Văn bản khác 2841/KH-UBND

Kế hoạch 2841/KH-UBND năm 2015 thực hiện Nghị quyết 36a/NQ-CP về Chính phủ điện tử do tỉnh Hà Nam ban hành

Nội dung toàn văn Kế hoạch 2841/KH-UBND thực hiện Nghị quyết 36a/NQ-CP chính phủ điện tử Hà Nam 2015


ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH HÀ NAM

-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 2841/KH-UBND

Hà Nam, ngày 31 tháng 12 năm 2015

 

KẾ HOẠCH

THỰC HIỆN NGHỊ QUYẾT SỐ 36A/NQ-CP NGÀY 14/10/2015 CỦA CHÍNH PHỦ VỀ CHÍNH PHỦ ĐIỆN TỬ

Thực hiện Nghị quyết số 36a/NQ-CP (sau đây viết tắt là Nghị quyết 36a) ngày 14/10/2015 của Chính phủ về Chính phủ điện tử; Quyết định số 1819/QĐ-TTg ngày 26/10/2015 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt chương trình quốc gia về ứng dụng công nghệ thông tin (CNTT) trong hoạt động của cơ quan nhà nước giai đoạn 2016-2020, Ủy ban nhân dân tỉnh Hà Nam xây dựng Kế hoạch thực hiện trên địa bàn tỉnh, với nội dung như sau:

I. MỤC ĐÍNH, YÊU CẦU VÀ CÁC CHỈ TIÊU CHỦ YẾU

1. Mục đích

- Nâng cao nhận thức, trách nhiệm của các cơ quan nhà nước, đặc biệt là vai trò của người đứng đầu cơ quan trong việc ứng dụng và phát triển CNTT nhằm nâng cao chất lượng, hiệu quả công việc phục vụ doanh nghiệp và người dân được tốt hơn. Cung cấp, phổ biến thông tin giúp doanh nghiệp, người dân tiếp cận các chủ trương chính sách và các dịch vụ công trực tuyến mức độ cao trên môi trường mạng, tham gia xây dựng chính quyền điện tử trên địa bàn tỉnh.

- Cụ thể hóa các mục tiêu, nhiệm vụ, giải pháp trong Nghị quyết 36a của Chính phủ về xây dựng Chính phủ điện tử và các văn bản chỉ đạo của Thủ tướng Chính phủ và phân công nhiệm vụ cụ thể cho các ngành, các cấp trong việc triển khai ứng dụng và phát triển CNTT trong các cơ quan nhà nước, xây dựng nền hành chính minh bạch, hiệu quả; cải thiện môi trường đầu tư, kinh doanh, nâng cao chỉ số năng lực cạnh tranh phục vụ phát triển kinh tế, xã hội và đảm bảo quốc phòng an ninh của tỉnh.

- Tăng cường sự phối hợp giữa các cấp, các ngành trong tỉnh triển khai đồng bộ, liên thông các hệ thống thông tin của tỉnh với Trung ương và với các tỉnh, thành phố.

2. Yêu cầu

- Quán triệt, tuyên truyền sâu rộng Nghị quyết 36a đến các cấp, các ngành, các tổ chức, doanh nghiệp và người dân đnâng cao nhận thức, tạo sự đng thuận trong quá trình triển khai thực hiện kế hoạch. Đồng thời, nâng cao trách nhiệm người đứng đầu của các cơ quan trong việc chỉ đạo tổ chức thực hiện nghiêm túc các nội dung của Nghị quyết 36a và Kế hoạch của UBND tỉnh về xây dựng chính quyn điện tử trên địa bàn tỉnh.

- Căn cứ nội dung Nghị quyết 36a, Chương trình quốc gia về ứng dụng CNTT trong hoạt động của cơ quan nhà nước giai đoạn 2016-2020 và Kế hoạch của UBND tỉnh. Theo chức năng, nhiệm vụ của các cơ quan, đơn vị triển khai xây dựng ngay Kế hoạch của đơn vị mình với sự phân công nhiệm vụ cụ thể cho từng cán bộ, đảm bảo sự thống nhất, đồng bộ, hiệu quả trong việc xây dựng cơ quan điện tử; đồng thời tăng cường công tác kiểm tra, giám sát, đánh giá tình hình thực hiện Nghị quyết và các văn bản chỉ đạo có liên quan.

