triển sản xuất

Sản xuất lương thực được duy trì ổn định, an ninh lương thực đã được đảm bảo, năm 2014 sản lượng lương thực đạt 33,9 vạn tấn, gồm 26,4 vạn tấn thóc và 7,5 vạn tấn ngô. Trong đó, thóc chất lượng cao, đặc sản đạt 2,6 vạn tấn, chiếm khoảng 10% tổng sản lượng thóc toàn tỉnh;

Năm 2014, diện tích chè toàn tỉnh 8.758 ha, trong đó chè cho sản phẩm 8.148 ha, sản lượng búp tươi trên 62 nghìn tấn; diện tích mía nguyên liệu 10.721ha, sản lượng đạt trên 642 nghìn tấn; diện tích cây ăn quả chủ yếu trên 7.000 ha (trong đó: Cam 4.560 ha; quýt 144 ha; bưởi 622 ha; nhãn 1.236 ha; vải 732 ha), đã phát triển được một số vùng sản xuất cây ăn quả đặc sản, như: vùng cam sành Hàm Yên với sản lượng trên 27 nghìn tấn quả, vùng bưởi Soi Hà, vùng hồng không hạt,... được thị trường trong và ngoài tỉnh ưa chuộng (năm 2013, sản phẩm Cam sành Hàm Yên đã được vinh danh là một trong 10 thương hiệu, nhãn hiệu nổi tiếng nhất Việt Nam năm 2013); xây dựng thành công một số mô hình sản xuất theo quy trình Thực hành sản xuất nông nghiệp tốt (VietGAP), sản phẩm đã được người tiêu dùng tiếp nhận và đánh giá cao, giá trị tăng 12 - 15 % (Chè tại thôn Làng Bát xã Tân Thành huyện Hàm Yên; chè thôn Trung Long xã Trung Yên huyện Sơn Dương; Cam tại xã Tân Thành; Rau phường Tân Hà thành ph Tuyên Quang;...)

Hệ số sử dụng đất lúa đạt 2,4 lần; giá trị sản xuất ngành trồng trọt bình quân đạt trên 60 triệu đồng/ha (theo giá thực tế), góp phần đưa giá trị sản xuất ngành trồng trọt giai đoạn 2006-2014 tăng bình quân 3,6%/năm.

2. Về quy hoạch và các chính sách hỗ trợ sản xuất

Để định hướng, đề ra các chương trình, lộ trình đầu tư phát triển lĩnh vực trồng trọt cho từng giai đoạn, các cây trồng chủ yếu, lĩnh vực đã được Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt quy hoạch: Quy hoạch sử dụng đất lúa đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030 và kế hoạch sử dụng đất lúa đến năm 2015 tỉnh Tuyên Quang; Quy hoạch phát triển Trồng trọt tỉnh Tuyên Quang đến năm 2020, định hướng đến năm 2030; Quy hoạch phát triển vùng nguyên liệu mía đường; Quy hoạch xây dựng và phát triển thủy lợi tỉnh Tuyên Quang giai đoạn 2006-2010, định hướng đến năm 2020 (đã được điều chỉnh, b sung năm 2012)

Cùng với việc triển khai có hiệu quả các chính sách của trung ương, tỉnh đã dành nguồn lực tài chính hỗ trợ phát triển sản xuất nông nghiệp, phát triển nông thôn: Hỗ trợ chuyển đổi cơ cấu cây trồng; hỗ trợ phát triển hàng hóa một số cây trồng; hỗ trợ phát triển kinh tế trang trại; hỗ trợ giống cây trồng. Các chính sách đã tác động tích cực đến kết quả chuyển dịch cơ cấu cây trồng, tăng hệ số sử dụng đất, nâng cao giá trị sản xuất, phát triển sản xuất hàng hóa, góp phần phát triển và ổn định kinh tế xã hội của tỉnh.

3. Về đầu tư xây dựng kết cấu hạ tầng phục vụ sản xuất

- Hạ tầng thủy lợi: Đến nay, toàn tỉnh có trên 2.700 công trình thủy lợi diện tích tưới từ 1 ha trở lên; trên 3.400 km kênh (2.100km kênh xây và 1.300km kênh đất). Các công trình thủy lợi chủ yếu tưới cho lúa, chưa có nhiều công trình phục vụ tưới cây trồng cạn, cây công nghiệp... Năm 2015, các công trình thủy lợi đảm bảo tưới chắc bình quân cả năm đạt 82,64% diện tích gieo cấy lúa theo kế hoạch.

- Hạ tầng giao thông nông thôn: thực hiện bê tông hóa được 2.700 km đường giao thông nông thôn, giao thông nội đồng, đưa tỷ lệ đường giao thông nông thôn trên địa bàn tỉnh được bê tông hóa đạt trên 70%, góp phần thay đổi bộ mặt nông thôn và thuận lợi cho đi lại và lưu thông hàng hóa.

- Hạ tầng sản xuất giống, vật tư phục vụ sản xuất được chú trọng đầu tư: Trại ging Đồng Thắm và các cơ sở sản xuất của Công ty CP Giống vật tư NLN tỉnh được đầu tư cải tạo, đảm bảo hàng năm sản xuất và cung ứng ổn định 20 tấn lúa lai, 50 tấn lúa thuần, 30 tấn ngô lai; vườn ươm giống sạch bệnh của Trung tâm Cây ăn quả Hàm Yên mở rộng quy mô sản xuất từ 15.000 cây lên 25.000 cây/năm; có 32 vườn ươm chè giống hàng năm sản xuất 8,8 triệu cây giống đủ tiêu chun; có 7 cơ sở sản xuất phân viên nén NK công suất 5.000 tấn/năm; Công ty CP mía đường Sơn Dương đầu tư thêm 01 nhà máy sản xuất phân hữu cơ khoáng để nâng công suất từ 10.000 tấn lên 21.000 tấn/năm.

4. Về hình thức tổ chức sản xuất

- Toàn tỉnh có 167 Hợp tác xã nông lâm nghiệp và thủy sản, trong đó có 47 HTX xếp loại hoạt động có hiệu quả; Có 53 tổ hợp tác hoạt động trong lĩnh vực trng trọt. Các HTX đã cơ bản được củng c, chuyn đổi và đăng ký kinh doanh theo Luật Hợp tác xã; một số HTX đã phát triển sản xuất hàng hóa, sản phẩm được đăng ký nhãn hiệu, được người tiêu dùng ưa chuộng, góp phần nâng cao thu nhập của xã viên.

- Toàn tỉnh có 93 trang trại trồng trọt, 70 trang trại tổng hợp, nhiều trang trại hoạt động có hiệu quả, mang lại doanh thu hàng tỷ đồng/năm, góp phần tạo công ăn việc làm, tăng thu nhập cho người lao động tại địa phương.

- Toàn tỉnh có 25 doanh nghiệp, cơ sở chế biến chè với tổng công suất 458 tn chè búp tươi/ngày; 01 công ty mía đường và nhiều doanh nghiệp thu mua nông sản. Đây là tiền đề cho phát triển sản xuất hàng hóa với liên kết sâu trong sản xuất giữa doanh nghiệp và nông dân.

5. Ứng dụng khoa học, nâng cao kỹ thuật trong sản xuất được chú trọng

Cơ cấu cây trồng từng bước được thay thế bằng giống năng suất, chất lượng (Lựa chọn và bổ sung các giống năng suất, chất lượng cao: 13 giống lúa lai, 05 ging lúa thun, 06 giống ngô lai, 01 giống lạc, 02 giống đậu tương; cơ cấu giống chè lai, chè đặc sản tăng từ 33,1% năm 2005 lên là 47,2% năm 2014; bước đu đã sản xuất giống mía bằng phương pháp nuôi cấy mô); nhiều mô hình ứng dụng khoa học vào sản xuất mang lại hiệu quả được nhân rộng (Mô hình lúa đặc sản cht lượng cao; canh tác lúa cải tiến SRI; sử dụng phân viên nén NK dúi sâu...).

Cơ giới hóa các khâu sản xuất trong trồng trọt tăng nhanh, năm 2014 đạt 33,6 %. Trong đó: Khâu làm đất đạt 71% diện tích gieo trồng; Khâu gieo cấy đạt 6%; Khâu chăm sóc đạt 70 %; Khâu thu hoạch đạt 38 % diện tích gieo trồng.

6. Khó khăn, hạn chế và nguyên nhân

6.1- Khó khăn, hạn chế

- Phát triển sản xuất nông nghiệp chưa tương xứng với tiềm năng. Đất sản xuất chủ yếu nhỏ, lẻ; năng suất, chất lượng, sức cạnh tranh còn thấp, rủi ro còn cao. Phát trin vùng sản xuất hàng hóa tập trung chuyên canh còn chậm; liên kết sản xuất chưa nhiều và còn thiếu bền vững;

- Giá trị sản xuất trên một đơn vị diện tích còn thấp (bình quân năm 2014 đạt trên 60 triệu đồng/ha); chuyển đổi cơ cấu giống chậm (như: Chè giống trung du đang chiếm 52,8% cơ cu giống chè; một sgiống lúa thuần ging lạc địa phương năng suất thp; cây giống cam sành được chiết từ vườn đang kinh doanh...), kỹ thut thâm canh ở nhiu nơi còn hạn chế; sản xuất theo quy trình Thực hành sản xuất nông nghiệp tốt (VietGAP) còn ít, mới dng ở mô hình; việc xây dựng nhãn hiệu và xúc tiến thương mại chưa được tập trung quan tâm đầu tư.

- Việc thu hút đầu tư vào lĩnh vực nông nghiệp, nông thôn còn hạn chế; một số chính sách chưa thật sự phù hợp với thực tế, việc sa đổi, bổ sung còn chậm; ngun lực đu tư cho nông nghiệp, nông thôn chưa đáp ứng yêu cầu.

- Tình trạng lạm dụng phân bón, thuốc bảo vệ thực vật, hóa chất trong sản xuất, bảo quản, chế biến ngày càng gia tăng, gây tác động xấu đến môi trường và lòng tin của người tiêu dùng.

- Ở nhiều nơi nhất là vùng sâu, vùng xa đời sống của nhân dân còn nhiều khó khăn, tỷ lệ hộ nghèo còn cao; trình độ dân trí, trình độ sản xuất còn nhiều chênh lệch giữa các vùng.

6.2- Nguyên nhân

- Khách quan: Do địa hình chia cắt, cơ sở hạ tầng còn yếu kém nên việc phát triển kinh tế của tỉnh không thuận lợi; xuất phát điểm nông nghiệp của tỉnh thấp; môi trường cạnh tranh trong sản xuất nông nghiệp hàng hóa ngày càng gay gắt, khó khăn về thị trường và diễn biến phức tạp; biến đổi khí hậu, thiên tai và dịch bệnh ngày càng gia tăng và khó lường.

- Chủ quan:

+ Nhận thức và hành động của một số chính quyền cơ sở, các ngành về vị trí và yêu cầu tiếp tục đẩy mạnh phát triển nông nghiệp, nông thôn theo hướng công nghiệp hóa, hiện đại hóa chưa thực sự đầy đủ, đồng đều, nhiều lúc, nhiều nơi chỉ đạo chưa quyết liệt.

+ Phần lớn sản xuất trồng trọt quy mô nhỏ. Liên kết trong sản xuất đều ở quy mô nhỏ, mô hình; Củng cố, đổi mới hoạt động của Hợp tác xã còn chậm; nhiều Hợp tác xã hoạt động đơn điệu, kém hiệu quả.

+ Đầu tư cho nông nghiệp, nông thôn chưa tương xứng, còn thấp; chất lượng kết cấu hạ tầng và dịch vụ phục vụ nông nghiệp, nông thôn thấp, chưa đáp ứng cho sự phát triển của nông nghiệp, nông thôn;

+ Nghiên cứu, ứng dụng khoa học kỹ thuật, cải cách hành chính còn nhiều hạn chế; chất lượng nguồn nhân lực cho nông nghiệp còn thấp.

+ Quản lý nhà nước về chất lượng giống, vật tư nông nghiệp còn nhiều bất cập. Đặc biệt trong sản xuất, kinh doanh, sử dụng giống cây ăn quả, cây công nghiệp.

