Văn bản khác 2973/KH-UBND

Kế hoạch 2973/KH-UBND năm 2017 về duy trì bền vững kết quả Dự án “Nâng cao khả năng, sử dụng máy tính và truy nhập internet công cộng tại Việt Nam” trên địa bàn tỉnh Kon Tum, giai đoạn 2017-2020

Nội dung toàn văn Kế hoạch 2973/KH-UBND 2017 Dự án Nâng cao khả năng sử dụng máy tính truy nhập internet Kon Tum


ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH KON TUM
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 2973/KH-UBND

Kon Tum, ngày 03 tháng 11 năm 2017

 

KẾ HOẠCH

DUY TRÌ BỀN VỮNG KẾT QUẢ DỰ ÁN “NÂNG CAO KHẢ NĂNG SỬ DỤNG MÁY TÍNH VÀ TRUY NHẬP INTERNET CÔNG CỘNG TẠI VIỆT NAM” TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH KON TUM, GIAI ĐOẠN 2017 - 2020

Thực hiện Kế hoạch phối hợp số 2264/KH-BTTTT-BVHTTDL ngày 28/06/2017 của Bộ Thông tin và Truyền thông, Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch về việc Duy trì bền vững kết quả Dự án “Nâng cao khả năng, sử dụng máy tính và truy nhập internet công cộng tại Việt Nam” do Quỹ Bill & Melinda Gates (Hoa Kỳ) tài trợ (sau đây gọi tắt là Dự án) trên địa bàn tỉnh giai đoạn 2017 - 2020; Ủy ban nhân dân tỉnh Kon Tum (UBND tỉnh) xây dựng Kế hoạch triển khai thực hiện trên địa bàn tỉnh, như sau:

I. THC TRẠNG TIẾP NHẬN DỰ ÁN BMGF-VN

Tháng 8/2013, Bộ Thông tin và Truyền thông, Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch đã hỗ trợ tnh Kon Tum 235 bộ máy vi tính từ Dự án “Nâng cao khả năng sử dụng máy tính và truy nhập internet công cộng”. Trong đó, hệ thống thư viện là 155 máy; Bưu điện Văn hóa xã là 80 máy/33 đim, gồm: 40 máy tính cho Thư viện tnh (20 máy dành cho bạn đọc và 20 máy phục vụ công tác tập hun); 70 máy cho 07 thư viện cấp huyện1; 45 máy cho 09 thư viện cấp xã2.

1.1. Thuận li: Từ khi tiếp nhận Dự án đến nay, các cấp, ngành đã quan tâm đầu tư, phát huy hiệu quả tích cực của dự án, triển khai đúng các hợp phần, sử dụng đúng mục đích, đem lại nhiều kết quả thiết thực, giúp người dân tiếp cận với thiết bị công nghệ thông tin, môi trường mạng (Net), đáp ứng một phần nhu cu trong việc tiếp cận, tìm kiếm thông tin, gii trí, nhất là đối tượng học sinh, Nhân dân các xã đặc biệt khó khăn trong tnh.

1.2. Khó khăn: Số lượng máy tính chưa đáp ứng nhu cầu sử dụng của người dân; thiết bị thường xuyên hư hỏng; cán bộ phụ trách phòng máy tính chyếu là hợp đồng, kiêm nhiệm, thiếu kinh nghiệm, thiếu khả năng tự sửa cha, khắc phục các li trong quá trình sdụng của người dân; chưa btrí phòng máy độc lập.

II. MỤC TIÊU

1. Mục tiêu tổng quát

Duy trì và phát triển các kết quả đã đạt được sau khi Dự án kết thúc; hỗ trợ người dân, đặc biệt là người nghèo, nhóm thiệt thòi ở nhng vùng khó khăn được tiếp cận công nghệ thông tin (CNTT) một cách bình đẳng, hiệu qu, bền vững, được hưng lợi do CNTT mang lại bng cách nâng cao năng lực phục vụ và cách thức cung cấp thông tin qua máy tính và internet công cộng tại Thư viện công cộng.