- Xây dựng hạ tầng kỹ thuật, ứng dụng CNTT phải phù hợp Kiến trúc chính quyền điện tử của tỉnh, đảm bảo kết nối và chia sẻ liên thông với các hệ thống thông tin, cơ sở dữ liệu (CSDL) quốc gia, các bộ ngành Trung ương và các địa phương. Việc ứng dụng CNTT trong quản lý điều hành, cung cấp dịch vụ công của các cơ quan phải gắn kết chặt chẽ với chương trình cải cách hành chính.

3. Các chỉ tiêu chủ yếu

- Từ năm 2016 - 2020: Xây dựng Trung tâm tích hợp Chính phủ điện tử và kết nối liên thông giữa các cơ quan nhà nước tỉnh Hà Nam để triển khai các dịch vụ Chính phủ điện tử, thương mại điện tử tạo điều kiện cho người dân truy cập mạng thông tin của tỉnh thông qua các điểm truy cập công cộng và Internet.

- Đến 01/01/2016 đảm bảo kết nối liên thông phần mềm Quản lý văn bản và điều hành đến 100% các Sở, Ban, ngành, UBND các huyện, thành phố. Tất cả văn bản (trừ văn bản Mật) được cập nhật vào phần mềm; thực hiện gửi, nhận văn bản từ Văn phòng Chính phủ tới UBND tỉnh và các Sở, Ban, ngành, UBND các huyện, thành phố dưới dạng điện tử.

- Đến 01/01/2017 đảm bảo kết nối liên thông phần mềm Quản lý văn bản và điều hành, gửi nhận văn bản hai chiều từ các cơ quan Trung ương đến UBND tỉnh và tất cả các sở, ban, ngành, UBND các huyện, thành phố, UBND các xã, phường, thị trấn.

- Về cung cấp dịch vụ công trực tuyến mức độ 3, mức độ 4:

+ Năm 2016: 100% các Sở, Ban, ngành, UBND các huyện, thành phố triển khai hệ thống Một cửa điện tử, cung cấp từ 50% - 70% dịch vụ công trực tuyến ở mức độ 3 và có một số dịch vụ công trực tuyến được cung cấp ở mức độ 4 để phục vụ người dân và doanh nghiệp.

+ Năm 2017: 80% dịch vụ công trực tuyến được các Sở, Ban, ngành, UBND các huyện, thành phố, UBND các xã, phường, thị trấn cung cấp ở mức độ 3 và tiếp tục lựa chọn triển khai dịch vụ công trực tuyến mức độ 4.

+ Từ năm 2018-2020: 95% dịch vụ công trực tuyến được cung cấp ở mức độ 3, 4

II. NHIỆM VỤ

1. Xây dựng hệ thống điện tử thông suốt, kết nối và liên thông văn bản điện tử, dữ liệu điện tử từ UBND tỉnh đến các cơ quan và chính quyền cấp cơ sở nhm tạo lập môi trường điện tử đngười dân giám sát, góp ý kiến cho hot động của chính quyền điện tử các cấp.

2. Triển khai hệ thống một cửa điện tử và dịch vụ công trực tuyến mức độ 3, mức độ 4 phục vụ người dân và doanh nghiệp tại tất cả các cơ quan cung cấp dịch vụ công thông qua hình thức thuê dịch vụ CNTT. Xây dựng Trung tâm tích hợp Chính phủ điện tử và kết ni liên thông giữa các cơ quan trên địa bàn tỉnh Hà Nam.

3. Ứng dụng CNTT phải gắn với cải cách hành chính và các nhiệm vụ, giải pháp về nâng cao năng lực cạnh tranh, cải thiện môi trường kinh doanh; ứng dụng CNTT kết hợp với Hệ thống quản lý chất lượng ISO (ISO điện tử).

4. Nâng cao trách nhiệm và chất lượng đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức trong các cơ quan về ứng dụng CNTT để đáp ứng yêu cầu nhiệm vụ công tác.

5. Tăng cường nâng cao chất lượng cơ sở hạ tầng viễn thông, bảo đảm chất lượng đường truyền. Đẩy mạnh triển khai đưa hạ tầng di động và Internet về vùng sâu, vùng xa.Tăng cường bảo đảm an toàn thông tin, an ninh thông tin.