II- CĂN CỨ XÂY DỰNG KẾ HOẠCH

- Quyết định số 899/QĐ-TTg ngày 10/6/2013 của Thủ tướng Chính phủ Phê duyệt Đề án “Tái cơ cấu ngành nông nghiệp theo hướng nâng cao giá trị gia tăng và phát triển bn vững”;

- Quyết định số 208/QĐ-UBND ngày 14/7/2015 của Ủy ban nhân dân tỉnh Tuyên Quang về việc Phê duyệt Đề án tái cơ cấu ngành Nông nghiệp tỉnh Tuyên Quang theo hướng nâng cao giá trị gia tăng và phát triển bền vững, giai đoạn 2015-2020;

- Quyết định số 1006/QĐ-BNN-TT ngày 13/5/2014 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành Kế hoạch thực hiện tái cơ cấu lĩnh vực trồng trọt năm 2014-2015 và giai đoạn 2016-2020;

- Quyết định số 986/QĐ-BNN-KHCN ngày 09/5/2014 của Bộ Nông nghiệp & PTNT vviệc Ban hành Kế hoạch thúc đẩy nghiên cứu và ứng dụng khoa học công nghệ phục vụ tái cơ cấu ngành nông nghiệp theo hướng nâng cao giá trị gia tăng và phát triển bền vững;

- Quyết định số 1003/QĐ-BNN-CB ngày 13/5/2014 của Bộ Nông nghiệp và PTNT Phê duyệt Đề án Nâng cao giá trị gia tăng hàng nông lâm thủy sản trong chế biến và giảm tổn thất sau thu hoạch;

- Quyết định số 3642/QĐ-BNN-CB ngày 08/9/2015 của Bộ Nông nghiệp và PTNT Phê duyệt Đề án đy mạnh cơ giới hóa sản xuất nông nghiệp tạo động lực tái cơ cấu ngành nông nghiệp;

III- MỤC ĐÍCH - YÊU CẦU

1. Mc đích

Triển khai các nhiệm vụ, giải pháp đảm bảo thực hiện hoàn thành tái cơ cu lĩnh vực trng trọt tỉnh Tuyên Quang theo hướng nâng cao giá trị gia tăng và phát triển bền vững, giai đoạn 2015-2020.

2. Yêu cầu

- Kế hoạch thực hiện phải bám sát với các nội dung Đề án tái cơ cấu ngành Nông nghiệp tỉnh Tuyên Quang theo hướng nâng cao giá trị gia tăng và phát triển bền vững, giai đoạn 2015-2020 được Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt tại Quyết định số 208/QĐ-UBND ngày 14/7/2015; và Kế hoạch thực hiện tái cơ cấu lĩnh vực trồng trọt năm 2014-2015 và giai đoạn 2016-2020 được Btrưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn phê duyệt tại Quyết định số 1006/QĐ-BNN-TT ngày 13/5/2014.

- Các nhiệm vụ đảm bảo khai thác tối đa nội lực và phát huy hiệu quả nguồn hỗ trợ từ trung ương, quốc tế và đầu tư của các doanh nghiệp trong nưc và quốc tế.

- Các đơn vị chức năng thuộc Sở được giao thực hiện nhiệm vụ phải giữ mi liên hệ thường xuyên với các huyện, thành phố và các đơn vị liên quan để hướng dn, đôn đc thực hiện hoàn thành các nhiệm vụ.

- Từng nhiệm vụ phải có đơn vị phụ trách thực hiện. Được theo dõi đánh giá thường xuyên để kịp thời bổ sung, điều chỉnh cho phù hợp với yêu cầu thực tin ở từng thời kỳ.

IV- NỘI DUNG, NHIỆM VỤ VÀ GIẢI PHÁP

1. Mục tiêu đến năm 2020

- Giá trị sản xuất lĩnh vực trồng trọt (theo giá so sánh năm 2010) đạt trên 4 nghìn tỷ đồng, trong đó: sản phẩm chủ lực chiếm 92,8% (lúa chiếm 35%, trong đó a chất lượng cao chiếm 7,8%; ngô chiếm 9%; mía cây chiếm 20,7%; cam chiếm 16,3%; chè búp tươi chiếm 6,8%; lạc chiếm 5%) và 7,2% các sản phẩm trồng trọt khác. Tốc độ tăng trưởng bình quân giai đoạn 2016-2020 đạt 3,7% năm.

- Năng suất lúa bình quân toàn tỉnh đạt 60,5 tạ/ha/vụ, năng suất lúa chất lượng cao trên 54 tạ/ha/vụ; năng suất ngô bình quân toàn tỉnh đạt 50 tạ/ha/vụ, đảm bảo sản lượng lương thực trên 33 vạn tấn (trong đó thóc đạt trên 26 vạn tấn); lương thực bình quân trên 400 kg/người/năm.

- Giá trị sản xuất bình quân trên 1 ha canh tác đạt trên 80 triệu đồng/ha, trong đó, một số sản phẩm chủ lực như: Cây Cam đạt khoảng 200 triệu đồng/ha, cây Chè đạt khoảng 82 triệu đồng/ha; trên đất ruộng 2 vụ lúa: Trồng 2 vụ lúa và 1 vụ ngô (hoặc rau, đậu) vụ đông cho giá trị sản xuất đạt trên 100 triệu đồng/ha/năm.

- Hình thành và phát triển các vùng chuyên canh những cây trồng có tiềm năng đang có hướng phát triển thành hàng hóa: Lúa chất lượng cao, Bưởi, Chuối, Hồng không hạt, sản xuất giống cây trồng,...

- Góp phần thực hiện chương trình xây dựng nông thôn mới, đến năm 2020, toàn tỉnh có trên 30% số xã đạt chuẩn.

2. Nhiệm vụ và giải pháp

2.1. Nhim v

(1) Tái cơ cấu các loại cây trồng chủ yếu:

+ Ưu tiên cao, tập trung phát triển các sản phẩm cây trồng hàng hóa chủ lực có lợi thế (cam, chè, mía, lạc);

+ Bố trí cơ cấu sản xuất hp lý; hình thành và phát triển các vùng chuyên canh những cây trồng có tiềm năng đang có hướng phát triển thành hàng hóa (lúa chất lượng cao, ngô, bưởi, chuối, hồng không hạt, rau màu).

(2) Đẩy mạnh ứng dụng khoa học công nghệ, kỹ thuật vào sản xuất.

+ Khâu giống, như: ng dụng giống mới, chuyển đổi cơ cấu giống cây trồng; sản xuất giống.

+ ng dụng công nghệ mới, đẩy mạnh cơ giới hóa trong sản xuất

(3) Xây dựng vùng sản xuất hàng hóa tập trung; phát triển sản xuất hàng hóa góp phần xây dựng nông thôn mới.

(4) Đẩy mạnh ứng dụng VietGAP, BasicGAP vào sản xuất hàng hóa nông sản

(5) Đẩy mạnh công nghiệp chế biến.

(6) Đẩy mạnh liên kết trong sản xuất hàng hóa (giữa Doanh nghiệp, nhà khoa học, nhà quản lý và HTX, nông dân)

(7) Phát triển làng nghề gắn với du lịch.

(8) Tăng cường xúc tiến thương mại, quảng bá sản phẩm

(9) Sử dụng tài nguyên đất hợp lý, hiệu quả

+ Chuyển đổi những diện tích đất gieo trồng kém hiệu quả sang gieo trồng những cây trồng có hiệu quả kinh tế cao hơn.

+ Khuyến khích tích tụ ruộng đất để phát triển sản xuất hàng hóa

(10) Đổi mới, nâng cao hiệu quả công tác Bảo vệ thực vật

2.2. Giải pháp

2.2.1. Hoàn thiện và tchức thực hiện có hiệu quả các quy hoạch, kế hoạch thuộc lĩnh vực trồng trọt; tăng cường quản lý giám sát, nâng cao hiệu lực quản lý nhà nước đi với quy hoạch:

a) Công tác quy hoạch:

- Huy động nguồn lực để triển khai thực hiện có hiệu quả các quy hoạch:

+ Quy hoạch sử dụng đất lúa đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030 và kế hoạch sử dụng đất lúa đến năm 2015 tỉnh Tuyên Quang;

+ Quy hoạch phát triển Trồng trọt tỉnh Tuyên Quang đến năm 2020, định hướng đến năm 2030;

+ Quy hoạch phát triển vùng nguyên liệu mía đường;

+ Quy hoạch xây dựng và phát triển thủy lợi tỉnh Tuyên Quang giai đoạn 2006-2010, định hướng đến năm 2020

Tăng cường công tác kiểm tra, đánh giá việc thực hiện các quy hoạch để điều chỉnh, bổ sung cho phù hợp với xu thế phát triển từng giai đoạn.

- Tiếp tục rà soát, lập các quy hoạch, kế hoạch nhằm đáp ứng yêu cầu phát triển sản xuất:

+ Rà soát, điều chỉnh Quy hoạch sử dụng đất lúa đến năm 2020;

+ Rà soát, điều chỉnh kế hoạch triển khai thực hiện Đề án phát triển vùng sản xuất Cam sành đã được UBND tỉnh phê duyệt;

+ Lập kế hoạch triển khai Đề án Đẩy mạnh ứng dụng quản lý dịch hại tổng hợp (IPM) trên cây trồng giai đoạn 2015-2020.

b) Công tác xây dựng và triển khai thực hiện kế hoạch:

- Xây dựng và giao kế hoạch phát triển các loại cây trồng, trong đó quan tâm các loại cây trng chủ yếu giai đoạn 2016-2020 và hàng năm cho các huyện, thành phố. Cụ thể như sau:

+ Cây Cam: Phát triển cây Cam Sành trên địa bàn huyện Hàm Yên, Chiêm Hóa. Đến năm 2020 diện tích cam đạt trên 8.000 ha, sản lượng đạt 82 nghìn tấn quả.

+ Cây Chè: n định diện tích trên 8.800 ha, chủ yếu tập trung ở các huyện Hàm Yên, Yên Sơn, Sơn Dương và chè đặc sản tại huyện Na Hang, Lâm Bình. Đến năm 2020 sản lượng chè búp tươi đạt trên 70.400 tấn, trong đó sản lượng Chè đặc sản đạt trên 8.000 tấn. Giai đoạn 2016-2020 trồng thay thế khoảng 1.000ha chè giống trung du đã già cỗi bằng các giống chè lai, chè đặc sản có năng suất cao, chất lượng tốt, đưa tỷ lệ chè lai, chè đặc sản tăng từ 47,2% hiện nay lên 60%; Chăm sóc cải tạo trên 1.600 ha chè Shan hiện có và trồng mới 500 ha chè đặc sản tại huyện Na Hang, Lâm Bình để đến năm 2020 diện tích chè đặc sản toàn tỉnh đạt trên 2.100 ha.

+ Cây Mía: Chuyển đổi một số diện tích gieo trồng kém hiệu quả (đất đồi, ruộng 1 vụ) sang trng mía nguyên liệu; mở rộng diện tích mía nguyên liệu từ 10.700 ha lên 15.500 ha, tập trung tại huyện Sơn Dương, Yên Sơn, Chiêm Hóa, Hàm Yên.

+ Cây Lạc: Thâm canh vùng sản xuất tập trung tại huyện Chiêm Hóa với diện tích gieo trồng gần 3.000 ha/năm, mở rộng diện tích trồng lạc hàng hóa ở một sxã của huyện Lâm Bình, phấn đấu đến năm 2020, nâng tổng diện tích gieo trồng lạc toàn tỉnh đạt 5.000 ha/năm, sản lượng trên 15 nghìn tấn.

+ Cây lúa: Duy trì diện tích gieo cấy lúa hàng năm trên 42.000 ha, ứng dụng nhanh các tiến bộ kỹ thuật vào sản xuất nhằm nâng cao năng suất, đến năm 2020 năng suất lúa bình quân toàn tỉnh đạt 60,5 tạ/ha/vụ, sản lượng thóc cả năm đạt 25,5 vạn tấn.

Tùy điều kiện cụ thể của từng địa phương để chuyển đổi cơ cấu giống cho phù hợp nhằm tăng giá trị sản xuất, đảm bảo an ninh lương thực. Những địa phương vùng thp có khả năng sản xuất lúa hàng hóa, tăng tỷ lệ sử dụng giống lúa chất lượng cao để đến năm 2020 toàn tỉnh gieo cấy đạt 7.000 ha lúa cht lượng cao/năm, sản lượng ước đạt 3,8 vạn tấn; Các địa phương vùng núi cao tăng cơ cấu giống lúa lai để bảo đảm an ninh lương thực.

+ Cây ngô: Diện tích trồng ngô hàng năm đạt 15.000 ha trở lên.

+ Cây Bưởi: Đến năm 2020, phát triển vùng sản xuất bưởi tập trung tại huyện Yên Sơn diện tích trên 500 ha, sản lượng đạt 2.850 tấn.

+ Cây Chuối: Đến năm 2020 diện tích đạt 2.050 ha, sản lượng đạt 16,2 nghìn tấn. Tập trung phát triển ở Chiêm Hóa, Yên Sơn, Lâm Bình, Hàm Yên.

+ Cây Hồng không hạt: Phát triển thêm khoảng 100 ha để đến năm 2020 toàn tỉnh có trên 300 ha, sản lượng quả ước đạt trên 1.000 tấn. Tập trung ở Na Hang, Chiêm Hóa, Yên Sơn.

+ Cây rau màu: Mở rộng phát triển trồng rau ở các vùng thuận lợi thị trường tiêu thụ như: TP Tuyên Quang, Yên Sơn, Chiêm Hóa, Sơn Dương. Đến năm 2020 diện tích rau đạt 8.000 ha, sản lượng đạt 96.000 tấn/năm.

