Kế hoạch 30/KH-UBND

Nội dung toàn văn Kế hoạch 30/KH-UBND 2023 thực hiện Nghị định 99/2022/NĐ-CP Tuyên Quang


ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH TUYÊN QUANG
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 30/KH-UBND

Tuyên Quang, ngày 21 tháng 02 năm 2023

KẾ HOẠCH

TRIỂN KHAI THỰC HIỆN NGHỊ ĐỊNH SỐ 99/2022/NĐ-CP NGÀY 30 THÁNG 11 NĂM 2022 CỦA CHÍNH PHỦ VỀ ĐĂNG KÝ BIỆN PHÁP BẢO ĐẢM TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH TUYÊN QUANG

Căn cứ Nghị định số 99/2022/NĐ-CP ngày 30 tháng 11 năm 2022 của Chính phủ về đăng ký biện pháp bảo đảm;

Căn cứ Quyết định số 43/QĐ-BTP ngày 16 tháng 01 năm 2023 của Bộ Tư pháp ban hành Kế hoạch triển khai thực hiện Nghị định số 99/2022/NĐ-CP ngày 30 tháng 11 năm 2022 của Chính phủ về đăng ký biện pháp bảo đảm;

Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Kế hoạch Triển khai thực hiện Nghị định số 99/2022/NĐ-CP ngày 30 tháng 11 năm 2022 của Chính phủ về đăng ký biện pháp bảo đảm trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang, như sau:

I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU

1. Mục đích

Tổ chức triển khai thực hiện kịp thời, đồng bộ, có chất lượng và hiệu quả Nghị định số 99/2022/NĐ-CP ngày 30 tháng 11 năm 2022 của Chính phủ về đăng ký biện pháp bảo đảm (sau đây viết tắt là Nghị định số 99/2022/NĐ-CP), nhất là nhiệm vụ, quyền hạn của các cơ quan, đơn vị trên địa bàn tỉnh được quy định tại Nghị định số 99/2022/NĐ-CP , phù hợp với chủ trương, định hướng của Đảng, Nhà nước và điều kiện thực tế của tỉnh Tuyên Quang.

2. Yêu cầu

- Bám sát các chỉ đạo, định hướng của Đảng và Nhà nước, sử dụng nguồn lực tiết kiệm, hiệu quả.

- Các nhiệm vụ, hoạt động đề ra phải đúng với mục tiêu, sát với nhiệm vụ, quyền hạn của các cơ quan, đơn vị trên địa bàn tỉnh, đáp ứng yêu cầu thực tiễn, bảo đảm tính khả thi, có trọng tâm, trọng điểm, phù hợp với các đối tượng áp dụng của Nghị định số 99/2022/NĐ-CP .

- Các cơ quan, đơn vị, tổ chức có liên quan có trách nhiệm phối hợp chặt chẽ và thực hiện đầy đủ nội dung, đảm bảo hiệu quả, đúng tiến độ đã nêu trong Kế hoạch.

- Xác định rõ nội dung công việc, thời gian thực hiện, hoàn thành và trách nhiệm tổ chức thực hiện các nhiệm vụ, bảo đảm kịp thời, đồng bộ, thống nhất và hiệu quả trong việc triển khai thực hiện Nghị định số 99/2022/NĐ-CP .

II. NỘI DUNG THỰC HIỆN

1. Tổ chức quán triệt, phổ biến và tập huấn Nghị định số 99/2022/NĐ-CP

1.1. Phối hợp với Bộ Tư pháp tổ chức Hội nghị (trực tuyến tại điểm cầu tỉnh Tuyên Quang) triển khai thực hiện Nghị định số 99/2022/NĐ-CP

- Đơn vị tham mưu thực hiện: Sở Tư pháp.

- Đơn vị phối hợp: Văn phòng UBND tỉnh, cơ quan, đơn vị có liên quan.

- Thời gian thực hiện: Tháng 02/2023.

1.2. Tuyên truyền, phổ biến, quán triệt Nghị định số 99/2022/NĐ-CP

- Đơn vị chủ trì: Sở Tư pháp.

- Đơn vị phối hợp: Sở Tài nguyên và môi trường, Ủy ban nhân dân huyện, thành phố; cơ quan, đơn vị có liên quan.

- Thời gian thực hiện: Quý I/2023 và thường xuyên.

1.3. Biên soạn và cung cấp tài liệu tuyên truyền Nghị định số 99/2022/NĐ-CP và pháp luật về đăng ký biện pháp bảo đảm để cung cấp cho các cơ quan, đơn vị, cá nhân và đăng tải trên các Cổng/Trang thông tin điện tử

- Đơn vị chủ trì: Sở Tư pháp.

- Đơn vị phối hợp: Các sở, ban, ngành, Ủy ban nhân dân huyện, thành phố, Ban Biên tập Cổng/Trang thông tin điện tử tỉnh và các cơ quan, đơn vị liên quan.

