Văn bản khác 30/KH-UBND

Kế hoạch 30/KH-UBND năm 2018 tiếp tục thực hiện Đề án “Tăng cường công tác phổ biến, giáo dục pháp luật nhằm nâng cao ý thức pháp luật cho thanh, thiếu niên giai đoạn 2010-2015” đến năm 2020 do tỉnh Cà Mau ban hành

Nội dung toàn văn Kế hoạch 30/KH-UBND 2018 công tác phổ biến giáo dục pháp luật thanh thiếu niên Cà Mau đến 2020


ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH CÀ MAU

-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 30/KH-UBND

Cà Mau, ngày 26 tháng 3m 2018 

 

KẾ HOẠCH

TIẾP TỤC THỰC HIỆN ĐỀ ÁN “TĂNG CƯỜNG CÔNG TÁC PHỔ BIẾN, GIÁO DỤC PHÁP LUẬT NHẰM NÂNG CAO Ý THỨC PHÁP LUẬT CHO THANH, THIẾU NIÊN GIAI ĐOẠN 2010 - 2015” ĐẾN NĂM 2020

Căn cứ Quyết định số 288/QĐ-BTP ngày 21/02/2018 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp về việc ban hành Kế hoạch tiếp tục thực hiện Đề án “Tăng cường công tác phổ biến, giáo dục pháp luật nhằm nâng cao ý thức pháp luật cho thanh, thiếu niên giai đoạn 2010 - 2015” đến năm 2020. Ủy ban nhân dân tỉnh Cà Mau ban hành Kế hoạch triển khai thực hiện như sau:

I. MỤC TIÊU

1. Mục tiêu tổng quát

Tạo chuyển biến mạnh mẽ trong nhận thức và ý thức tuân thủ, chấp hành pháp luật, phát huy tinh thần tự giác học tập, tìm hiểu pháp luật, xây dựng lối sống và làm việc theo pháp luật trong thanh, thiếu niên; đưa công tác PBGDPL cho thanh, thiếu niên phát triển ổn định, đi vào chiều sâu, trở thành nhiệm vụ thường xuyên của cơ quan, tổ chức, đơn vị nhằm phát huy tốt vai trò của thanh, thiếu niên trong sự nghiệp xây dựng và bảo vệ Tổ quốc.

2. Mc tiêu cthể

2.1. Phấn đấu 100% thanh niên là công chức, viên chức, người lao động; cán bộ, chiến sỹ trong lực lượng vũ trang, học sinh, sinh viên được tuyên truyền, phổ biến về các hành vi bị nghiêm cấm và chế tài xử lý, về quyền, nghĩa vụ công dân; chính sách, pháp luật về thanh, thiếu niên.

2.2. Đến năm 2020, có từ 60% đến 90% thanh niên, thiếu niên đặc thù như: Ở địa bàn nông thôn, khuyết tật có liên quan đến bạo lực gia đình, công nhân...) được tuyên truyền, phổ biến chính sách, pháp luật trong các lĩnh vực liên quan đến quyền, nghĩa vụ và đời sống, công việc của từng đối tượng, từng địa bàn.

2.3. Phấn đấu từ 80% trở lên thanh, thiếu niên, sinh sống, lao động tại địa bàn cư trú được tuyên truyền, phổ biến chính sách, pháp luật trong các lĩnh vực liên quan đến quyền, nghĩa vụ và đời sống, công việc của từng đối tượng, từng địa bàn.

2.4. Giảm từ 10 đến 20% số vi phạm pháp luật có liên quan đến thanh, thiếu niên.

2.5. Nâng cao năng lực, tổ chức bồi dưỡng, tập huấn cập nhật kiến thức pháp luật mới và nghiệp vụ PBGDPL cho người làm công tác PBGDPL cho thanh, thiếu niên.

II. NHIỆM VỤ

1. Hoạt động quản lý, chỉ đạo, hướng dẫn thực hiện Đ án

1.1. Xây dựng, ban hành các văn bản chỉ đạo, hướng dẫn thực hiện Đề án

- Cơ quan chủ trì: Sở Tư pháp.

- Cơ quan phối hợp: Các cơ quan, tổ chức có liên quan.

- Thời gian hoàn thành: Trong tháng 3/2018.

1.2. Đánh giá kết quả khó khăn, vướng mắc, chia sẻ kinh nghiệm về công tác PBGDPL cho thanh, thiếu niên

- Cơ quan chủ trì: Sở Tư pháp.

- Cơ quan phối hợp: Sở Nội vụ, Bộ Chỉ huy Quân sự tỉnh, Công an tỉnh, Tỉnh đoàn và các cơ quan, đơn vị liên quan.