(chi tiết biểu s01 và các phụ biểu 1-1; 1-2; 1-3; 1-4; 1-5; 1-6; 1-7)

2.2.2. Đy mạnh nghiên cứu, ứng dụng, phát triển khoa học và công nghệ vào sản xuất, chế biến sản phẩm cây trồng:

a) Giải pháp chung:

- Nghiên cứu, ứng dụng khoa học kỹ thuật công nghệ cao trong khâu giống (chọn tạo, giâm hom, nuôi cấy mô, vi ghép đỉnh sinh trưởng) để tạo ra nguồn giống sạch bệnh, năng suất, chất lượng cao); trong canh tác, phòng chống dịch bệnh cây trồng và bảo quản, chế biến sau thu hoạch,...; từng bước xây dựng và hình thành một số vùng sản xuất nông nghiệp công nghệ cao;

- Triển khai các đề tài, dự án khoa học công nghệ tập trung nghiên cứu, ứng dụng các tiến bộ kỹ thuật vào các lĩnh vực:

+ Đánh giá, chọn lọc các giống mới (lúa lai, lúa thuần chất lượng cao, ngô lai, ngô biến đổi gen, lạc, rau củ,...) phù hp với yêu cầu của ở từng tiểu vùng để mở rộng sản xuất. Các giải pháp mới trong canh tác, phòng trừ dịch hại để nâng cao năng suất, chất lượng nông sản. Sản xuất giống cây lương thực, giống lạc;

+ Chọn tạo giống cam sành không hạt hoặc ít hạt;

+ ng dụng khoa học, kỹ thuật vào sản xuất (canh tác trên đất dốc, phân bón thế hệ mới, tưới tiết kiệm nước...) để nâng cao năng suất, chất lượng, mẫu mã các loại cây trồng; đảm bảo phát triển bền vững;

+ Nhân rộng quy trình sản xuất chè, cam và một số cây trồng khác theo tiêu chuẩn nông nghiệp bền vững, VietGAP, BasicGAP.

+ Nâng cao chất lượng giống Mía.

- Ứng dụng khoa học công nghệ xây dựng kết cấu hạ tầng kinh tế xã hội nông thôn, góp phần thúc đẩy công nghiệp hóa, hiện đại hóa nông nghiệp, nông thôn và xây dựng nông thôn mới.

- Đầu tư, đổi mới thiết bị công nghệ để nâng cao hiệu quả sản xuất, an toàn về môi trường của các nhà máy, cơ sở sản xuất, bảo quản, chế biến sản phẩm cây trồng trên địa bàn tỉnh.

- Tập trung tăng nhanh tỷ lệ cơ giới hóa trong sản xuất, đến năm 2020 tỷ lệ cơ giới một số khâu chủ yếu: Làm đất đạt 85% diện tích gieo trồng; trồng, cấy đạt 15% diện tích; chăm sóc chè, mía đạt 60% diện tích; thu hoạch đạt 50% diện tích; sấy ngô, lạc đạt 50% sản lượng.

b) Giải pháp cụ thể:

* Nhóm cây trồng hàng hóa chủ lực:

- Cây Cam:

+ Đầu tư mở rộng cơ sở sản xuất giống Cam sành sạch bệnh tại huyện Hàm Yên nâng cao công suất vườn sản xuất giống cam sạch bệnh đảm bảo đáp ứng nhu cầu giống phục vụ sản xuất, ứng dụng công nghệ cao vi ghép đỉnh sinh trưởng để tạo giống Cam sạch bệnh; nghiên cứu tạo giống Cam sành không hạt hoặc ít hạt bằng phương pháp chọn tạo hoặc bng phương pháp chiếu xạ;

+ Đẩy mạnh ứng dụng các biện pháp thâm canh tiến bộ, như: Canh tác trên đất dốc, tưới nước tiết kiệm (trên 1.100 ha được tưới bằng công nghệ tưới tiết kiệm), .... Xây dựng vùng sản xuất cam an toàn tập trung theo quy trình VietGAP diện tích 700 ha để nâng cao năng suất, chất lượng, gia tăng giá trị sản phẩm cam;

+ Chọn tạo, đưa một số giống mới vào sản xuất; bố trí cơ cấu giống cam hợp lý để khai thác hiệu quả lợi thế của đất đai và tiềm năng của từng nhóm giống, rải vụ thu hoạch: Đất bằng, thấp, có nguồn nước tưới trồng các giống Cam Vinh, cam Valencia, cam Chanh, BH 32..; đất dốc trồng giống cam Sành.

+ Tạo điều kiện thuận lợi để thu hút các doanh nghiệp, tổ chức, cá nhân đầu tư trồng cam gắn với khai thác du lịch sinh thái, du lịch cộng đồng; đầu tư chế biến, bảo quản cam. Tiếp tục hỗ trợ Hợp tác xã trồng cam Phong Lưu nâng cao hiệu quả hoạt động sản xuất, kinh doanh; rà soát, thành lập thêm các hợp tác xã, tổ hợp tác để liên kết trồng, tiêu thụ sản phẩm cam. Hỗ trợ đầu tư xây dựng kho lạnh bảo quản cam quả; xúc tiến thu hút đầu tư xây dựng nhà máy chế biến Cam sành tại huyện Hàm Yên;

+ Đẩy mạnh xúc tiến thương mại, đưa sản phẩm cam Sành Hàm Yên mở rộng tiêu thụ tại các thị trường Hà Nội, Thành phố Hồ Chí Minh và các tỉnh trong cả nước, tiến tới xuất khẩu. Trong đó Cam Sành Hàm Yên sản xuất theo tiêu chuẩn VietGAP bán thường xuyên trên Chương trình bán lẻ giá cao.

- Cây Chè:

+ Xây dựng 5 vườn ươm với quy mô sản xuất đạt 250.000 bầu/năm trên địa bàn các huyện Yên Sơn (xã Phú Lâm, Tứ Quận), Sơn Dương (xã Tân Trào), Hàm Yên (xã Tân Thành, Thái Hòa). Tiến hành tuyển chọn 100 cây chè Shan tuyết, chè đặc sản đầu dòng, xây dựng vườn cây đầu dòng với quy mô diện tích 01 ha, 03 vườn ươm giâm hom với quy mô 0,5-1 ha/vườn;

+ Trồng mới 500 ha chè đặc sản tại huyện Na Hang, Lâm Bình; trồng thay thế khoảng 1.000 ha chè giống trung du đã già cỗi bằng các giống chè lai, chè đặc sản đưa tỷ lệ chè giống mới từ 47,2% hiện nay lên 60% vào năm 2020;

+ ng dụng công nghệ tưới tiết kiệm nước cho trên 1.300 ha chè. Đy mạnh sử dụng phân vi sinh, phân hữu cơ; mở rộng ứng dụng kỹ thuật canh tác bền vững trên đất dốc; cơ giới hóa trong chăm sóc, thu hoạch để đến năm 2020 đưa năng suất bình quân chè toàn tỉnh đạt 88,8 tạ/ha; sản lượng chè búp tươi đạt trên 70.400 tấn, trong đó sản lượng Chè đặc sản đạt gần 7.200 tấn, tăng trên 2.300 tấn so năm 2014;

+ Đẩy mạnh nhân rộng quy trình sản xuất chè hữu cơ, VietGAP. Đến năm 2020, diện tích chè tập trung sản xuất áp dụng quy trình VietGAP, chè hữu cơ đạt 2.390 ha; cung cấp cho thị trường khoảng 33,48 nghìn tấn nguyên liệu để chế biến chè đặc sản, chè sạch phục vụ nội tiêu và xuất khu (Yên Sơn 355 ha, Sơn Dương 290 ha, Hàm Yên 200 ha,...). Phát triển vùng chè đặc sản an toàn trên địa bàn huyện Na hang, Lâm Bình diện tích 2.000 ha;

+ Duy trì và phát triển thêm vùng sản xuất chè bền vững theo tiêu chuẩn nông nghiệp bền vững của tổ chức Rainforest Alliance. Từng bước xây dựng vùng sản xuất chè ứng dụng công nghệ cao tại một s xã: Tân Trào, Tú Thịnh (Sơn Dương); An Tường, Đội Cấn (TP Tuyên Quang); Mỹ Bằng, Phú Lâm, Lăng Quán (Yên Sơn);...

+ Đổi mới, nâng cấp dây truyền công nghệ của các nhà máy, cơ sở chế biến hiện có trên địa bàn tỉnh (04 nhà máy, 21 cơ sở); tiếp tục thu hút đầu tư xây dựng 03 cơ sở chế biến chè đặc sản tập trung tại Na Hang, Lâm Bình, ứng dụng hệ thống quản lý chất lượng theo tiêu chuẩn ISO, HACCP... trong chế biến chè nhằm tăng hiệu quả sản xuất và sức cạnh tranh trên thị trường.

- Cây mía:

+ Chuyển đổi 3.500 ha (gồm: Đất đồi 2.948 ha; đất bãi 321 ha; đất ruộng 1 vụ lúa 230 ha) đang trồng cây hàng năm, cây lâu năm kém hiệu quả sang trồng mía để đưa diện tích mía nguyên liệu toàn tỉnh đến năm 2020 đạt 15.500 ha, tập trung tại các huyện: Sơn Dương 5.270 ha; Chiêm Hóa 4.520 ha; Yên Sơn 2.810ha; Hàm Yên 2.148 ha; thành phố Tuyên Quang 570 ha;

+ Đôn đốc, hướng dẫn nhân dân tích cực ứng dụng tiến bộ kỹ thuật vào sản xuất. Đến năm 2020 khoảng 70% diện tích mía nguyên liệu được trồng bằng các giống đạt tiêu chuẩn do nhà máy cung cấp; 80% diện tích làm đất bằng máy; trên 2.700 ha mía được tưới nước bng công nghệ tưới tiết kiệm, ... phn đu đưa năng suất mía bình quân toàn tỉnh đạt 80 tấn/ha, những nơi có điều kiện thuận lợi phấn đấu năng suất đạt trên 90-100 tấn/ha, sản lượng mía cây toàn tỉnh đạt trên 1,47 triệu tấn/năm, chữ đường đạt trên 12 CCS;

+ ng dụng công nghệ nuôi cấy mô trong sản xuất giống phục vụ sản xuất; hàng năm sản xuất khoảng 100.000 cây mía giống thuần chủng làm nguồn nhân giống chất lượng cao. Tổ chức trồng mía giống hợp lý ngay tại các vùng nguyên liệu đảm bảo hàng năm cung cấp khoảng 30.000 tn mía giống phục vụ sản xuất; Từng bước xây dựng vùng mía giống ứng dụng công nghệ cao trên địa bàn xã Phúc ng (Sơn Dương); xã Vinh Quang, Phúc Sơn (huyện Chiêm Hóa)

+ Đầu tư nâng công suất 02 nhà máy đường hiện có lên 12.000 TMN (Nhà máy đường Sơn Dương 6.000 TMN, nhà máy đường Tuyên Quang 6.000 TMN), kết hp với sản xuất điện sinh khi và phân bón phục vụ sản xuất.

- Cây Lạc:

+ Xây dựng vùng sản xuất lạc giống khoảng 300 ha/năm gắn với ứng dụng công nghệ cao trên địa bàn các xã Minh Quang, Phúc Sơn, Tân Mỹ huyện Chiêm Hóa, hàng năm cung cấp cho thị trường 750 tấn lạc giống;

+ Tiếp tục rà soát, chuyển đổi đất ruộng trồng lúa, đất trồng cây mầu hiệu quả kinh tế thấp sang gieo trồng lạc, tăng diện tích trồng lạc thêm khoảng 770 ha (tại Chiêm Hóa tăng 480 ha, Lâm Bình tăng 290 ha), diện tích toàn tỉnh đạt 5.000ha vào năm 2020, sản lượng 16.572 tấn. Trong đó vùng tập trung Chiêm Hóa, Lâm Bình diện tích đạt 4.000 ha; sản lượng 12.750 tấn, chiếm 77% sản lượng lạc toàn tỉnh;

+ Xây dựng kế hoạch sản xuất, khung thời vụ hợp lý tại các xã trọng điểm vùng lạc hàng hóa để bố trí tăng thêm diện tích trồng lạc giống vụ Hè Thu, vụ Thu Đông để gia tăng giá trị sản xuất. Tích cực vận động nhân dân đầu tư thâm canh, sử dụng giống lạc mới, hàng năm ít nhất 30% gieo trồng lạc sử dụng giống đạt cấp xác nhận trở lên.

+ Hoàn thiện xây dựng thương hiệu lạc Chiêm Hóa. Tiếp tục củng cố hoạt động và rà soát thành lập mới thêm các Hợp tác xã, Tổ hợp tác sản xuất lạc tạo môi trường thuận lợi trong liên kết giữa doanh nghiệp và người sản xuất.