2. Mc tiêu c thể

- Duy trì bền vững năng lực phục vụ, cách thức cung cấp thông tin qua máy tính và internet công cộng tại Thư viện tỉnh, 07 thư viện cấp huyện và 09 thư viện cấp xã. Phấn đấu có 80 - 100% các điểm tiếp nhận Dự án duy trì hoạt động hiệu quả sau khi Dự án kết thúc.

- Thu hút, tăng cường số lượng, lượt người dân đến sử dụng dịch vụ truy nhập máy tính công cộng tại các thư viện công cộng; phn đấu hàng năm tăng slượng người sử dụng 3% và lượt người sử dụng 5-7%.

III. PHẠM VI, ĐỐI TƯỢNG VÀ THỜI GIAN THỰC HIỆN

1. Phạm vi, đối tượng áp dụng

- Phạm vi thực hiện: Thư viện tnh, 07 thư viện cp huyện và 09 thư viện cấp xã được tiếp nhn Dự án.

- Đối tượng thụ hưởng là người dân và cộng đồng dân cư trong phạm vi triển khai của Dự án và ở những vùng có đim tim năng triển khai Kế hoạch.

2. Thời gian thực hiện: Tháng 10/2017 đến hết tháng 12/2020.

IV. NỘI DUNG THC HIỆN

1. Duy trì bền vững hạ tầng công nghệ thông tin

- Bảo đảm cơ sở hạ tầng CNTT tại các điểm triển khai Kế hoạch hoạt động n định, sẵn sàng phục vụ việc sử dụng máy tính, truy nhập Internet công cộng của người sdụng; cũng như cho việc tổ chức các dịch vụ ứng dụng CNTT tại các thư viện công cộng sau khi Dự án kết thúc.

- Duy tu, bảo dưng thường xuyên máy tính và các trang thiết bị đi kèm; sửa cha, thay thế thiết bị hư hỏng; nâng cấp phần cứng, phần mềm phù hợp với sự phát triển của công nghệ, bảo đảm chất lượng đường truyền internet, điện cung cấp.

- Bố trí nhân lực đủ năng lực vận hành các trang thiết bị, máy móc đã lắp đặt, hoặc được nâng cấp.

2. Duy trì bền vững triển khai Kế hoạch cho đội ngũ cán bộ của Thư viện công cộng đủ năng lực triển khai hiệu quả Kế hoạch

- Tổ chức đào tạo định kỳ nhằm cập nhật kiến thức, kỹ năng liên quan đến truy nhập máy tính công cộng cho đội ncán bộ quản lý, cán bộ chuyên môn trực tiếp quản lý, vận hành các điểm triển khai Kế hoạch, bao gồm: Tiếp tục đào tạo nâng cao và đào tạo lại cho cán bộ đã tham gia các khóa đào tạo của Dự án; đào tạo cơ bn cho cán bộ, nhân viên trực đim mới thay thế hoặc cán bộ, nhân viên trực điểm mrộng/mới triển khai Kế hoạch.

- Duy trì và hoàn thiện mô hình đào tạo tại Thư viện tnh, bao gồm: Duy trì bn vng cơ sở hạ tầng vật chất - kỹ thuật, trang thiết bị máy móc phục vụ công tác đào tạo do Dự án đã được trang bị: thường xuyên tổ chức các hoạt động đào tạo và tự đào tạo tại Thư viện tnh.

3. Duy trì bn vững các dịch vụ ứng dụng CNTT do đim trin khai Kế hoạch cung cấp

- Bảo đảm điểm truy nhập máy tính công cộng luôn sẵn sàng cung cấp các dịch vụ ứng dụng CNTT đáp ứng nhu cầu của người sdụng và yêu cầu phát triển kinh tế - xã hội của địa phương, phù hợp với từng giai đoạn phát triển.

- Phát triển các dịch vụ mới theo sự phát triển của công nghệ, đáp ứng nhu cầu đa dạng, phong phú của người sử dụng và yêu cầu phát triển kinh tế, xã hội tại địa phương.