- Thời gian thực hiện: Năm 2018 - 2020.

1.3. Kiểm tra, sơ kết, tổng kết việc thực hiện Đề án

- Cơ quan chủ trì: Sở Tư pháp.

- Cơ quan phối hợp: Sở Nội vụ, Sở Giáo dục và Đào tạo, Sở Lao động - Thương binh và Xã hội, Công an tỉnh, Bộ Chỉ huy Quân sự tỉnh, Tỉnh đoàn và cơ quan, tổ chức liên quan.

- Thời gian thực hiện:

+ Kiểm tra, đánh giá kết quả: Hằng năm.

+ Tổng kết: Năm 2020.

2. Triển khai thực hiện PBGDPL, tăng cường tiếp cận pháp luật cho thanh, thiếu niên

2.1. Thực hiện PBGDPL cho thanh, thiếu niên, sinh sống, lao động tại địa bàn cư trú; thanh niên là công chức, viên chức, người lao động; cán bộ, chiến sỹ lực lượng vũ trang.

a) Thông tin, phổ biến pháp luật; phản ánh thực tiễn thi hành pháp luật, kết quả, mô hình PBGDPL có hiệu quả cho thanh, thiếu niên trên các phương tiện thông tin đại chúng.

- Cơ quan thực hiện: Sở Thông tin và Truyền thông; Báo Cà Mau, Đài Phát thanh - Truyền hình Cà Mau; Đài Truyền thanh các huyện, thành phố; các sở, ngành, đơn vị có trang tin điện tử và xuất bản bản tin, tạp chí; UBND cấp huyện, cấp xã.

- Thời gian thực hiện: Hằng năm.

b) Chỉ đạo, hướng dẫn, tổ chức các cuộc thi, hội thi tìm hiểu pháp luật cho thanh, thiếu niên.

- Cơ quan chủ trì: Sở Tư pháp, Tỉnh đoàn; UBND cấp huyện.

- Cơ quan phối hợp: Các cơ quan, tổ chức liên quan.

- Thời gian thực hiện: Hằng năm.

c) Biên soạn, cung cấp các tài liệu về PBGDPL cho thanh, thiếu niên.

- Cơ quan chủ trì: Sở Tư pháp, Sở Nội vụ, Tỉnh đoàn.

- Cơ quan phối hợp: Các cơ quan, tổ chức liên quan.

- Thời gian thực hiện: Hằng năm.

2.2. Thực hiện PBGDPL cho thanh niên là báo cáo viên pháp luật, cán bộ quản lý giáo dục, nhà giáo; thanh, thiếu niên là người học gắn với Đề án “Nâng cao chất lượng công tác PBGDPL trong nhà trường”.

a) Tổ chức cuộc thi tìm hiểu pháp luật cho học sinh, sinh viên.

- Cơ quan chủ trì: Sở Giáo dục và Đào tạo, Sở Tư pháp.

- Cơ quan phối hợp: Các cơ quan, tổ chức liên quan.

- Thời gian thực hiện: Hằng năm.

b) Tổ chức các hoạt động PBGDPL cho thanh, thiếu niên theo kế hoạch thực hiện Đề án “Nâng cao chất lượng công tác PB, GDPL trong nhà trường”.

- Cơ quan chủ trì: Sở Giáo dục và Đào tạo.

- Cơ quan phối hợp: Các cơ quan, tổ chức liên quan.

- Thời gian thực hiện: Theo tiến độ của Kế hoạch.

2.3. Thực hiện PB, GDPL cho thanh, thiếu niên đặc thù.

- Cơ quan chủ trì: Sở Lao động - Thương binh và Xã hội, Công an tỉnh, Ban Dân tộc tỉnh hằng năm chỉ đạo, hướng dẫn, thực hiện các nhiệm vụ PBGDPL cho thanh, thiếu niên đặc thù (khuyết tật, người lao động trong doanh nghiệp, nạn nhân mua bán người, nạn nhân bạo lực gia đình, người đang chấp hành hình phạt tù, người bị áp dụng các biện pháp tư pháp hoặc các biện pháp xử lý hành chính, người mới ra tù tái hòa nhập cộng đồng, người vi phạm pháp luật, người lang thang cơ nhỡ, người dân tộc thiểu số) gắn với triển khai thực hiện các đề án phổ biến, giáo dục pháp luật và Quyết định số 705/QĐ-TTg ngày 25/5/2017 ban hành Chương trình phổ biến, giáo dục pháp luật giai đoạn 2017 - 2021.

- Cơ quan phối hợp: Các cơ quan, tổ chức liên quan.