* Nhóm cây trồng tiềm năng đang có hướng phát trin thành hàng hóa:

- Cây lương thực (lúa, ngô):

+ Hàng năm đánh giá, lựa chọn các giống mới có năng suất, chất lượng cao, khả năng chống chịu tốt với điều kiện bất thuận để chuyển giao cho nhân dân thay thế các giống cũ trong sản xuất. Đưa nhanh các giống lúa lai, ngô lai mới; lúa thuần chất lượng cao vào sản xuất đại trà;

+ Xây dựng vùng sản xuất lúa giống, ngô giống: Lựa chọn các diện tích canh tác thuận lợi, phù hợp để xây dựng vùng chuyên sản xuất giống lúa, ngô; lựa chọn các đơn vị có bản quyền giống lúa, ngô tốt để liên kết sản xuất giống, đảm bảo ổn định nguồn cung phục vụ sản xuất:

Trại giống cây trồng Đồng Thắm bố trí 25 ha đất canh tác chuyên sản xuất giống lúa lai, ngô lai, lúa thuần; hàng năm cung cấp khoảng 90 tn hạt giống lúa lai, ngô lai và trên 100 tấn hạt giống lúa thuần;

Xây dựng vùng sản xuất lúa giống trong nhân dân (huyện Yên Sơn, Chiêm Hóa và Thành phố Tuyên Quang) quy mô gieo trồng hàng năm khoảng 80 ha, cung cấp khoảng 400 tấn lúa giống đạt cấp xác nhận;

+ Bố trí cơ cấu giống hợp lý ở từng vùng: Những địa phương vùng thấp có khả năng sản xuất lúa hàng hóa, tăng tỷ lệ sử dụng giống lúa chất lượng cao để đến năm 2020 toàn tỉnh gieo cấy đạt 7.000 ha lúa chất lượng cao/năm, sản lượng ước đạt 3,8 vạn tấn. Trong đó lấy những vùng đã có sản phẩm gạo được thị trường ưa chuộng (như: Kim Phú, Hoàng Khai, Trung Môn huyện Yên Sơn; Minh Hương, Bình Xa huyện Hàm Yên; Tân Trào, Minh Thanh huyện Sơn Dương; Hưng Thành, Ỷ La thành ph Tuyên Quang;...,) làm trung tâm mở rộng diện tích trồng lúa chất lượng cao ra các xã lân cận.

Các địa phương vùng núi cao (huyện Na Hang, Lâm Bình, các xã khu vực phía Bắc huyện Chiêm Hóa, Hàm Yên, các xã vùng ATK huyện Yên Sơn, Sơn Dương) tăng cơ cấu giống lúa lai để bảo đảm an ninh lương thực;

+ Triển khai đồng bộ gói giải pháp kỹ thuật (giống mới có năng suất cao, chịu hạn, kháng sâu bệnh; cơ giới hóa, trồng mật cao,...). Đy mạnh đưa các giống ngô biến đổi gen và ngô lai có tiềm năng năng suất cao đạt trên 95% diện tích gieo trồng ngô toàn tỉnh (trong đó diện tích trồng giống ngô biến đi gen 3.000 ha) đến năm 2020 năng suất ngô bình quân toàn tỉnh đạt 50 tạ/ha/vụ (tăng 6,8 tạ/ha), tổng sản lượng ngô cả năm là 7,5 vạn tấn;

+ Xúc tiến, kêu gọi các doanh nghiệp mở rộng liên kết đầu tư, tiêu thụ sản phẩm ngô hạt với người nông dân tại các vùng sản xuất ngô tập trung. Tiếp tục đánh giá, đề xuất chính sách hỗ trợ phù hợp để nhân dân mở rộng trồng ngô trên đất 2 vụ lúa trong sản xuất vụ đông.

- Cây ăn quả (bưởi, hồng không hạt):

+ Quản lý và khai thác tốt nguồn giống từ các cây bưởi, hồng đầu dòng; xây dựng vườn sản xuất giống bưởi tại huyện Yên Sơn; chú trọng các giải pháp bảo vệ bền vững vùng bưởi, hồng không hạt như: Quản lý chất lượng giống, đầu tư chăm sóc, thu hoạch, bảo quản...đúng kỹ thuật;

+ Xây dựng thương hiệu Hồng không hạt Xuân Vân (Yên Sơn), Hồng không hạt Hồng Thái (Na Hang); đẩy mạnh quảng bá thương hiệu Bưởi Xuân Vân, Hồng không hạt để mở rộng thị trường tiêu thụ sản phẩm. Hướng dẫn Hợp tác xã Xuân Vân thực hiện các chính sách hỗ trợ của nhà nước để nâng cao hiệu quả hoạt động làm đầu mối tiêu thụ sản phẩm bưởi, hồng không hạt cho toàn vùng.

- Cây Chuối:

+ ng dụng trồng chuối bằng giống nuôi cấy mô để có năng suất cao, chất lượng tốt, quả đồng đều;

+ Hướng dẫn Hợp tác xã Kim Bình thực hiện các chính sách hỗ trợ của nhà nước để nâng cao hiệu quả hoạt động. Đẩy mạnh chế biến và quảng bá thương hiệu rượu chuối Kim Bình; tiếp tục tìm hiểu, giới thiệu các doanh nghiệp liên kết tiêu thụ ổn định sản phẩm chuối quả tươi với người sản xuất.

- Cây rau màu:

+ Đậu xanh: Tại các xã phía Bắc huyện Na hang lựa chọn những diện tích đất phù hợp để mở rộng trồng cây đậu xanh, đồng thời hướng dẫn nhân dân tích cực trồng xen canh đậu xanh với các cây trồng khác để tăng hiệu quả sản xuất. Đến năm 2020 diện tích đậu xanh đạt 500 ha, sản lượng đạt 650 tấn/năm.

+ Rau các loại:

Mở rộng phát triển trồng rau ở các vùng thuận lợi thị trường tiêu thụ. Xây dựng vùng sản xuất rau theo tiêu chuẩn VietGAP, BasicGAP tổng diện tích canh tác khoảng 287 ha, tập trung ở các huyện: Sơn Dương (105 ha), Hàm Yên (50 ha), Yên Sơn (48 ha), thành phố Tuyên Quang (36 ha),... Diện tích gieo trồng rau an toàn đến năm 2020 đạt 1.100 ha, chiếm khoảng 13,8% diện tích gieo trồng rau toàn tỉnh; sản lượng rau an toàn dự kiến đạt khoảng 14,3 nghìn tấn, chiếm gần 15% tổng sản lượng rau toàn tỉnh.

Thành lập Hợp tác xã chuyên sản xuất rau an toàn theo tiêu chuẩn VietGAP, BasicGAP, áp dụng công nghệ cao tại xã Hoàng Khai; Xây dựng thương hiệu rau an toàn Hoàng Khai. Đẩy mạnh xúc tiến thương mại, đưa sản phẩm rau an toàn của Tuyên Quang bán tại các Siêu thị, các cửa hàng bán rau an toàn tại địa bàn thành phố Tuyên Quang và thủ đô Hà Nội.

Khuyến khích, mời gọi các doanh nghiệp, tổ chức trong và ngoài tỉnh liên kết đầu tư công nghệ cao để sản xuất rau chất lượng cao.

2.2.3. Củng c, đổi mới, phát triển và nâng cao hiệu quả các hình thức tchức sản xuất, quản lý trong nông nghiệp, nông thôn; mở rộng liên kết vùng trong khu vực và liên kết “4 nhà” vững chắc:

- Thực hiện củng cố, kiện toàn hệ thống tổ chức ngành Nông nghiệp và PTNT của tỉnh; củng cố, kiện toàn các đơn vị quản lý thủy nông đảm bảo đủ năng lực để quản lý, khai thác và bảo vệ các công trình thủy lợi; củng cố hệ thống sản xuất giống cây trồng đảm bảo đáp ứng đủ nhu cầu sản xuất trồng trọt trên địa bàn tỉnh;

- Củng cố 93 Hợp tác xã nông nghiệp theo hướng mở rộng các ngành nghề dịch vụ, liên kết với nông dân để sản xuất và tiêu thụ sản phẩm cây trồng; đẩy mạnh phát triển các tổ hợp tác và các hợp tác xã gắn với chuỗi sản phẩm hàng hóa cụ thể (mía nguyên liệu, chè, lạc, rau,...); xây dựng hợp tác xã dịch vụ kiểu mới (do nông dân góp vốn và nông dân lập ra) hoạt động sản xuất kinh doanh có hiệu quả để nhân rộng;

- Củng cố liên kết trong sản xuất: Liên kết “4 nhà” vững chắc, khuyến khích và thu hút đầu tư tư nhân, huy động mọi nguồn lực xã hội vào phát triển sản xuất trồng trọt; khuyến khích, hỗ trợ các doanh nghiệp liên kết với nông dân, Hợp tác xã, Tổ hợp tác trong sản xuất, chế biến, tiêu thụ sản phẩm cây trồng theo chuỗi giá trị bền vững; hỗ trợ, ưu đãi khuyến khích phát triển hình thức sản xuất trang trại, gia trại, tích tụ đất phát triển sản xuất hàng hóa. Tăng cường liên kết, tham gia của các tổ chức xã hội (Hội nông dân, Hiệp hội ngành hàng,...). Mở rộng liên kết vùng trong khu vực tập trung phát triển cây Chè, cây Mía, cây Cam,... để đảm bảo cung cấp nguyên liệu cho công nghiệp chế biến và thu hút đầu tư xây dựng các nhà máy chế biến tại tỉnh; tạo điu kiện phát triển liên kết sản xuất giữa doanh nghiệp với nông dân;

- Rà soát, bổ sung hoàn chỉnh đề án phát triển sản xuất tại các xã, lựa chọn cây trồng chủ lực, có lợi thế của địa phương để phát triển sản xuất hàng hóa nhằm đẩy mạnh phát triển kinh tế; đổi mới và phát triển các hình thức liên kết sản xuất (hợp tác xã, tổ hợp tác, nhóm sở thích, ...);

- Lựa chọn các chương trình, phương pháp, nội dung đào tạo nghề, đảm bảo sát với yêu cầu thực tế và đáp ứng nhu cầu thị trường lao động, trong đó chú trọng đào tạo nghề để khai thác hiệu quả tiềm năng cây trồng ở địa phương như: Trồng cây ăn quả, trồng lúa, trồng lạc,...

- Phát triển các làng nghề nông thôn, các trang trại phù hợp với quy hoạch xây dựng nông thôn mới; hình thành, duy trì và phát triển mô hình mỗi làng một sản phẩmvới các sản phẩm cây trồng đặc trưng đang là thế mạnh của tỉnh Tuyên Quang như: cam sành, chè, lạc, bưởi... gắn kết với các tuyến du lịch sinh thái, du lịch cộng đồng, du lịch về cội nguồn.

2.2.4. Tăng cường cải cách thể chế, đổi mới và nâng cao hiệu quả các cơ chế, chính sách.

- Đẩy mạnh tuyên truyền, hướng dẫn người sản xuất thực hiện có hiệu quả các cơ chế, chính sách hiện hành nhằm sử dụng hiệu quả các nguồn vốn hỗ trợ của nhà nước, vốn sự nghiệp khoa học và huy động trong nhân dân:

+ Nghị quyết số 10/2014/NQ-HĐND của HĐND tỉnh về cơ chế chính sách khuyến khích phát triển kinh tế trang trại;

+ Nghị quyết số 12/2014/NQ-HĐND ngày 22/7/2014 của HĐND tỉnh về cơ chế, chính sách hỗ trợ sản xuất hàng hóa đối với một số cây trồng, vật nuôi trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang.

+ Quyết định số 10/2015/QĐ-UBND ngày 17/7/2015 của UBND tỉnh về hỗ trợ khuyến khích phát triển hợp tác, liên kết sản xuất gắn với tiêu thụ nông sản, xây dựng cánh đồng lớn; quy mô diện tích tối thiểu đối với Dự án cánh đồng lớn trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang.

+ Quyết định số 68/2013/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ về cơ giới hóa, giảm tổn thất sau thu hoạch.

+ Quyết định số 01/2012/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ về áp dụng GAP trong sản xuất;

+ Nghị định số 210/2013/NĐ-CP về hỗ trợ doanh nghiệp đầu tư vào nông nghiệp, nông thôn;

+ Quyết định số 2194/QĐ-TTg phê duyệt Đề án phát triển giống cây nông, lâm nghiệp, giống vật nuôi và giống thủy sản đến năm 2020.

- Nghiên cứu, đề xuất ban hành cơ chế, chính sách của tỉnh, lồng ghép với cơ chế, chính sách của Trung ương để hỗ trợ các doanh nghiệp, các tổ chức, cá nhân hoạt động sản xuất, kinh doanh trong lĩnh vực sản xuất, chế biến nông sản. Tập trung vào những nội dung sau:

+ Chính sách đặc thù thu hút khuyến khích doanh nghiệp đầu tư vào nông nghiệp, nông thôn trên địa bàn tỉnh.