III. CÁC GIẢI PHÁP CHỦ YẾU

1. Đẩy mạnh đổi mới, tăng cường ứng dụng CNTT trong công tác quản lý nhà nước, giải quyết thủ tục hành chính, cung cấp dịch vụ công trực tuyến đối với những lĩnh vực bức thiết, liên quan đến người dân và doanh nghiệp.

2. Cung cấp dịch vụ công trực tuyến thuộc thẩm quyền của các cơ quan. Đến năm 2020 cung cấp 95% các dịch vụ công được cung cấp trực tuyến ở mức độ 3, mức độ 4; hàng năm xây dựng cập nhật và công bố danh sách các dịch vụ công được ưu tiên cung cấp trực tuyến ở mức độ 3, mức độ 4 của các cơ quan.

3. Xây dựng Trung tâm tích hợp chính phủ điện tử và kết nối liên thông giữa các cơ quan nhà nước tỉnh Hà Nam để triển khai các dịch vụ Chính phủ điện tử, thương mại điện tử. Tích hợp các dịch vụ công trực tuyến của các cơ quan lên cổng thông tin điện tử của tỉnh và lên Cổng dịch vụ công Quốc gia.

4. Triển khai hình thức thuê dịch vụ CNTT trong cơ quan nhà nước; xây dựng cơ chế thu hút nguồn lực (xã hội hóa) đầu tư cho CNTT kết hợp nguồn ngân sách xây dựng chính quyền điện tử;

5. Triển khai thực hiện ứng dụng CNTT kết hợp với Hệ thống quản lý chất lượng ISO (ISO điện tử) trong hoạt động của các cơ quan nhà nước.

6. Phối hợp với Văn phòng Chính phủ kết nối liên thông các phần mềm quản lý văn bản và điều hành trước ngày 01/01/2016; thực hiện lộ trình kết nối, liên thông phần mềm quản lý văn bản và điều hành của các cơ quan trước ngày 01/01/2017.

7. Tăng cường kiểm tra, giám sát việc thực hiện Nghị quyết và đề xuất khen thưởng kịp thời các đơn vị làm tốt; các biện pháp chế tài đối với các đơn vị chưa hoàn thành mục tiêu, nhiệm vụ đề ra.

IV. TỔ CHỨC THỰC HIỆN

1. Các Sở, Ban, ngành, UBND huyện, thành phố

- Tổ chức quán triệt, triển khai thực hiện có hiệu quả Nghị quyết 36a và các văn bản của Chính phủ, các Bộ ngành Trung ương và UBND tỉnh về đẩy mạnh ứng dụng CNTT.

- Căn cứ chức năng, nhiệm vụ của cơ quan chủ động phối hợp với đơn vị có liên quan ở địa phương và các Bộ, ngành Trung ương đẩy mnh triển khai ứng dụng CNTT trong công tác quản lý nhà nước, nhất là trong việc giải quyết thủ tục hành chính, cung cấp dịch vụ công trực tuyến đối với tt cả các lĩnh vực liên quan đến người dân và doanh nghiệp; triển khai thực hiện ứng dụng CNTT kết hợp với Hệ thng quản lý chất lượng ISO.

- Khn trương triển khai các giải pháp để cung cấp dịch vụ công trực tuyến mức độ 3, mức 4 thuộc thẩm quyền, nhiệm vụ của cơ quan, đơn vị.

- Nâng cao trách nhiệm và chất lượng đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức tại cơ quan, đơn vị về ứng dụng CNTT để đáp ứng yêu cầu nhiệm vụ công tác.

- Phi hợp với Sở Thông tin và Truyền thông thực hiện kết nối, liên thông phần mềm quản lý văn bản và điều hành với các cơ quan, đơn vị nhà nước khác của tỉnh và của ngành.

2. Sở Thông tin và Truyền thông

- Chủ trì, phối hợp với các cơ quan, đơn vị liên quan tiến hành kết nối liên thông phần mềm quản lý văn bản và điu hành ở tt cả các cơ quan của tỉnh, kết nối liên thông từ cấp xã đến cấp tỉnh; tổ chức triển khai Kế hoạch này.

- Chỉ đạo các tổ chức, doanh nghiệp dịch vụ viễn thông, CNTT tăng cường nâng cao chất lượng dịch vụ đảm bảo các yêu cầu về hạ tầng kỹ thuật và công tác an ninh, an toàn thông tin.

- Theo dõi, đôn đốc, kiểm tra, giám sát việc thực hiện thuê dịch vụ công nghệ thông tin trên địa bàn tỉnh, định kỳ báo cáo UBND tỉnh.