4. Duy trì bền vững các hoạt động truyền thông vận động, tiếp cận cộng đồng

- Tiếp tục nâng cao nhận thức của lãnh đạo chính quyền các cấp; cán bộ, công chức, viên chức ngành Văn hóa, Thể thao và Du lịch, đặc biệt là cho người dân về lợi ích của việc sử dụng máy tính và truy nhập internet đối với sự phát triển của cá nhân, gia đình, cộng đồng và xã hội; từ đó có sự quan tâm đầu tư, ng hộ, hỗ trợ các nguồn lực để duy trì bn vững kết quả Dự án tại các điểm tiếp nhn. Đồng thời, vận động, thu hút người dân, đặc biệt là người sử dụng thuộc nhóm đối tượng đích của Dự án đến sử dụng máy tính và truy nhập internet tại các đim triển khai Kế hoạch.

- Tổ chức các hoạt động truyền thông giới thiệu, phổ biến về ý nghĩa, nội dung của truy nhập máy tính công cộng, đặc biệt là các dịch vụ ứng dụng công nghệ thông tin mà điểm truy nhập máy tính công cộng có thể cung cấp cho người sử dụng; các tác động, thành công của việc sử dụng các dịch vụ truy nhập máy tính công cộng đối với sự phát triển của cá nhân, cộng đồng, xã hội trên các phương tiện thông tin đại chúng, phương tiện truyền thông xã hội hoặc thông qua việc tổ chức hoạt động, sự kiện và các hình thức phong phú, đa dạng khác.

- Phối hợp với các tổ chức, đoàn thể xã hội, nghề nghiệp... tổ chức các hoạt động tiếp cận cộng đồng, người sử dụng, bao gồm cả những người đã được cung cấp các dịch vụ của điểm truy nhập máy tính công cộng và cả những người chưa được cung cấp các dịch vụ của điểm về các nội dung trên bng nhiều hình thức phong phú, đa dạng, linh hoạt.

5. Duy trì bền vững việc cung cấp nội dung số phù hợp với nhu cầu người sử dụng và yêu cầu phát triển kinh tế - xã hội của địa phương tại Thư viện tnh

- Duy trì việc cung cấp nội dung số thiết thực, hữu ích, phù hợp, đáp ứng nhu cầu thông tin, tri thức của cộng đồng, cũng như yêu cu phát triển kinh tế - xã hội của địa phương tại Thư viện tnh.

- Nâng cao năng lực xây dựng, phát triển và sử dụng có hiệu quả bộ sưu tập shóa các tài liệu địa phương của Thư viện tnh và bộ sưu tập số do Dự án cung cấp.

6. Nhân rộng mô hình điểm triển khai Dự án BMGF-VN

- Tạo điều kiện cho người dân, đặc biệt là người sử dụng thuộc nhóm đối tượng đích của Dự án ở những nơi không nằm trong phạm vi triển khai Dự án được hưởng những lợi ích do việc truy nhập máy tính công cộng mang lại; đồng thời, nâng cao chất lượng, hiệu quả tác động của Dự án, của việc truy nhập máy tính công cộng phục vụ các nhiệm vụ trọng tâm của địa phương.

- Nhân rộng mô hình đim tiếp nhận Dự án, tổ chức các dịch vụ phục vụ các chương trình mục tiêu như: Xây dựng nông thôn mới; xây dựng xã hội học tập giai đoạn 2012 - 2020; giảm nghèo bền vững giai đoạn 2016 - 2020; chương trình của các ngành, địa phương; các dịch vụ thuộc nhóm người thiệt thòi (người khuyết tật)...

V. CƠ CẤU NGUỒN VỐN THỰC HIỆN KẾ HOẠCH

1. Vốn ngân sách nhà nước ở địa phương

Bố trí từ nguồn kinh phí ngân sách của tỉnh, ngân sách các huyện hàng năm phân bổ cho hoạt động của Thư viện tỉnh, Thư viện của 07 huyện, Thư viện 09 xã tiếp nhận Dự án; các thư viện từ tỉnh đến cơ sở cần xây dựng kế hoạch triển khai các nội dung duy trì bền vững trong kế hoạch công tác năm của đơn vị, địa phương trình cấp thẩm quyền phê duyệt theo quy định.

Các S, ngành, huyện, thành phố trên cơ sở dự toán giao năm 2017 và các năm tiếp theo, chủ động rà soát, cơ cấu, sắp xếp nhiệm vụ chi sự nghiệp, đồng thời, lồng ghép từ các nguồn dự án, chương trình mục tiêu và các nguồn vốn hợp pháp khác để thực hiện Kế hoạch phù hợp theo các yêu cầu, nội dung, nhiệm vụ đã quy định.