+ Khuyến khích phát triển Hợp tác xã, Tổ hợp tác.

+ Khuyến khích sử dụng giống mới chất lượng cao.

+ Khuyến khích dồn điền đổi thửa, tích tụ ruộng đất để sản xuất nông sản hàng hóa theo vùng tập trung, chuyên canh.

- Tiếp tục triển khai thực hiện các cơ chế, chính sách khuyến khích phát triển sản xuất lĩnh vực trồng trọt:

+ Hỗ trợ lãi suất vốn vay để nhân dân phát triển cơ sở chế biến chè quy mô nhỏ tại vùng chè đặc sản.

+ Doanh nghiệp tiếp tục thực hiện có hiệu quả Chương trình cho vay thí điểm phục vụ phát triển nông nghiệp theo Nghị quyết 14/NQ-CP ngày 5/3/2014 của Chính phủ. Phối hợp với các ngành đề xuất tỉnh lồng ghép nguồn vốn Trung ương và vốn của tỉnh để hỗ trợ lãi suất vốn vay đầu tư cơ giới hóa trong sản xuất mía nguyên liệu; hỗ trợ kinh phí làm đường vận chuyển mía nguyên liệu, xây dựng mô hình tươi chủ động cho mía để phát triển vùng nguyên liệu.

2.2.5. Tăng cường thu hút đầu tư và nâng cao hiệu quả quản lý, sử dụng đầu tư công cho nông nghiệp, nông thôn:

- Xây dựng và triển khai ứng dụng các mô hình sản xuất, dự án khảo nghiệm, mrộng sản xuất các giống cây trồng có giá trị kinh tế, năng suất, chất lượng cao có khả năng chng chu tt điều kin bt thun. Đu tư hạ tng, kthuật sản xuất các giống cây trng phục vụ sản xuất hàng hóa tp trung (cam, chè, lạc, mía...); Các dự án chế biến, bảo quản nông sản và hỗ trợ nhằm giảm tổn thất trong nông nghiệp.

Phục tráng, bảo tồn các giống cây đặc sản, giống cây bản địa quý hiếm, có giá trị kinh tế cao.

- Đầu tư cơ sở vật chất nâng cao năng lực dự báo, quản lý dịch bệnh cây trồng; quản lý chất lượng giống, vật tư nông nghiệp; áp dụng VietGAP, BasicGAP vào sản xuất để tạo sản phẩm đảm bảo vệ sinh an toàn thực phẩm.

- Ưu tiên xây dựng các công trình thủy lợi cung cấp nước tưới ẩm cho cây trồng hàng hóa, như: chè, mía, cam... Quản lý an toàn hồ chứa. Đến năm 2020, có 82,51% kênh mương được kiên cố hóa, tỷ lệ tưới chắc phấn đấu đạt 85% diện tích trồng lúa, tưới bổ sung cho 75% diện tích trng màu.

Xây dựng mô hình thí điểm công nghệ tưới diện tích khoảng 15 ha cho cây mía, chè, cam tại huyện Sơn Dương, Yên Sơn, Hàm Yên. Lng ghép các nguồn vốn: cấp phát từ ngân sách Trung ương cho các chương trình mục tiêu, vốn trái phiếu Chính phủ, vốn các chương trình, dự án; vn btrí từ ngun ngân sách địa phương, vốn đầu tư từ các doanh nghiệp và các nguồn vốn hợp pháp khác đầu tư xây dựng các công trình tưới tiết kiệm nước cho cây trồng cạn. Phn đấu đến năm 2020 có 15% (khoảng 5.300 ha) diện tích cây trồng cạn chủ lực như: chè, mía, cây ăn quả,... được tưới bằng các biện pháp tưới tiên tiến, tiết kiệm nước.

2.2.6. Khuyến khích dồn đổi, tích tụ ruộng đất để phát triển các vùng sản xuất hàng hóa nông nghiệp tập trung, chuyên canh ứng dụng công nghệ cao:

- Tăng cường công tác quản lý, tổ chức thực hiện quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt theo đúng quy định, trong đó chú trọng phát triển các vùng chuyên canh, chế biến hàng hóa nông sản.

- Rà soát, điều chỉnh và tạo quỹ đất để thu hút doanh nghiệp đầu tư vào phát triển cây trồng chủ lực, có lợi thế của tỉnh theo vùng quy hoạch. Khuyến khích các doanh nghiệp và người nông dân thực hiện việc góp vốn cphần, liên kết sản xuất bằng đất đai; rà soát diện tích vườn tạp, dồn đổi, tích tụ ruộng đất tạo vùng sản xuất chuyên canh, tập trung, cánh đồng lớn.

Ưu tiên bố trí đất sản xuất cho đồng bào dân tộc thiểu số, hộ tái định cư trên địa bàn tỉnh và các hộ dân còn thiếu đất sản xuất.

2.2.7. Tăng cường xúc tiến thương mại, xây dựng nhãn hiệu hàng hóa, chỉ dẫn địa lý và quản lý chất lượng sản phẩm nâng cao giá trị gia tăng:

- Đẩy mạnh các hoạt động nghiên cứu, tìm hiểu các thị trường, xúc tiến thương mại cho các sản phẩm hàng hóa nông sản của tỉnh có khả năng xuất khẩu, như: Chè khô, mía đường, cam.... Tăng cường phối hợp, liên kết phát triển thị trường tiêu dùng nội địa tập trung vào thị trường các thành phố lớn và các tỉnh lân cận.

- Xây dựng nhãn hiệu hàng hóa, đăng ký, bảo hộ, chỉ dẫn địa lý; thực hiện có hiệu quả cơ chế, chính sách hỗ trợ các hoạt động quảng bá giới thiệu các sản phẩm hàng hóa nông sản của tỉnh tại các hội chợ trong nước và quốc tế. Đưa sản phẩm nông sản hàng hóa của tỉnh lên sàn giao dịch ở các thành phố lớn và xuất khẩu.

- Tăng cường công tác kiểm tra, kiểm soát chất lượng sản phẩm nông sản; khuyến khích nhân rộng mô hình kiểm soát, quản lý chất lượng nông sản theo chuỗi, áp dụng triệt để các tiêu chuẩn VietGAP, ISO, HACCP,...

- Xây dựng nhãn hiệu hàng hóa với các sản phẩm chè; tiếp tục tạo điều kiện để duy trì và phát triển liên kết sản xuất giữa nhà máy chế biến với nông dân, hợp tác xã. Xây dựng nhãn hiệu và đẩy mạnh quảng bá thương hiệu các sản phẩm cây trồng đặc sản, giá trị kinh tế cao: Bưởi, hồng không hạt, gạo,... mở rộng nhanh thị trường tiêu thụ.

2.2.8. Đổi mới, nâng cao hiệu quả công tác Bảo vệ thực vật

- Kiện toàn hệ thống bảo vệ thực vật từ cấp tỉnh đến cơ sở. Đổi mới công tác chỉ đạo tổ chức sản xuất gắn trực tiếp với công tác bảo vệ thực vật; mở rộng các vùng sản xuất các sản phẩm nông sản an toàn vệ sinh thực phẩm.

- Tập trung làm tốt công tác dự tính, dự báo, cảnh báo và tư vấn để người sản xuất phòng chống dịch hại cây trồng hiệu quả.

- Đẩy mạnh công tác quản lý sản xuất, kinh doanh, sử dụng thuốc bảo vệ thực vật. Phối hợp chặt chẽ với các doanh nghiệp sản xuất, kinh doanh thuc BVTV trên địa bàn tập huấn, tuyên truyền sử dụng an toàn, hiệu quả thuốc bảo vệ thực vật cho người sản xuất.

- Ứng dụng phần mềm công nghệ thông tin trong giám sát dịch hại cây trồng. Đẩy mạnh ứng dụng tiến bộ kỹ thuật BVTV vào sản xuất: Sử dụng các chế phẩm vi sinh, áp dụng các biện pháp kỹ thuật canh tác tạo ra sản phẩm đảm bảo vệ sinh an toàn thực phẩm và bảo vệ môi trường sinh thái; Quản lý dịch hại tổng hợp (IPM); Cộng đồng quản lý sử dụng an toàn, hiệu quả thuốc bảo vệ thực vật;....

- Xây dựng và tổ chức thực hiện mô hình thí điểm dịch vụ bảo vệ thực vật để nâng cao hiệu quả phòng trừ dịch hại, bảo vệ cây trồng, bảo vệ môi trường và an toàn thực phẩm.

(Nhiệm vụ cụ thể tại biểu số 04 đính kèm)

V. TỔ CHỨC THỰC HIỆN

1. Phân công nhiệm vụ

1.1. Các đơn vị thuộc Sở

Các đơn vị được phân công thực hiện nhiệm vụ chủ động phối hợp với các đơn vị liên quan tổ chức thực hiện các nội dung theo kế hoạch.

1.2. Đề nghị Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố

- Xây dựng kế hoạch thực hiện tái cơ cấu lĩnh vực trồng trọt phù hợp với điều kiện của địa phương.

- Điều chỉnh quy hoạch nông thôn mới phù hợp với cơ cấu sản xuất theo hướng tập trung phát triển cây trồng là lợi thế của địa phương, có khả năng cạnh tranh phù hợp với quy hoạch phát triển của ngành và nhu cầu thị trường; nghiên cứu, xây dựng mô hình sản xuất và bố trí nguồn vốn hỗ trợ phát triển phù hợp, hiệu quả.

- Vận dụng linh hoạt cơ chế, chính sách của tỉnh để điều phối, bố trí nguồn vốn khuyến khích đầu tư phát triển sản xuất phù hợp với tiềm năng, lợi thế và nhu cầu của địa phương; tăng cường thu hút vốn đầu tư xã hội cho phát triển nông nghiệp, nông thôn trên địa bàn.

1.3. Các doanh nghiệp trong lĩnh vực nông nghiệp, nông thôn

Thực hiện có hiệu quả các chủ trương chính sách của nhà nước và nội dung tái cơ cấu của Đề án. Đẩy mạnh liên doanh, liên kết trong sản xuất từ cung ứng các dịch vụ đầu vào đến thu mua chế biến và tiêu thụ sản phẩm; đầu tư đổi mới quy trình sản xuất, công nghệ và thiết bị để nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh và sử dụng tài nguyên.

2. Chế độ báo cáo

2.1. Các đơn vị được phân công theo dõi, tổng hợp: Định kỳ hàng tháng, quý, 6 tháng, kết thúc năm (hoặc có yêu cầu đột xuất) tổng hợp kết quả thực hiện báo cáo Sở.

2.2. Chi cục Trồng trọt và Bảo vệ thực vật: Đôn đốc việc tổ chức thực hiện các nội dung của Kế hoạch này; tổng hợp kết quả thực hiện các nhiệm vụ tái cơ cấu lĩnh vực trồng trọt theo hướng nâng cao giá trị gia tăng và phát triển bền vững trên địa bàn tỉnh; tham mưu với lãnh đạo Sở báo cáo kết quả thực hiện với Ủy ban nhân dân tỉnh và Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn theo yêu cầu.

Căn cứ tình hình thực tế ở từng thời điểm, kết quả thực hiện và chỉ đạo của cấp trên đề xuất với lãnh đạo Sở điều chỉnh, bổ sung cho phù hợp yêu cầu.