3. Các Sở: Kế hoạch và Đầu tư, Tài chính

Sở Kế hoạch và Đầu tư chủ trì, phối hợp với Sở Tài chính, Sở Thông tin và Truyền thông tham mưu cho UBND tỉnh bố trí nguồn vốn ngân sách, công bố danh mục dự án xã hội hóa, cơ chế thuê dịch vụ CNTT từ các doanh nghiệp cung cấp dịch vụ viễn thông CNTT để thực hiện nhiệm vụ xây dựng chính quyền điện tử theo Kế hoạch ứng dụng CNTT trong các cơ quan nhà nước giai đoạn 2016-2020 của tỉnh.

4. Sở Khoa học và Công nghệ

Chủ trì, phối hợp với Sở Thông tin và Truyền thông xây dựng kế hoạch triển khai Hệ thống quản lý chất lượng ISO (ISO điện tử). Tham mưu cho UBND tỉnh bố trí nguồn kinh phí khoa học và công nghệ cho các đề tài, dự án có liên quan đến việc xây dựng chính quyền điện tử trên địa bàn tỉnh.

5. Các doanh nghiệp viễn thông, CNTT trên địa bàn tỉnh

Tăng cường đầu tư phát triển hạ tầng, nâng cao chất lượng dịch vụ để đáp ứng yêu cầu các cơ quan nhà nước thuê dịch vụ CNTT trên địa bàn tỉnh./.

 

 

Nơi nhận:
- Văn phòng Chính phủ (để b/c);
- Bộ Thông tin và Truyền thông (để b/c);
- TT Tỉnh ủy, TT HĐND (để b/c);
- Chủ tịch, các PCT UBND tỉnh (để b/c);
- Các Sở, Ban, ngành;
- UBND các huyện, thành phố;
- Lưu: VT, GT.
B/2015/CV125KH 36a

KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH




Phạm Sỹ Lợi

 

Đã xem:

Đánh giá:  
 

Thuộc tính Văn bản pháp luật 2841/KH-UBND

Loại văn bảnVăn bản khác
Số hiệu2841/KH-UBND
Cơ quan ban hành
Người ký
Ngày ban hành31/12/2015
Ngày hiệu lực31/12/2015
Ngày công báo...
Số công báo
Lĩnh vựcBộ máy hành chính, Công nghệ thông tin
Tình trạng hiệu lựcKhông xác định
Cập nhật8 năm trước
Yêu cầu cập nhật văn bản này

Download Văn bản pháp luật 2841/KH-UBND

Lược đồ Kế hoạch 2841/KH-UBND thực hiện Nghị quyết 36a/NQ-CP chính phủ điện tử Hà Nam 2015


Văn bản bị sửa đổi, bổ sung

    Văn bản liên quan ngôn ngữ

      Văn bản sửa đổi, bổ sung

        Văn bản bị đính chính

          Văn bản được hướng dẫn

            Văn bản đính chính

              Văn bản bị thay thế

                Văn bản hiện thời

                Kế hoạch 2841/KH-UBND thực hiện Nghị quyết 36a/NQ-CP chính phủ điện tử Hà Nam 2015
                Loại văn bảnVăn bản khác
                Số hiệu2841/KH-UBND
                Cơ quan ban hànhTỉnh Hà Nam
                Người kýPhạm Sỹ Lợi
                Ngày ban hành31/12/2015
                Ngày hiệu lực31/12/2015
                Ngày công báo...
                Số công báo
                Lĩnh vựcBộ máy hành chính, Công nghệ thông tin
                Tình trạng hiệu lựcKhông xác định
                Cập nhật8 năm trước

                Văn bản thay thế

                  Văn bản được căn cứ

                    Văn bản hợp nhất

                      Văn bản gốc Kế hoạch 2841/KH-UBND thực hiện Nghị quyết 36a/NQ-CP chính phủ điện tử Hà Nam 2015

                      Lịch sử hiệu lực Kế hoạch 2841/KH-UBND thực hiện Nghị quyết 36a/NQ-CP chính phủ điện tử Hà Nam 2015

                      • 31/12/2015

                        Văn bản được ban hành

                        Trạng thái: Chưa có hiệu lực

                      • 31/12/2015

                        Văn bản có hiệu lực

                        Trạng thái: Có hiệu lực