- Thời gian thực hiện: Quý I/2023 và thường xuyên.

1.4. Tổ chức bồi dưỡng nghiệp vụ, chuyên môn về đăng ký biện pháp bảo đảm bằng quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất

- Đơn vị chủ trì: Sở Tài nguyên và Môi trường

- Đơn vị phối hợp: Sở Tư pháp; các cơ quan, đơn vị, tổ chức có liên quan.

- Thời gian thực hiện: Năm 2023 và hàng năm.

2. Công bố, niêm yết công khai thủ tục hành chính

2.1. Trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh công bố danh mục thủ tục hành chính trong lĩnh vực đăng ký biện pháp bảo đảm

- Đơn vị chủ trì: Sở Tài nguyên và Môi trường.

- Đơn vị phối hợp: Sở Tư pháp; Văn phòng UBND tỉnh.

- Thời gian thực hiện: Đã thực hiện trong tháng 01/2023.

2.2. Niêm yết, công khai thủ tục hành chính

a) Niêm yết, công khai thủ tục hành chính tại trụ sở Trung tâm phục vụ hành chính công tỉnh, cơ quan giải quyết thủ tục hành chính về đăng ký biện pháp bảo đảm

- Đơn vị thực hiện: Sở Tài nguyên và Môi trường; Trung tâm phục vụ hành chính công tỉnh; bộ phận một cửa cấp huyện.

- Đơn vị phối hợp: Các cơ quan, đơn vị liên quan.

- Thời gian thực hiện: Sau khi Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành quyết định công bố thủ tục hành chính trong lĩnh vực đăng ký biện pháp bảo đảm.

b) Cập nhật, đăng tải thủ tục hành chính về đăng ký biện pháp bảo đảm vào Website thủ tục hành chính của tỉnh; Cổng dịch vụ công Quốc gia; Cổng Dịch vụ công của tỉnh

- Đơn vị chủ trì: Sở Tài nguyên và Môi trường.

- Đơn vị phối hợp: Sở Thông tin và Truyền thông.

- Thời gian thực hiện: Sau khi Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Quyết định công bố thủ tục hành chính trong lĩnh vực đăng ký biện pháp bảo đảm.

2.3. Trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh công bố quy trình nội bộ, liên thông giải quyết thủ tục hành chính trong lĩnh vực đăng ký biện pháp bảo đảm

- Đơn vị chủ trì: Sở Tài nguyên và Môi trường.

- Đơn vị phối hợp: Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Sở Tư pháp.

- Thời gian thực hiện: Tháng 02/2023.

3. Tổ chức triển khai xây dựng cơ sở dữ liệu đất đai để tạo cơ sở cho việc thực hiện đăng ký trực tuyến biện pháp bảo đảm bằng quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất trên địa bàn tỉnh

- Đơn vị chủ trì: Sở Tài nguyên và Môi trường.

- Đơn vị phối hợp: Sở Tư pháp; các cơ quan, đơn vị có liên quan.

- Thời gian thực hiện: Từ năm 2023.

4. Kiểm tra, theo dõi thi hành pháp luật về đăng ký, cung cấp thông tin về biện pháp bảo đảm bằng quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất trên địa bàn tỉnh

- Đơn vị chủ trì: Sở Tư pháp.

- Đơn vị phối hợp: Sở Tài nguyên và Môi trường.

- Thời gian thực hiện: Hàng năm.

5. Thanh tra, giải quyết khiếu nại, tố cáo, xử lý vi phạm theo thẩm quyền về đăng ký biện pháp bảo đảm bằng quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất trên địa bàn tỉnh

- Đơn vị chủ trì: Sở Tài nguyên và Môi trường.

- Đơn vị phối hợp: Sở Tư pháp; cơ quan, đơn vị có liên quan.

- Thời gian thực hiện: Theo kế hoạch thanh tra hàng năm, đột xuất hoặc đơn khiếu nại, tố cáo.

6. Thực hiện chế độ báo cáo về việc đăng ký biện pháp bảo đảm bằng quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất theo quy định của pháp luật về thống kê

- Đơn vị chủ trì: Sở Tư pháp.

- Đơn vị phối hợp: Sở Tài nguyên và Môi trường; các cơ quan, đơn vị liên quan.

- Thời gian thực hiện: Hàng năm.