Đối với kinh phí đối ứng cho thư viện huyện, xã: Kinh phí đối ứng Quỹ Bill&Melinda Gates cho Thư viện huyện, xã do UBND các huyện cân đối quyết định theo phân cấp và khnăng ngân sách của địa phương.

2. Huy động từ các nguồn vốn hợp pháp khác: Nguồn vốn xã hội hóa; vốn đóng góp huy động từ cộng đồng; từ các tổ chức đoàn thể xã hội - nghề nghiệp, các tchức, cá nhân trong, ngoài nước.

VI. GIẢI PHÁP THỰC HIỆN KẾ HOẠCH

1. Nhóm giải pháp tăng cường, nâng cao chất lượng các hoạt động chuyên môn

- Tăng cường công tác truyền thông, tiếp cận cộng đồng về kết qu, tác động của Dự án, của truy nhập máy tính công cộng đối với sự phát triển của cá nhân, cộng đồng và xã hội; cập nht, đưa tin, tuyên truyền các mô hình, đim truy nhập hoạt động hiệu quả, có tác động lớn, cụ thtới đời sống, lao động và sản xuất của người dân;

- Nâng cao chất lượng các dịch vụ ứng dụng công nghệ thông tin đã được cung cấp bởi các đim truy nhập máy tính công cộng; chú trọng tổ chức dịch vụ đào tạo người sử dụng về kỹ năng sdụng máy tính, truy nhập Internet và các kỹ năng cần thiết khác mà người sử dụng có nhu cầu, cấp thiết;

- Tăng cường nguồn lực thông tin số, đặc bit là bộ sưu tập số địa phương tại các điểm triển khai Kế hoạch.

2. Nhóm giải pháp về chính sách

2.1. Xây dựng cơ chế chính sách bảo đảm nguồn lực triển khai các nội dung thực hiện của Kế hoạch tại các đim truy nhập máy tính công cộng

- Sắp xếp, bố trí nhân lực, kinh phí cho các thư viện có đim truy nhập máy tính công cộng triển khai Dự án theo đúng các quy định của pháp luật;

- Đa dạng hóa các nguồn vốn huy động để thực hiện Kế hoạch: Ngoài nguồn vốn từ ngân sách nhà nước các thư viện thực hiện lồng ghép nguồn vốn từ các dự án, chương trình mục tiêu, chương trình phát triển của Chính phủ, địa phương hoặc từ những nguồn vốn hợp pháp khác.

2.2. Xây dựng, thực hiện chính sách ưu đãi thu hút người dân đến sử dụng các dịch vụ truy nhập máy tính công cộng tại các đim triển khai Kế hoạch bn vững

- Miễn phí một số dịch vụ truy nhập máy tính công cộng tại Thư viện tnh, huyện, xã cho người sử dụng thiết bị Dự án; đơn giản hóa các thủ tục sử dụng các dịch vụ được cung cấp bởi điểm truy nhập máy tính công cộng;

- Tổ chức đào tạo min phí cho người sử dụng về kỹ năng sử dụng máy tính, truy nhập Internet và các kỹ năng khác theo nhu cầu của cộng đồng.

3. Nhóm giải pháp tăng cường quản lý nhà nước

- Tăng cường các hoạt động giám sát, kiểm tra tình hình thực hiện Kế hoạch, tổng hợp, báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh, Bộ Văn hóa Thể thao và Du lịch; Bộ Thông tin và Truyền thông theo quy định.

- Hàng năm xây dựng kế hoạch duy trì bền vững kết quả Dự án BMGF-VN tại hệ thống thư viện công cộng trên địa bàn, đồng thời báo cáo kết quả thực hiện về Ủy ban nhân dân tỉnh (qua Sở Thông tin và Truyền thông).