 

 

Nơi nhận:
- Cục Trồng trọt; (báo cáo)
- Cục Bảo vệ thực vật; (báo cáo)
- HĐND tỉnh; (báo cáo)
- UBND tỉnh; (báo cáo)
- Lãnh đạo Sở;
- Thành viên Ban chđạo thực hiện Đề án Tái cơ cấu ngành nông nghiệp tỉnh;
- Phòng nông nghiệp và PTNT các huyện;
- Phòng Kinh tế thành phố;
- Phòng KH-TC;
- Các Chi cục: Trồng trọt và Bảo vệ thực vật; Thủy lợi; Phát triển nông thôn; Quản lý chất lượng NLS&TS;
- Trung tâm Khuyến nông;
- BQL các công trình thủy lợi;
- Trang thông tin điện tử Sở;
- Lưu VT. (thanh 43)

KT. GIÁM ĐỐC
PHÓ GIÁM ĐỐC




Nguyễn Thị Hoàng Yến

 

BIỂU SỐ 01

KẾ HOẠCH TÁI CƠ CẤU MỘT SỐ SẢN PHẨM TRỒNG TRỌT CHỦ YẾU TỈNH TUYÊN QUANG GIAI ĐOẠN 2016-2020

STT

CHỈ TIÊU

ĐVT

Ước thực hiện năm 2015

Mục tiêu kế hoạch đến 2020

Dự kiến Kết quả đạt được 2020

Tốc độ tăng trưởng BQ năm (%)

2016

2017

2018

2019

2020

I

Sản phẩm hàng hóa chủ lực

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1.1

Cây cam

ha

5.411

8.000

5.526

5.789

6.646

7.490

8.000

8,13

 

Trồng mới

Ha

285

2.609

145

263

857

844

500

11,90

 

C.sóc kiến thiết cơ bản (chưa cho S.phẩm)

Ha

1.709

 

1.831

1.921

2.090

2.539

1.999

3,19

 

Chăm sóc cho thu hoạch sản phẩm

Ha

3.418

5.501

3.550

3.605

3.699

4.107

5.501

9,99

 

Năng suất

tạ/ha

128

150

142,5

142,7

146,8

148,0

150,0

3,14

 

Sản lượng

Tn

43.915

82.500

50.577

51.441

54.304

60.804

82.500

13,44

 

Sản xuất cam Viet GAP

ha

5

700

65

175

315

485

700

168,67

1.2

Chè

ha

8.651

8.886

8.681

8.617

8.715

8.748

8.886

0,54

 

Diện tích cho thu hoạch sản phẩm

ha

8.259

7.936

8.223

8.183

8.126

7.848

7.936

(0,79)

 

Năng suất

t/ha

76,5

89

77,6

79,5

81,4

86,8

88,8

3,04

 

Sản lưng

Tn

63.162

70.495

63.786

65.088

66.118

68.122

70.495

2,22

a

Chè thường

ha

7.068

6.705

6.994

7.024

7.043

6.728

6.705

(1,05)

 

Trồng lại (thay thế chè già cỗi)

ha

27

840

150

165

180

180

165

43,62

 

C.sóc kiến thiết cơ bản

ha

343

 

185

282

353

360

365

1,25

 

Diện tích cho thu hoạch sản phẩm

ha

6.713

6.175

6.660

6.577

6.510

6.188

6.175

(1,66)

 

Năng suất

tạ/ha

85

100,3

85,8

88,5

90,7

97,9

100,3

3,25

 

Sản lưng

Tấn

57.383

61.936

57.125

58.221

59.048

60.594

61.936

1,54

b

Chè đc sản

ha

1.573

2.056

1.628

1.746

1.881

1.981

2.056

5,50

 

Trồng mới

ha

-

430

45

85

120

100

80

 

 

C.sóc kiến thiết cơ bản (chưa cho S.phẩm)

ha

195

 

20

55

145

220

220

2,44

 

Trong đó, diện tích cho thu hoạch sản phẩm

ha

1.378

1.761

1.563

1.606

1.616

1.661

1.761

5,02

 

Năng suất

tạ/ha

41,9

48,6

42,6

42,5

43,8

45,3

48,6

3,00

 

Sản lưng

Tấn

5.779

8.560

6.661

6.818

7.071

7.528

8.560

8,17

 

Sn xuất chè ứng dụng công nghệ cao

ha

 

50

-

10

25

40

50

 

1.3

Mía cây

ha

11.722

15.500

12.117

13.385

14.570

15.368

15.500

5,75

 

Trong đó: + D.tích trồng mới

ha

1.571

4.854

1.700

1.250

1.250

654

-

 

 

                + D.tích trồng lại

ha

1.542

18.090

2.300

3.100

3.400

4.260

5.030

26,68

 

Năng suất bình quân

tạ/ha

590

799

648

666

696

773

799

6,26

 

Sản lưng

Tấn

691.682

1.239.010

784.590

891.338

1.014.540

1.187.212

1.239.010

12,37

a

Mía nguyên liu

ha

11.569

15.000

11.807

13.065

14.200

14.918

15.000

5,33

 

Năng suất

tạ/ha

590

 

650,2

668,6

699,8

778,5

806,0

6,42

 

Sản lượng

Tấn

683.030

 

767.680

873.553

993.680

1.161.302

1.209.010

12,10

b

Mía giống

ha

153

500

310

320

370

450

500

26,72

 

Năng suất

tạ/ha

543

 

545,5

555,8

563,8

575,8

600,0

2,00

 

Sản lượng

Tấn

8.314

 

16.910

17.785

20.860

25.910

30.000

29,26

 

DT ứng dụng công nghệ cao sn xuất giống mía

ha

 

40

-

10

20

30

40

 

1.4

Lc

ha

4.270

5.300

4.380

4.550

4.700

4.850

5.000

3,21

 

Năng suất

tạ/ha

26,1

 

28,5

29,8

30,3

31,0

31,5

3,80

 

Sản lượng

Tấn

11.164

 

12.496

13.561

14.263

15.049

15.757

7,13

a

Lạc thương phẩm

ha

4.220

4.700

4.230

4.360

4.475

4.585

4.700

2,18

 

Năng suất

tạ/ha

26,5

 

28,7

30,0

30,6

31,4

31,9

3,83

 

Sản lượng

Tấn

11.164

 

12.128

13.094

13.705

14.389

15.007

6,09

b

Lạc giống

ha

50

300

150

190

225

265

300

43,10

 

Năng suất

tạ/ha

24,4

 

24,5

24,6

24,8

24,9

25,0

0,49

 

Sản lượng

Tấn

122

 

368

467

558

660

750

43,79

 

Sản xuất lạc giống ứng dụng công nghệ cao

ha

 

20

-

-

5

10

20

 

II

Sản phẩm hàng hóa tim năng

 

-

-

-

-

-

-

-

 

2.1

Cây lúa

ha

45.386

42.144

43.995

43.535

43.075

42.625

42.144

(1,47)

 

Năng suất

tạ/ha

58,9

60,6

59,4

59,7

60,0

60,3

60,6

0,57

 

Sản lượng

Tấn

267.344

255.349

261.461

259.927

258.392

256.882

255.349

(0,91)

 

(Trong đó, lúa giống)

Tấn

70

588

221

283

347

460

588

53,03

a

Lúa lai

ha

25.008

23.473

24.430

24.190

23.950

23.710

23.473

(1,26)

 

Năng suất

tạ/ha

62,8

64,4

63,3

63,5

63,8

64,1

64,4

0,53

 

Sản lượng

Tấn

156.958

151.276

154.553

153.678

152.814

151.933

151.276

(0,73)

a1

Lúa thương phẩm

ha

23.830

23.448

24.418

24.175

23.932

23.690

23.448

(0,32)

 

Năng suất

tạ/ha

62,7

64,5

63,3

63,5

63,8

64,1

64,5

0,55

 

Sn lượng

Tấn

149.489

151.188

154.516

153.630

152.755

151.865

151.188

0,23

a2

Lúa giống

ha

10

25

12

15

18

20

25

20,11

 

Năng suất

tạ/ha

30

35,0

31,0

32,0

33,0

34,0

35,0

3,13

 

Sn lượng

Tấn

30

88

37

48

59

68

88

23,87

b

Lúa thuần

ha

20.376

18.671

19.565

19.345

19.125

18.915

18.671

(1,73)

 

Năng suất

tạ/ha

54,2

 

54,6

54,9

55,2

55,5

55,7

0,56

 

Sản lượng

Tấn

110.466

104.074

106.908

106.249

105.578

104.949

104.074

(1,19)

bl

Lúa thuần thương phẩm thông thường

ha

16.550

11.571

14.595

13.935

13.295

12.435

11.571

(6,91)

 

Năng suất

tạ/ha

54,8

 

55,3

55,6

56,0

56,5

56,9

0,75

 

Sn lượng

Tấn

90.672

65.813

80.685

77.542

74.483

70.245

65.813

(6,21)

b2

Lúa chất lượng

ha

3.816

7.000

4.930

5.360

5.770

6.400

7.000

12,90

 

Năng suất

tạ/ha

51,8

54

52,8

53,1

53,4

53,6

54

0,83

 

Sản lượng

Tấn

19.749

37.760

26.038

28.471

30.807

34.312

37.760

13,84

b3

Lúa giống

ha

10

100

40

50

60

80

100

58,49

 

Năng suất

tạ/ha

45

 

46,0

47,0

48,0

49,0

50,0

2,13

 

Sản lượng

Tấn

45

500

184

235

288

392

500

61,86

2.2

Ngô

ha

15.616

15.000

15.075

15.050

15.035

15.015

15.000

(0,80)

 

Năng suất

tạ/ha

44,7

 

46,1

47,0

47,9

48,9

50,1

2,31

 

Sản lượng

Tấn

69.820

75.188

69.521

70.734

72.071

73.490

75.188

1,49

a

Ngô thương phẩm (giống lai thông thường)

ha

15.606

11.975

14.950

14.540

14.020

12.995

11.975

(5,16)

 

Năng suất

tạ/ha

44,7

 

46,1

46,9

47,8

48,7

49,7

2,13

 

Sn lượng

Tấn

69.789

59.500

68.937

68.252

67.022

63.222

59.500

(3,14)

b

Ngô biến đi gen

ha

-

3.000

115

500

1.000

2.000

3.000

 

 

Năng suất

tạ/ha

-

 

48,0

49,0

50,0

51,0

52,0

 

 

Sản lượng

Tấn

-

15.600

552

2.450

5.000

10.200

15.600

 

c

Ngô giống

ha

10

25

10

10

15

20

25

20,11

 

Năng suất

tạ/ha

31

 

32,0

32,0

33,0

34,0

35,0

2,46

 

Sn lượng

Tấn

31

88

32

32

50

68

88

23,06

2.3

Cây bưởi

Ha

403

500

408

429

449

479

500

4,41

 

Diện tích cho thu hoạch sản phẩm

Ha

273

 

254

269

274

333

400

7,96

 

Năng suất

tạ/ha

68,9

 

69,6

69,7

69,7

70,1

71,3

0,68

 

Sản lượng

Tấn

1.879

 

1.767

1.874

1.905

2.333

2.851

8,69

2.4

Cây chui

Ha

1.539

2.051

1.543

1.564

1.684

1.809

2.051

5,92

 

Diện tích cho thu hoạch sản phẩm

Ha

1.504

 

1.515

1.543

1.564

1.684

2.051

6,41

 

Năng suất

tạ/ha

80

 

80,0

80,0

80,0

80,0

82,3

0,62

 

Sản lượng

Tấn

11.996

 

12.111

12.342

12.507

13.469

16.875

7,06

2.5

Cây hng không hạt

Ha

190

300

190

205

231

269

300

9,53

 

Diện tích cho thu hoạch sản phẩm

Ha

181

 

181

183

196

202

205

2,49

 

Năng suất

tạ/ha

48,0

 

49,9

49,8

49,8

49,9

52,4

1,77

 

Sản lượng

Tấn

867

 

902

914

976

1.009

1.071

4,31

2.6

Rau, đậu

 

-

-

-

-

-

-

-

 

a

Đu xanh

Ha

320

500

320

370

420

460

500

9,34

 

Năng suất

tạ/ha

11

 

11,3

11,8

12,2

12,6

13,0

2,93

 

Sản lượng

Tấn

360

 

360

437

512

580

650

12,54

b

Rau các loại

Ha

6.877

8.000

7.230

7.440

7.635

7.830

8.000

3,07

 

Sản lượng

Tấn

58.481

67.426

65.191

72.801

79.405

87.042

95.328

10,27

 

Rau theo tiêu chuẩn VietGAP

ha

-

271

91

140

174

232

271

 

 

Phụ biểu 1-1

BIỂU TÁI CƠ CẤU MỘT SỐ SẢN PHẨM GIAI ĐOẠN 2015-2020 HUYỆN SƠN DƯƠNG

STT

CHỈ TIÊU

ĐVT

Ưc thực hiện năm 2015

Mục tiêu kế hoạch đến 2020

Dự kiến kết quả đạt được 2020

Tc độ tăng trưởng BQ năm (%)

2016

2017

2018

2019

2020

I

Sản phẩm hàng hóa chủ lực

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1.2

Chè

ha

1.565

1.579

1.564

1.575

1.575

1.574

1.579

0,18

 

Diện tích cho thu hoạch sản phẩm

ha

1.521

1.454

1.485

1.474

1.439

1.454

1.454

(0,90)

 

Năng suất

tạ/ha

89

106

91

95

98

104

106

3,49

 

Sản lưng

Tấn

13.598

15.430

13.476

14.041

14.136

15.121

15.430

2,56

a

Chè thường

ha

1.565

1.604

1.549

1.574

1.589

1.604

1.604

0,49

 

Trồng lại (thay thế chè già cỗi)

ha

5

235

40

45

50

50

50

58,49

 

C.sóc kiến thiết cơ bản

ha

39

100

25

55

100

100

100

 

 

Diện tích cho thu hoạch sản phẩm

ha

1.521

1.454

1.485

1.474

1.439

1.454

1.454

(0,90)

 

Năng suất

tạ/ha

89

106

91

95

98

104

106

3,49

 

Sản lượng

Tấn

13.598

15.430

13.476

14.041

14.136

15.121

15.430

2,56

 