- Thời gian thực hiện: Theo tiến độ của Kế hoạch.

3. Nghiên cứu, hoàn thiện chính sách, pháp luật có liên quan đến thanh, thiếu niên gắn với PBGDPL cho thanh, thiếu niên ngay trong quá trình xây dựng, hoàn thiện chính sách, pháp luật

3.1. Tổng hợp những vướng mắc, bất cập về chính sách, pháp luật có liên quan đến thanh, thiếu niên qua công tác PBGDPL để đề xuất sửa đổi, bổ sung, thay thế.

- Cơ quan chủ trì: Sở Nội vụ.

- Cơ quan phối hợp: Sở Tư pháp, Tỉnh đoàn, các sở, ngành, đoàn thể, cơ quan, đơn vị liên quan.

- Thời gian thực hiện: Hằng năm.

3.2. Tổ chức hội nghị, tọa đàm trao đổi, góp ý dự thảo chính sách, pháp luật để huy động, phát huy trí tuệ của thanh, thiếu niên về chủ trương, chính sách, pháp luật có liên quan đến thanh, thiếu niên, đồng thời PBGDPL, nâng cao ý thức chp hành pháp luật cho thanh, thiếu niên.

- Cơ quan chủ trì: Sở Tư pháp, Sở Nội vụ, Tỉnh đoàn.

- Cơ quan phối hợp: Các cơ quan, đơn vị liên quan.

- Thời gian thực hiện: Hằng năm.

4. Nâng cao năng lực, kỹ năng PBGDPL, tiếp cận pháp luật cho báo cáo viên pháp luật, tuyên truyền viên pháp luật; cán bộ quản lý, theo dõi công tác PB, GDPL; cán bộ Đoàn, Hội, Đội; cán bộ quản lý nhà nước về thanh, thiếu niên

4.1. Tổ chức bồi dưỡng kiến thức pháp luật, kỹ năng PBGDPL cho cán bộ Đoàn, Hội, Đội.

- Cơ quan chủ trì: Tỉnh đoàn.

- Cơ quan phối hợp: Sở Tư pháp, Sở Nội vụ.

- Thời gian thực hiện: Hằng năm.

4.2. Tổ chức hội nghị tập huấn, bồi dưỡng cập nhật kiến thức pháp luật mới và kỹ năng PBGDPL.

- Cơ quan chủ trì: Sở Tư pháp.

- Cơ quan phối hợp: Sở Nội vụ, Bộ Chỉ huy Quân sự tỉnh, Công an tỉnh, Tỉnh đoàn và các cơ quan, đơn vị liên quan.

- Thời gian thực hiện: Hằng năm.

4.3. Biên soạn bộ tài liệu hướng dẫn kỹ năng PBGDPL cho thanh, thiếu niên.

- Cơ quan chủ trì: Sở Tư pháp.

- Cơ quan phối hợp: Các cơ quan, đơn vị liên quan.

- Thời gian thực hiện: Năm 2018 - 2019.

5. Thực hiện chỉ đạo điểm, nhân rộng các mô hình PBGDPL có hiệu quả cho thanh, thiếu niên

5.1. Rà soát, nhân rộng một số mô hình PBGDPL có hiệu quả cho thanh, thiếu niên trên cơ sở chỉ đạo điểm của Đề án giai đoạn 2010 - 2015; đánh giá một số mô hình mới để chỉ đạo, hướng dẫn thực hiện chỉ đạo điểm đến năm 2020.

- Cơ quan chủ trì: Sở Tư pháp.

- Cơ quan phối hợp: Các cơ quan, đơn vị liên quan.

- Thời gian thực hiện: Năm 2018.

5.2. Hỗ trợ, triển khai thực hiện các hoạt động chỉ đạo điểm.

- Cơ quan chủ trì: Sở Tư pháp tham mưu UBND tỉnh chỉ đạo, hướng dẫn thực hiện chỉ đạo điểm phù hợp với thực tế của tỉnh.

- Cơ quan phối hợp: Các sở, ngành, đoàn thể cấp tỉnh.

- Thời gian thực hiện: Hằng năm.

III. TCHỨC THỰC HIỆN

1. Trách nhiệm của Sở Tư pháp

Tham mưu UBND tỉnh tổ chức thực hiện Kế hoạch này; hướng dẫn, đôn đốc, kiểm tra, tổng hợp kết quả thực hiện trên địa bàn tỉnh, báo cáo Bộ Tư pháp và UBND tỉnh theo quy định.