III. TỔ CHỨC THỰC HIỆN

1. Sở Tư pháp chịu trách nhiệm giúp Ủy ban nhân dân tỉnh thực hiện chức năng quản lý nhà nước đối với hoạt động đăng ký biện pháp bảo đảm bằng quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất trên địa bàn tỉnh; chủ trì thực hiện các nhiệm vụ, quyền hạn được giao tại các điểm c, đ, g khoản 6 Điều 55 Nghị định 99/2022/NĐ-CP và các nhiệm vụ được giao tại Kế hoạch này; Phối hợp với Sở Tài nguyên và Môi trường thực hiện các nhiệm vụ, quyền hạn nêu tại Mục III.2 Kế hoạch này; theo dõi, đôn đốc các cơ quan, đơn vị trong việc triển khai thực hiện các nội dung trong Kế hoạch bảo đảm đúng tiến độ; tổng hợp báo cáo định kỳ hoặc đột xuất theo yêu cầu của Bộ Tư pháp, Ủy ban nhân dân tỉnh.

2. Sở Tài nguyên và Môi trường chịu trách nhiệm giúp Ủy ban nhân dân tỉnh thực hiện nhiệm vụ, quyền hạn quy định tại điểm b, d, e khoản 6 Điều 55 Nghị định 99/2022/NĐ-CP và các nhiệm vụ được giao tại Kế hoạch này; phối hợp với Sở Tư pháp thực hiện các nhiệm vụ, quyền hạn tại Mục III.1 Kế hoạch này.

3. Các sở, ban, ngành, Ủy ban nhân dân huyện, thành phố căn cứ chức năng, nhiệm vụ phối hợp với Sở Tư pháp, Sở Tài nguyên và Môi trường thực hiện Kế hoạch này.

4. Kinh phí thực hiện Kế hoạch này được bố trí từ ngân sách nhà nước và các nguồn khác (nếu có) theo quy định của pháp luật.

5. Trong quá trình thực hiện, nếu có vướng mắc, khó khăn, các cơ quan, đơn vị kịp thời phản ánh về Sở Tư pháp để tổng hợp, báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh, Bộ Tư pháp xem xét, quyết định./.


Nơi nhận:
- Bộ Tư pháp;
- Chủ tịch UBND tỉnh;
- Phó Chủ tịch UBND tỉnh;
- UBMTTQ và các tổ chức CT-XH tỉnh;
- Cơ quan chuyên môn thuộc UBND tỉnh;
- Công an tỉnh, Cục THADS tỉnh, VKSND tỉnh, TAND tỉnh;
- UBND huyện, thành phố;
- Ngân hàng NN chi nhánh tỉnh;
- Hội LG, Đoàn LS tỉnh; Hội CCV tỉnh;
- Các tổ chức tín dụng trên địa bàn tỉnh;
- Chánh VP, PCVP UBND tỉnh;
- Cổng TTĐT tỉnh (đăng tải);
- Lưu: VT, NC.
(Loan)

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH

PHÓ CHỦ TỊCH




Hoàng Việt Phương

Đã xem:

Đánh giá:  
 

Thuộc tính Văn bản pháp luật 30/KH-UBND

Loại văn bảnKế hoạch
Số hiệu30/KH-UBND
Cơ quan ban hành
Người ký
Ngày ban hành21/02/2023
Ngày hiệu lực...
Ngày công báo...
Số công báo
Lĩnh vựcQuyền dân sự
Tình trạng hiệu lựcKhông xác định
Cập nhậtnăm ngoái
Yêu cầu cập nhật văn bản này

Download Văn bản pháp luật 30/KH-UBND

Lược đồ Kế hoạch 30/KH-UBND 2023 thực hiện Nghị định 99/2022/NĐ-CP Tuyên Quang


Văn bản bị sửa đổi, bổ sung

    Văn bản liên quan ngôn ngữ

      Văn bản sửa đổi, bổ sung

        Văn bản bị đính chính

          Văn bản được hướng dẫn

            Văn bản đính chính

              Văn bản bị thay thế

                Văn bản hiện thời

                Kế hoạch 30/KH-UBND 2023 thực hiện Nghị định 99/2022/NĐ-CP Tuyên Quang
                Loại văn bảnKế hoạch
                Số hiệu30/KH-UBND
                Cơ quan ban hànhTỉnh Tuyên Quang
                Người kýHoàng Việt Phương
                Ngày ban hành21/02/2023
                Ngày hiệu lực...
                Ngày công báo...
                Số công báo
                Lĩnh vựcQuyền dân sự
                Tình trạng hiệu lựcKhông xác định
                Cập nhậtnăm ngoái

                Văn bản thay thế

                  Văn bản được dẫn chiếu

                    Văn bản hướng dẫn

                      Văn bản được hợp nhất

                        Văn bản được căn cứ

                          Văn bản hợp nhất

                            Văn bản gốc Kế hoạch 30/KH-UBND 2023 thực hiện Nghị định 99/2022/NĐ-CP Tuyên Quang

                            Lịch sử hiệu lực Kế hoạch 30/KH-UBND 2023 thực hiện Nghị định 99/2022/NĐ-CP Tuyên Quang

                            • 21/02/2023

                              Văn bản được ban hành

                              Trạng thái: Chưa có hiệu lực