VII. TỔ CHỨC THỰC HIỆN

1. Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch

- Chủ trì, phối hợp với Sở Thông tin và Truyền thông, Sở Tài chính và các cơ quan, đơn vị liên xây dựng Kế hoạch, dự toán kinh phí hàng năm để triển khai hiệu qukế hoạch này; tchức đào tạo, bồi dưng đội ngũ công chức, viên chức ngành Thư viện đủ năng lực quản lý và triển khai hiệu quKế hoạch này;

- Tổ chức quản lý, khai thác và sdụng các thiết bị do Dự án BMGF - VN lp đặt đúng mục đích, bảo đảm an toàn, an ninh và phải tuân thủ theo các quy định của pháp luật về qun lý, sử dụng tài sản nhà nước.

- Định kỳ tổ chức kiểm tra việc thực hiện kế hoạch; tổ chức sơ kết, tổng kết tình hình triển khai Kế hoạch trong hệ thống Thư viện công cộng và tng hợp, báo cáo kết quả thực hiện về Ủy ban nhân dân tỉnh (qua S Thông tin và Truyền thông) và Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch trước ngày 15/12 hàng năm.

2. Sở Thông tin và Truyền thông

- Ch trì, phối hợp với Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch triển khai thực hiện giải pháp “Tăng cường, nâng cao chất lượng các hoạt động chuyên môn” theo chỉ đạo của liên Bộ: Thông tin và Truyền thông, Văn hóa, Ththao và Du lịch; đồng thời, tổ chức giám sát việc xây dựng triển khai kế hoạch của hệ thng thư viện công cộng và mạng lưới đim bưu điện văn hóa xã trên địa bàn tỉnh;

- Làm đầu mối tiếp nhận, xlý các thông tin liên quan và kết quả thực hiện của hệ thống thư viện công cộng và mạng lưới đim bưu điện văn hóa xã trên địa bàn tỉnh;

- Hàng năm (trước ngày 20/12) tổng hợp, báo cáo kết quả thực hiện về Ủy ban nhân dân tỉnh, Bộ Thông tin và Truyền thông, Bộ Văn hóa, Ththao và Du lịch.

3. Sở Tài chính:

Thẩm định các dự toán và tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh bố kinh phí để triển khai thực hiện các nội dung của Kế hoạch phù hợp với khả năng ngân sách của tỉnh hàng năm, đảm bảo tiết kiệm, hiệu qu.

4. Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố:

Chủ trì, phối hợp với các sở, ban, ngành, đơn vị liên quan kiểm tra, giám sát thực hiện Kế hoạch trên địa bàn qun lý; chủ động cân đi ngân sách và lồng ghép các nguồn vốn hợp pháp khác theo phân cấp và khả năng ngân sách của địa phương để bố trí kinh phí thực hiện các nội dung, nhiệm vụ duy trì bền vững các Thư viện cấp huyện, xã thuộc Dự án theo Kế hoạch này. Chỉ đạo các đim thuộc Dự án trên địa bàn triển khai thực hiện có hiệu quDự án; bảo đảm an toàn, an ninh và phải tuân thủ theo các quy định của pháp luật về quản lý, sử dụng tài sản nhà nước.

5. Đề nghị Chi nhánh Viettel Kon Tum; Viễn thông Kon Tum; Bưu điện tnh Kon Tum

- Chi nhánh Viettel Kon Tum: Tiếp tục cung cấp và hỗ trợ giảm cước phí đường truyền cho 33 điểm triển khai dự án; gim 70% cước phí đường truyền Internet băng thông rộng tại các thư viện công cộng có triển khai Dự án BMGF- VN theo cam kết.

- Vin thông Kon Tum tiếp tục cung cấp và hỗ trợ giảm 50% cước phí đường truyền Internet băng thông rộng tại 16 điểm Bưu điểm văn hóa xã triển khai Dự án.

- Bưu điện tnh Kon Tum: Phối hợp với các cơ quan, đơn vị liên quan thực hiện duy trì bền vững kết quả Dự án tại hệ thng thư viện cộng cộng và điểm bưu điện văn hóa xã trên địa bàn tỉnh giai đoạn 2017 - 2020.