Sản xuất chè ứng dụng công nghệ cao

ha

 

20

 

5

10

15

20

 

1.3

Mía cây

ha

3.900

4.640

4.122

4.100

4.370

4.480

4.640

3,54

 

Trong đó: + D.tích trồng mới

ha

404

1.060

500

250

270

40

 

 

 

+ D.tích trồng lại

ha

567

5.580

880

900

1.000

1.300

1.500

21,48

 

Năng suất bình quân

tạ/ha

550

755

587

600

628

746

755

6,56

 

Sn lượng

Tấn

214.360

350.330

241.270

245.500

274.590

334.160

350.330

10,32

a

Mía nguyên liệu

ha

3.872

4.530

4.052

4.050

4.310

4.400

4.530

3,19

 

Năng suất

tạ/ha

550

760

587

600

630

750

760

6,68

 

Sản lượng

Tấn

212.960

344.280

237.770

243.000

271.530

330.000

344.280

10,08

b

Mía giống

ha

28

110

70

50

60

80

110

31,48

 

Năng suất

tạ/ha

500

550

500

500

510

520

550

1,92

 

Sản lượng

Tấn

1.400

6.050

3.500

2.500

3.060

4.160

6.050

34,01

 

ng dụng công nghệ cao SX giống mía

ha

 

20

 

5

10

15

20

 

1.4

Lạc

ha

478

524

524

524

524

524

524

1,85

 

Năng suất

tạ/ha

22,0

30

26

28

29

30

30,0

6,45

 

Sản lượng

Tấn

1.050

1.572

1.362

1.467

1.530

1.546

1.572

8,41

II

Sản phẩm hàng hóa tiềm năng

 

 

 

 

 

 

 

 

 

2.1

Cây lúa

ha

11.561

10.963

11.040

11.020

11.000

10.980

10.963

(1,06)

 

Năng suất

tạ/ha

59,6

61

59,8

60,0

60,3

60,5

60,8

0,39

 

Sản lượng

Tấn

68.866

66.623

66.027

66.171

66.313

66.451

66.623

(0,66)

a

Lúa lai

ha

5.384

5.150

4.950

5.000

5.050

5.100

5.150

(0,88)

 

Năng suất

tạ/ha

65,1

65

65,1

65,2

65

65

65

0,10

 

Sản lượng

Tấn

35.025

33.687

32.247

32.600

32.955

33.310

33.687

(0,78)

b

Lúa thuần

ha

6.177

5.813

6.090

6.020

5.950

5.880

5.813

(1,21)

 

Năng suất

tạ/ha

54,8

57

55,5

55,8

56

56

57

0,67

 

Sn lượng

Tấn

33.841

32.936

33.780

33.571

33.358

33.141

32.936

(0,54)

bl

Lúa thuần thương phẩm thông thường

ha

5.395

4.613

5.090

4.970

4.850

4.730

4.613

(3,08)

 

Năng suất

tạ/ha

55

57

55,8

56,1

56

57

57

0,75

 

Sản lượng

Tấn

29.696

26.360

28.380

27.880

27.374

26.862

26.360

(2,36)

b2

Lúa chất lượng

ha

782

1.200

1.000

1.050

1.100

1.150

1.200

8,94

 

Năng suất

tạ/ha

53

55

54,0

54,2

54

55

55

0,67

 

Sản lượng

Tấn

4.145

6.576

5.400

5.691

5.984

6.279

6.576

9,67

2.2

Ngô

ha

3.803

3.500

3.700

3.650

3.600

3.550

3.500

(1,65)

 

Năng suất

tạ/ha

45,9

52

48,8

50

50

51

52

2,63

 

Sn lượng

Tấn

17.472

18.288

18.060

18.070

18.153

18.225

18.288

0,92

a

Ngô thương phẩm (giống lai thông thường)

ha

3.803

2.900

3.680

3.550

3.400

3.150

2.900

(5,28)

 

Năng suất

tạ/ha

45,9

52

48,8

49

50

51

52

2,56

 

Sản lượng

Tấn

17.472

15.108

17.960

17.566

17.133

16.145

15.108

(2,87)

b

Ngô biến đổi gen

ha

 

600

20

100

200

400

600

 

 

Năng suất

tạ/ha

 

53

50,0

50

51

52

53

 

 

Sản lượng

Tấn

 

3.180

100

504

1.020

2.080

3.180

 

2.3

Cây bưởi

Ha

13

13

13

13

13

13

13

 

 

Diện tích cho thu hoạch sản phẩm

Ha

11

13

11

11

12

12

13

3,40

 

Năng suất

tạ/ha

60

60

60

60

60

60

60

-

 

Sản lượng

Tấn

66

78

66

66

69

72

78

3,40

2.4

Cây chuối

Ha

42

70

45

45

45

45

70

10,76

 

Diện tích cho thu hoạch sản phẩm

Ha

42,0

70

42

45

45

45

70

10,76

 

Năng suất

tạ/ha

78,0

82

80

80

80

80

82

1,01

 

Sản lượng

Tấn

327,6

574

336

360

360

360

574

11,87

2.5

Cây hồng không hạt

Ha

92,0

92

92

92

92

92

92

-

 

Diện tích cho thu hoạch sản phẩm

Ha

89,0

92

89

90

92

92

92

0,67

 

Năng suất

tạ/ha

46,0

51

50

50

50

50

51

2,09

 

Sản lưng

Tấn

409,4

469

445

450

460

460

469

2,76

2.6

Rau, đu

 

 

 

 

 

 

 

 

 

b

Rau các loại

Ha

1.510

1.700

1.600

1.625

1.650

1.680

1.700

2,40

 

Sản lưng

Tấn

12.761

14.365

14.331

16.354

17.602

18.997

20.377

9,81

 

Rau theo tiêu chuẩn VietGAP

ha

 

105

43

60

76

90

105

 

 

Phụ biểu 1-2

BIỂU TÁI CƠ CẤU MỘT SỐ SẢN PHẨM GIAI ĐOẠN 2015-2020 HUYỆN YÊN SƠN

STT

CHỈ TIÊU

ĐVT

Ước thực hiện năm 2015

Mục tiêu kế hoạch đến 2020

Dự kiến kết quả đạt được 2020

Tc độ tăng trưởng BQ năm (%)

2016

2017

2018

2019

2020

I

Sn phẩm hàng hóa chủ lực

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1.1

Cây cam

ha

69

70

69

70

70

70

70

0,29

 

Trng mới

Ha

 

1

-

1

-

-

-

 

 

C.sóc kiến thiết cơ bản (chưa cho S.phẩm)

Ha

43

-

43

37

20

20

-

 

 

Chăm sóc cho thu hoạch sản phẩm

Ha

26

70

26

32

50

50

70

21,72

 

Năng suất

tạ/ha

60

87

70

85

87

87

87

7,71

 

Sản lượng

Tấn

157

609

182

272

435

435

609

31,11

1.2

Chè

ha

2.908

2.853

2.913

2.913

2.913

2.852

2.853

(0,38)

 

Trng lại (thay thế chè già ci)

ha

15

440

75

85

95

95

90

43,10

 

C.sóc kiến thiết cơ bản

ha

58

190

92

173

173

180

190

 

 

Diện tích cho thu hoạch sản phẩm

ha

2.835

2.439

2.795

2.795

2.795

2.457

2.439

(2,96)

 

Năng suất

tạ/ha

86

103

88

88

89

100

103

3,53

 

Sản lượng

Tấn

24.436

24.993

24.512

24.512

24.798

24.578

24.993

0,45

 

Sn xuất chè ứng dụng công nghệ cao

ha

 

20

 

5

10

15

20

 

1.3

Mía cây

ha

2.246

3.160

2.370

2.600

3.100

3.288

3.160

7,07

 

Trong đó: + D.tích trồng mới

ha

233

1.094

350

200

400

144

-

 

 

                + D.tích trồng lại

ha

201

3.320

320

600

600

900

900

34,96

 

Năng suất bình quân

tạ/ha

640

803

681

690

715

782

803

4,65

 

Sn lượng

Tấn

143.718

253.870

160.271

178.040

221.580

257.112

253.870

12,05

a

Mía nguyên liệu

ha

2.220

3.050

2.300

2.520

3.010

3.178

3.050

6,56

 

Năng suất

tạ/ha

640

810

681

690

720

790

810

4,82

 

Sn lượng

Tấn

142.080

247.050

156.701

173.880

216.720

251.062

247.050

11,70

b

Mía giống

ha

26

110

70

80

90

110

110

33,44

 

Năng suất

tạ/ha

500

620

510

520

540

550

620

4,40

 

Sn lượng

Tấn

1.300

6.820

3.570

4.160

4.860

6.050

6.820

39,31

1.4

Lạc

ha

242,0

255

255

255

255

255

255

1,05

 

Năng suất

tạ/ha

18

29

22

25

26

29

30

10,43

 

Sản lượng

Tấn

442

740

561

625

655

727

765

11,59

II

Sn phẩm hàng hóa tiềm năng

 

 

 

 

 

 

 

 

 

2.1

Cây lúa

ha

10.175

9.380

9.800

9.700

9.600

9.500

9.380

(1,61)

 

Năng suất

tạ/ha

60,3

61

61

61

61

61

61

0,33

 

Sản lượng

Tấn

61.395

57.488

59.724

59.180

58.664

58.145

57.488

(1,31)

 

(Trong đó, lúa giống)

Tấn

 

175

69

94

120

147

175

 

a

Lúa lai

ha

6.234

5.600

6.000

5.900

5.800

5.700

5.600

(2,12)

 

Năng suất

tạ/ha

64,2

65

65

65

65

65

65

0,40

 

Sản lượng

Tấn

40.043

36.676

39.061

38.440

37.847

37.251

36.676

(1,74)

b

Lúa thuần

ha

3.941

3.780

3.800

3.800

3.800

3.800

3.780

(0,83)

 

Năng suất

tạ/ha

54,2

55

54

55

55

55

55

0,32

 

Sn lượng

Tấn

21.351

20.812

20.663

20.740

20.817

20.894

20.812

(0,51)

b1

Lúa thuần thương phẩm thông thường

ha

2.932

1.745

2.385

2.180

1.975

1.870

1.745

(9,86)

 

Năng suất

tạ/ha

55

56

55

55

56

56

56

0,52

 

Sản lượng

Tấn

16.104

9.837

13.132

12.086

11.031

10.529

9.837

(9,39)

b2

Lúa chất lượng

ha

1.009

2.000

1.400

1.600

1.800

1.900

2.000

14,66

 

Năng suất

tạ/ha

52

54

53

54

54

54

54

0,76

 

Sản lượng

Tấn

5.247

10.800

7.462

8.560

9.666

10.218

10.800

15,53

b3

Lúa giống

ha

 

35

15

20

25

30

35

 

 

Năng suất

tạ/ha

 

50

46

47

48

49

50

 

 

Sản lượng

Tấn

 

175

69

94

120

147

175

 

2.2

Ngô

ha

2.906

2.800

2.850

2.830

2.820

2.810

2.800

(0,74)

 

Năng suất

tạ/ha

44,8

51

46

47

48

49

51

2,48

 

Sản lượng

Tấn

13.021

14.177

13.200

13.395

13.632

13.867

14.177

1,72

a

Ngô thương phẩm (giống lai thông thường)

ha

2.906

2.185

2.830

2.730

2.615

2.400

2.185

(5,54)

 

Năng suất

tạ/ha

44,8

50

46

47

48

49

50

2,33

 

Sn lượng

Tấn

13.021

10.985

13.103

12.905

12.616

11.793

10.985

(3,34)

b

Ngô biến đổi gen

ha

 

600

20

100

200

400

600

 

 

Năng suất

tạ/ha

 

52

48

49

50

51

52

 

 

Sản lượng

Tấn

 

3.140

97

490

1.000

2.040

3.140

 

c

Ngô giống

ha

 

15

 

 

5

10

15

 

 

Năng suất

tạ/ha

 

35

 

 

33

34

35

 

 

Sản lưng

Tấn

 

53

 

 

17

34

53

 

2.3

Cây bưởi

Ha

339

431

339

360

380

410

431

4,92

 

Din tích cho thu hoạch sản phẩm

Ha

215

333

215

230

230

270

333

9,14

 

Năng suất

tạ/ha

70

73

71

71

71

71

73

0,84

 

Sản lưng

Tấn

1.505

2.418

1.527

1.633

1.633

1.917

2.418

9,95

2.4

Cây chuối

Ha

340

570

341

361

431

491

570

10,89

 

Din tích cho thu hoạch sản phẩm

Ha

340

570

341

341

361

431

570

10,89

 

Năng suất

tạ/ha

81

83

81

81

81

81

83

0,49

 

Sản lưng

Tấn

2.754

4.731

2.759

2.759

2.924

3.491

4.731

11,43

2.5

Cây hồng không hạt

Ha

53

124

53

65

85

105

124

18,71

 