2. Trách nhiệm của các sở, ban, ngành, đoàn thể cấp tỉnh; UBND cấp huyện

Căn cứ chức năng, nhiệm vụ của cơ quan, đơn vị mình triển khai thực hiện Kế hoạch này. Định kỳ hằng năm báo cáo kết quả thực hiện về UBND tỉnh (được tổng hợp trong báo cáo công tác phổ biến, giáo dục pháp luật hằng năm của cơ quan, đơn vị, địa phương).

3. Kinh phí thực hiện

Kinh phí hằng năm để thực hiện Đề án tại Kế hoạch này được bố trí từ nguồn ngân sách nhà nước và các nguồn hỗ trợ hợp pháp khác (nếu có) theo Luật Ngân sách nhà nước, Thông tư liên tịch số 14/2014/TTLT-BTC-BTP ngày 27/01/2014 của liên Bộ Tài chính, Bộ Tư pháp hướng dẫn việc lập dự toán, quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí ngân sách nhà nước bảo đảm cho công tác PBGDPL và chuẩn tiếp cận pháp luật của người dân tại cơ sở và các văn bản pháp luật khác có liên quan.

4. Chế độ thông tin, báo cáo

Định kỳ, các sở, ban, ngành, đoàn thể cấp tỉnh; UBND các huyện, thành phố Cà Mau có trách nhiệm báo cáo UBND tỉnh (qua Sở Tư pháp) kết quả thực hiện trước ngày 15/11 để tổng hợp, báo cáo Bộ Tư pháp theo quy định.

Trong quá trình triển khai thực hiện nếu có khó khăn, vướng mắc, đề nghị các cơ quan, đơn vị và địa phương cần kịp thời phản ánh về UBND tỉnh (qua Sở Tư pháp) để hướng dẫn, chỉ đạo./.

 

 

Nơi nhận:
- Bộ Tư pháp;
- TT.Tnh ủy, TT.HĐND tỉnh;
- CT, các PCT UBND tỉnh;
- Các sở, ban, ngành, đoàn thể tỉnh;
- UBND các huyện, thành phố Cà Mau;
- Đài PT-TH Cà Mau, Báo Cà Mau;
- Cổng Thông tin điện tử tỉnh;
- Phòng NC (Đ);
- Lưu: VT. Tr 24/3.

KT. CHỦ TỊCH
PHÓ
CHỦ TỊCH




Trần Hồng Quân

 

 

Đã xem:

Đánh giá:  
 

Thuộc tính Văn bản pháp luật 30/KH-UBND

Loại văn bảnVăn bản khác
Số hiệu30/KH-UBND
Cơ quan ban hành
Người ký
Ngày ban hành26/03/2018
Ngày hiệu lực26/03/2018
Ngày công báo...
Số công báo
Lĩnh vựcVăn hóa - Xã hội, Giáo dục
Tình trạng hiệu lựcKhông xác định
Cập nhật6 năm trước
Yêu cầu cập nhật văn bản này

Download Văn bản pháp luật 30/KH-UBND

Lược đồ Kế hoạch 30/KH-UBND 2018 công tác phổ biến giáo dục pháp luật thanh thiếu niên Cà Mau đến 2020


Văn bản bị sửa đổi, bổ sung

    Văn bản liên quan ngôn ngữ

      Văn bản sửa đổi, bổ sung

        Văn bản bị đính chính

          Văn bản được hướng dẫn

            Văn bản đính chính

              Văn bản bị thay thế

                Văn bản hiện thời

                Kế hoạch 30/KH-UBND 2018 công tác phổ biến giáo dục pháp luật thanh thiếu niên Cà Mau đến 2020
                Loại văn bảnVăn bản khác
                Số hiệu30/KH-UBND
                Cơ quan ban hànhTỉnh Cà Mau
                Người kýTrần Hồng Quân
                Ngày ban hành26/03/2018
                Ngày hiệu lực26/03/2018
                Ngày công báo...
                Số công báo
                Lĩnh vựcVăn hóa - Xã hội, Giáo dục
                Tình trạng hiệu lựcKhông xác định
                Cập nhật6 năm trước

                Văn bản thay thế

                  Văn bản gốc Kế hoạch 30/KH-UBND 2018 công tác phổ biến giáo dục pháp luật thanh thiếu niên Cà Mau đến 2020

                  Lịch sử hiệu lực Kế hoạch 30/KH-UBND 2018 công tác phổ biến giáo dục pháp luật thanh thiếu niên Cà Mau đến 2020

                  • 26/03/2018

                    Văn bản được ban hành

                    Trạng thái: Chưa có hiệu lực

                  • 26/03/2018

                    Văn bản có hiệu lực

                    Trạng thái: Có hiệu lực