Ủy ban nhân dân tỉnh yêu cầu các sở, ngành, đơn vị liên quan, UBND các huyện, thành phố căn cứ chức năng, nhiệm vụ được phân công triển khai tổ chức thực hiện Kế hoạch này đạt hiệu quả. Nếu có vướng mắc, phát sinh đề nghị phản ánh kịp thời về Ủy ban nhân dân tnh (qua Sở Văn hóa, Ththao và Du lịch, Sở Thông tin và Truyền thông) để được hướng dẫn, chđạo giải quyết./.

 


Nơi nhận:
- Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch (B/c);
- Bộ Thông tin và Truyền thông (B/c);
- Thường trực Tỉnh ủy (B/c);
- Thường trực Hội
đồng nhân dân tỉnh (B/c);
- Ch
tịch, các Phó Chủ tịch UBND tỉnh;
- Ban Tuy
ên giáo Tỉnh ủy;
- Sở Văn h
óa, Thể thao và Du lịch (T/h);
- Sở Thông tin và truyền thông (T/h);
- Sở Tài chính (T/h);
- Sở Kế hoạch và Đầu tư (T/h);
- UBND các hu
yện, thành phố:
- CVP, các PCVP UBND tỉnh;
- Lưu: VT, KGVX
4.

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH




Lại Xuân Lâm

 



1 Mi đim thư viện cp huyện 10 máy: Đắk Glei, Đăk Tô, Sa Thầy, Kon Plông, Kon Ry, Đăk Hà, Ngọc Hồi.

2 Mỗi điểm thư viện cấp xã là 05 máy. gồm 09 xã: Tân Cảnh (Đăk Tô); Sa Sơn (Sa Thầy); Đăk Hà (Tu Mơ Rông); Đăk Long (Kon Plông); Đăk Ruồng (Kon Ry); Đăk Hring (Đăk Hà); Ngọc Wang (Đăk Hà); Đăk Xú (Ngọc Hồi) và P. Thống Nht- TP Kon Tum;

Đã xem:

Đánh giá:  
 

Thuộc tính Văn bản pháp luật 2973/KH-UBND

Loại văn bảnVăn bản khác
Số hiệu2973/KH-UBND
Cơ quan ban hành
Người ký
Ngày ban hành03/11/2017
Ngày hiệu lực03/11/2017
Ngày công báo...
Số công báo
Lĩnh vựcCông nghệ thông tin
Tình trạng hiệu lựcKhông xác định
Cập nhật6 năm trước
Yêu cầu cập nhật văn bản này

Download Văn bản pháp luật 2973/KH-UBND

Lược đồ Kế hoạch 2973/KH-UBND 2017 Dự án Nâng cao khả năng sử dụng máy tính truy nhập internet Kon Tum


Văn bản bị sửa đổi, bổ sung

    Văn bản liên quan ngôn ngữ

      Văn bản sửa đổi, bổ sung

        Văn bản bị đính chính

          Văn bản được hướng dẫn

            Văn bản đính chính

              Văn bản bị thay thế

                Văn bản hiện thời

                Kế hoạch 2973/KH-UBND 2017 Dự án Nâng cao khả năng sử dụng máy tính truy nhập internet Kon Tum
                Loại văn bảnVăn bản khác
                Số hiệu2973/KH-UBND
                Cơ quan ban hànhTỉnh Kon Tum
                Người kýLại Xuân Lâm
                Ngày ban hành03/11/2017
                Ngày hiệu lực03/11/2017
                Ngày công báo...
                Số công báo
                Lĩnh vựcCông nghệ thông tin
                Tình trạng hiệu lựcKhông xác định
                Cập nhật6 năm trước

                Văn bản thay thế

                  Văn bản được dẫn chiếu

                    Văn bản hướng dẫn

                      Văn bản được hợp nhất

                        Văn bản được căn cứ

                          Văn bản hợp nhất

                            Văn bản gốc Kế hoạch 2973/KH-UBND 2017 Dự án Nâng cao khả năng sử dụng máy tính truy nhập internet Kon Tum

                            Lịch sử hiệu lực Kế hoạch 2973/KH-UBND 2017 Dự án Nâng cao khả năng sử dụng máy tính truy nhập internet Kon Tum

                            • 03/11/2017

                              Văn bản được ban hành

                              Trạng thái: Chưa có hiệu lực

                            • 03/11/2017

                              Văn bản có hiệu lực

                              Trạng thái: Có hiệu lực