Din tích cho thu hoạch sản phẩm

Ha

53

65

53

53

60

65

65

4,32

 

Năng suất

tạ/ha

52

56

50

50

50

50

56

1,49

 

Sản lưng

Tấn

274

364

263

263

300

325

364

5,88

b

Rau các loại

Ha

1461,5

1.600

1.470

1.500

1.530

1.570

1.600

1,83

 

Sn lưng

Tấn

12.587

13.888

13.525

14.630

15.820

17.500

19.520

9,17

 

Rau theo tiêu chuẩn VietGAP

ha

 

48,6

13

20

20

40

48,6

 

 

Phụ biểu 1-3

BIỂU TÁI CƠ CẤU MỘT SỐ SẢN PHẨM GIAI ĐOẠN 2015-2020 THÀNH PHỐ TUYÊN QUANG

STT

CHỈ TIÊU

ĐVT

Ước thực hiện năm 2015

Mục tiêu kế hoạch đến 2020

Dự kiến Kết quả đạt được 2020

Tc độ tăng trưởng BQ năm (%)

2016

2017

2018

2019

2020

I

Sản phẩm hàng hóa chủ lực

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1.1

Cây cam

ha

17

17

17

17

17

17

17

-

 

Trồng mới

Ha

 

-

-

-

-

-

-

 

 

C.sóc kiến thiết cơ bản (chưa cho S.phẩm)

Ha

16

-

16

16

9

-

-

 

 

Chăm sóc cho thu hoạch sản phẩm

Ha

1

17

1

1

8

17

17

76,23

 

Năng suất

tạ/ha

80

80

80

80

80

80

80

-

 

Sản lượng

Tấn

8

136

8

8

64

136

136

76,23

1.2

Chè

ha

461

396

437

437

410

400

396

(2,99)

 

Trng lại (thay thế chè già ci)

ha

7

95

20

20

20

20

15

16,47

 

C.sóc kiến thiết cơ bản

ha

-

40

4

24

40

40

40

 

 

Diện tích cho thu hoạch sản phẩm

ha

454

396

437

437

410

400

396

(2,70)

 

Năng suất

tạ/ha

88

103

90

88

94

102

103

3,19

 

Sn lượng

Tấn

3.986

4.069

3.942

3.833

3.856

4082

4.069

0,41

 

Sản xuất chè ứng dụng công nghệ cao

ha

 

 

 

 

5

10

10

 

1.3

Mía cây

ha

293

460

337

445

430

400

460

9,44

 

Trong đó: + D.tích trồng mới

ha

45

160

50

80

30

-

-

 

 

                + D.tích trồng lại

ha

61

550

90

100

100

100

160

21,27

 

Năng suất bình quân

tạ/ha

627

780

669

675

695

758

780

4,47

 

Sản lượng

Tấn

18.368

35.880

22.303

29.648

29.890

30.320

35.880

14,33

a

Mía nguyên liệu

ha

286

420

317

415

390

360

420

7,99

 

Năng suất

tạ/ha

630

800

669

675

710

780

800

4,89

 

Sản lượng

Tấn

18.018

33.600

21.223

28.013

27.690

28.080

33.600

13,27

b

Mía giống

ha

7

40

20

30

40

40

40

41,71

 

Năng suất

tạ/ha

500

570

540

545

550

560

570

2,66

 

Sn lượng

Tấn

350

2.280

1.080

1.635

2.200

2.240

2.280

45,47

1.4

Lc

ha

51,6

55

55

55

55

55

55

1,27

 

Năng suất

tạ/ha

19

29

20

23

23

25

29

9,26

 

Sản lượng

Tấn

96

160

110

127

127

139

160

10,65

II

Sản phẩm hàng hóa tiềm năng

 

 

 

 

 

 

 

 

 

2.1

Cây lúa

ha

2.357

1.847

2.210

2.120

2.030

1.940

1.847

(4,76)

 

Năng suất

tạ/ha

58,7

60

59

59

59

59

60

0,36

 

Sản lượng

Tấn

13.832

11.037

12.950

12.481

12.008

11.531

11.037

(4,41)

 

(Trong đó, lúa giống)

Tấn

70

238

83

95

107

166

238

27,68

a

Lúa lai

ha

900

770

850

830

810

790

770

(3,07)

 

Năng suất

tạ/ha

64,9

65

65

65

65

65

65

0,12

 

Sản lượng

Tấn

5.840

5.028

5.493

5.377

5.261

5.143

5.028

(2,95)

a1

Lúa thương phẩm

ha

890

745

838

815

792

770

745

(3,49)

 

Năng suất

tạ/ha

65

66

65

65

66

66

66

0,32

 

Sản lượng

Tấn

5.810

4.941

5.456

5.329

5.201

5.075

4.941

(3,19)

a2

Lúa giống

ha

10

25

12

15

18

20

25

20,11

 

Năng suất

tạ/ha

30

35

31

32

33

34

35

3,13

 

Sản lượng

Tấn

30

88

37

48

59

68

88

23,87

b

Lúa thuần

ha

1.457

1.077

1.360

1.290

1.220

1.150

1.077

(5,86)

 

Năng suất

tạ/ha

54,8

56

55

55

55

56

56

0,36

 

Sản lượng

Tấn

7.992

6.009

7.457

7.104

6.748

6.388

6.009

(5,55)

b1

Lúa thuần thương phẩm thông thường

ha

924

397

770

680

590

490

397

(15,55)

 

Năng suất

tạ/ha

57

59

56

57

57

58

59

0,87

 

Sản lượng

Tấn

5.227

2.345

4.347

3.847

3.377

2.834

2.345

(14,81)

b2

Lúa chất lượng

ha

523

650

580

600

620

640

650

4,44

 

Năng suất

tạ/ha

52

54

53

54

54

54

54

0,78

 

Sản lượng

Tấn

2.720

3.513

3.064

3.210

3.323

3.456

3.513

5,25

b3

Lúa giống

ha

10

30

10

10

10

20

30

24,57

 

Năng suất

tạ/ha

45

50

46

47

48

49

50

2,13

 

Sản lượng

Tấn

45

150

46

47

48

98

150

27,23

2.2

Ngô

ha

762

750

725

730

735

740

750

(0,32)

 

Năng suất

tạ/ha

48,8

52

48

49

50

51

52

1,29

 

Sản lượng

Tấn

3.716

3.902

3.500

3.593

3.687

3.782

3.902

0,98

a

Ngô thương phẩm (giống lai thông thường)

ha

752

340

695

640

575

430

340

(14,68)

 

Năng suất

tạ/ha

49,0

51

48

49

50

51

51

0,95

 

Sản lượng

Tấn

3.685

1.747

3.368

3.157

2.889

2.188

1.747

(13,87)

b

Ngô biến đổi gen

ha

 

400

20

80

150

300

400

 

 

Năng suất

tạ/ha

 

53

50

51

51

52

53

 

 

Sản lượng

Tấn

 

2.120

100

404

765

1.560

2.120

 

c

Ngô giống

ha

10

10

10

10

10

10

10

-

 

Năng suất

tạ/ha

31

35

32

32

33

34

35

2,46

 

Sản lượng

Tấn

31

35

32

32

33

34

35

2,46

2.3

Cây bưởi

Ha

24

24

24

24

24

24

24

-

 

Diện tích cho thu hoạch sản phẩm

Ha

24,0

24

5

5

6

22

24

-

 

Năng suất

tạ/ha

70,0

75

75

75

75

75

75

1,39

 

Sản lượng

Tấn

168

168

34

34

45

165

168

-

2.4

Cây chuối

Ha

11,0

11

11

11

11

11

11

-

 

Diện tích cho thu hoạch sản phẩm

Ha

11,0

11

11

11

11

11

11

-

 

Năng suất

tạ/ha

77,0

82

82

82

82

82

82

1,27

 

Sản lượng

Tấn

85

90

90

90

90

90

90

1,27

2.5

Cây hồng không hạt

Ha

13,5

14

14

14

14

14

14

-

 

Diện tích cho thu hoạch sản phẩm

Ha

8,1

14

8

9

12

14

14

10,76

 

Năng suất

tạ/ha

48,0

50

50

50

50

50

50

0,82

 

Sản lượng

Tấn

39

68

40

45

60

68

68

11,66

2.6

Rau, đậu

 

 

 

 

 

 

 

 

 

b

Rau các loại

Ha

323

340

330

335

335

340

350

1,62

 

Sản lượng

Tấn

3.352

3.502

3.603

3.877

4.110

4.421

4.686

6,93

 

Rau theo tiêu chuẩn VietGAP

ha

 

30

10

16

16

22

30

 

 

Phụ biểu 1-4

BIỂU TÁI CƠ CẤU MỘT SỐ SẢN PHẨM GIAI ĐOẠN 2015-2020 HUYỆN HÀM YÊN

STT

CHỈ TIÊU

ĐVT

Ước thực hiện năm 2015

Mục tiêu kế hoạch đến 2020

Dự kiến kết quả đạt được 2020

Tốc độ tăng trưởng BQ năm (%)

2016

2017

2018

2019

2020

I

Sản phẩm hàng hóa chlực

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1.1

Cây cam

ha

4.882

7.192

4.982

5.212

5.979

6.731

7.192

8,06

 

Trồng mới

Ha

279

2.329

130

230

767

752

450

10,03

 

C.sóc kiến thiết cơ bản

Ha

1.577

1.775

1.707

1.792

1.962

2.351

1.775

2,39

 

Chăm sóc cho thu hoạch sản phẩm

Ha

3.026

4.967

3.145

3.190

3.250

3.628

4.967

10,42

 

Năng suất

tạ/ha

135

153

145

145

150

151

153

2,47

 

Sản lượng

Tấn

40.851

75.747

45.603

46.255

48.750

54.783

75.747

13,14

 

Sản xuất cam Viet GAP

ha

5

700

65

175

315

485

700

168,67

1.2

Chè

ha

2.104

1.972

2.109

1.901

1.906

1.911

1.972

(1,29)

 

Trồng lại (thay thế chè già cỗi)

ha

 

70

15

15

15

15

10

 

 

C.sóc kiến thiết cơ bản

ha

216

35

60

30

40

40

35

 

 

Diện tích cho thu hoạch sản phẩm

ha

1.877

1.856

1.917

1.841

1.836

1.846

1.856

(0,22)

 

Năng suất

tạ/ha

81

93

78

85

88

90

93

2,78

 

Sản lượng

Tấn

15.205

17.243

15.039

15.652

16.069

16.618

17.243

2,55

1.3

Mía cây

ha

1.090

2.250

1.161

1.600

1.900

2.400

2.250

15,60

 

Trong đó: + D.tích trồng mới

ha

176

1.200

250

300

300

350

-

 

 

+ D.tích trồng lại

ha

102

2.550

250

400

500

600

800

50,97

 

Năng suất bình quân

tạ/ha

599

800

687

695

714

783

800

5,97

 

Sản lượng

Tấn

65.280

180.040

79.044

110.420

135.680

187.920

180.040

22,49

a

Mía nguyên liệu

ha

1.066

2.150

1.101

1.540

1.830

2.320

2.150

15,06

 

Năng suất

tạ/ha

600

810

687

695

720

790

810

6,19

 

Sản lượng

Tấn

63.960

174.150

75.684

107.030

131.760

183.280

174.150

22,18

b

Mía giống

ha

24

100

60

60

70

80

100

33,03

 

Năng suất

tạ/ha

550

589

560

565

560

580

589

1,38

 

Sản lượng

Tấn

1.320

5.890

3.360

3.390

3.920

4.640

5.890

34,87

1.4

Lạc

ha

319

330

330

330

330

330

330

0,71

 

Năng suất

tạ/ha

18,7

29

21

25

27

29

29

9,21

 

Sản lượng

Tấn

595

957

693

825

875

957

957

9,98

II

Sản phẩm hàng hóa tiềm năng

 

 

 

 

 

 

 

 

 

2.1

Cây lúa

ha

6.990

6.634

6.925

6.850

6.775

6.705

6.634

(1,04)

 

Năng suất

tạ/ha

59,4

62

60

60

61

61

62

0,72

 

Sản lượng

Tấn

41.483

40.841

41.512

41.337

41.155

40.996

40.841

(0,31)

a

a lai

ha

4.106

4.080

4.280

4.230

4.180

4.130

4.080

(0,13)

 

Năng suất

tạ/ha

61,5

64

62

63

63

64

64

0,89

 

Sản lượng

Tấn

25.233

26.225

26.639

26.539

26.434

26.324

26.225

0,77

b

Lúa thuần

ha

2.884

2.554

2.645

2.620

2.595

2.575

2.554

(2,40)

 

Năng suất

tạ/ha

56,0

57

56

56

57

57

57

0,43

 

Sản lượng

Tấn

16.250

14.616

14.873

14.798

14.721

14.672

14.616

(2,10)

b1

Lúa thuần thương phẩm thông thường

ha

2.450

1.454

1.845