Văn bản khác 30/KH-UBND

Kế hoạch 30/KH-UBND tổng kiểm tra, rà soát việc cấp thẻ bảo hiểm y tế cho đối tượng được ngân sách nhà nước đóng, hỗ trợ tiền đóng bảo hiểm y tế trên địa bàn thành phố Hà Nội

Nội dung toàn văn Kế hoạch 30/KH-UBND rà soát việc cấp thẻ bảo hiểm y tế cho đối tượng chính sách


ỦY BAN NHÂN DÂN
THÀNH PHỐ HÀ NỘI

-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 30/KH-UBND

Hà Nội, ngày 27 tháng 02 năm 2013

 

KẾ HOẠCH

TỔNG KIỂM TRA, RÀ SOÁT VIỆC CẤP THẺ BHYT CHO CÁC ĐỐI TƯỢNG ĐƯỢC NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC ĐÓNG, HỖ TRỢ TIỀN ĐÓNG BHYT TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ HÀ NỘI

I. NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG

1. Mục đích:

Tổng kiểm tra, rà soát trong các năm 2011 - 2012 việc chi nguồn kinh phí ngân sách nhà nước để cấp thẻ BHYT cho các đi tượng chính sách nhằm tránh việc cấp trùng thẻ BHYT, gây lãng phí ngân sách nhà nước.

2. Yêu cầu:

- Thông qua kết quả kiểm tra, kiến nghị với cơ quan Bảo hiểm xã hội Thành phố và các cơ quan nhà nước có thẩm quyền các giải pháp nhằm thực hiện tốt hơn công tác cp thẻ BHYT cho các đối tượng được NSNN đóng, hỗ trợ tiền đóng BHYT trên địa bàn thành phố Hà Nội.

- Quá trình kiểm tra phải có sự phối kết hợp chặt chẽ giữa các cơ quan nhà nước, đảm bo khách quan, sát với thực tế, phù hợp với các quy định của pháp luật.

3. Phạm vi, đối tượng:

Kiểm tra, rà soát toàn bộ số thẻ BHYT đã được cơ quan BHXH thành phố Hà Nội cấp cho các đối tượng được NSNN đóng, hỗ trợ tiền đóng BHYT trong 2 năm 2011 - 2012 theo đúng thứ tự đối tượng tham gia BHYT quy định tại Điều 1 Thông tư liên tịch số 09/2009/TTLT-BYT-BTC ngày 14/8/2009 của Bộ Y tế - Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện BHYT, trong đó tập trung vào 13 nhóm đối tượng theo danh mục quy định tại biểu 01 kèm theo Kế hoạch này.

II. NỘI DUNG CỤ TH

1. Nguyên tắc kiểm tra, rà soát cấp thẻ BHYT:

- Việc kiểm tra, rà soát xác định đối tượng được cấp thẻ BHYT phải đảm bảo theo đúng quy định tại khoản 2 Điều 13 Luật BHYT, cụ thể: mỗi người chỉ được cấp một thẻ BHYT. Trường hợp một người đồng thời thuộc nhiều đi tượng được NSNN đóng hoặc hỗ trợ tiền đóng BHYT khác nhau thì tng hợp theo đối tượng đầu tiên người đó được xác định theo thứ tự của các đối tượng quy định tại biểu 01 đính kèm Kế hoạch này.

- Đi tượng trẻ em dưới 6 tuổi đồng thời thuộc các đối tượng khác (hộ gia đình nghèo, thân nhân sỹ quan ...), tổng hợp danh sách cấp thẻ BHYT theo đi tượng trẻ em dưới 6 tuổi đến khi trẻ đủ 72 tháng tuổi.

2. Mệnh giá thẻ BHYT và thời điểm đã phát hành:

a. Số tiền ngân sách đóng, htrợ tiền đóng BHYT cho các đi tượng khi tính lại số kinh phí ngân sách nhà nước cấp như sau:

- Số tiền ngân sách đóng, htrợ tiền đóng BHYT năm 2011 là: 430.200 đồng/người/năm:

4,5% x (4 tháng x 730.000 đồng/tháng + 8 tháng x 830.000 đồng/tháng)

- Số tiền ngân sách đóng, hỗ trợ tiền đóng BHYT năm 2012 là: 527.400 đồng/người/năm:

4,5% x (4 tháng x 830.000 đồng/tháng + 8 tháng x 1.050.000 đồng/tháng)

- Đối với người thuộc hộ cận nghèo: mức đóng BHYT hàng tháng bằng 4,5% mức lương tối thiểu chung áp dụng cho từng năm. Mức ngân sách thành phố hỗ trợ năm 2011 là 50%, năm 2012 là: 70% mức đóng.

- Đối với đối tượng là học sinh đang theo học tại các cơ sở giáo dục thuộc thành phố Hà Nội quản lý, mức đóng BHYT hàng tháng bằng 3% mức lương tối thiểu chung áp dụng cho từng năm. Mức ngân sách thành phố hỗ trợ năm 2011, 2012 là 30% mức đóng.

b. Thời điểm đã phát hành thẻ:

- Từ ngày 1/1 đến hết 31/12 từng năm.

- Riêng đối tượng học sinh: tính theo năm học, 01/10 năm học đầu tiên đến 30/9 năm học sau (Ví dụ: năm học 2010 - 2011: thẻ BHYT được phát hành vào 01/10/2010 và có giá trị đến 30/9/2011. Kinh phí ngân sách hỗ trợ sẽ được thanh toán cho 12 tháng vào năm tài chính 2011).

3. Xử lý số liệu sau khi kiểm tra, rà soát cấp thẻ BHYT:

Toàn bộ số kinh phí do cấp trùng thẻ BHYT được thu hồi nộp ngân sách nhà nước. Căn cứ số liệu cấp trùng thẻ BHYT đã được UBND Thành phố phê duyệt, Bảo hiểm xã hội Thành phố có trách nhiệm trích từ quỹ BHYT để nộp NSNN; đồng thời điều chỉnh số liệu báo cáo quyết toán năm 2011 và 2012 phù hp với kết quả kiểm tra.

4. Thi gian thực hiện:

- Thời gian thực hiện kiểm tra, rà soát việc cấp thẻ BHYT cho các đối tượng (cấp thành phố và huyện): trong tháng 2, 3 năm 2013.

- Thời gian tổng hợp kết quả kiểm tra, rà soát gửi Sở Tài chính: chậm nhất ngày 20/4/2013.

- Thời gian Sở Tài chính tổng hợp kết quả kiểm tra, rà soát chung toàn thành phố, trình UBND Thành phố phê duyệt: chậm nhất ngày 30/4/2013.

5. Kinh phí cho công tác kiểm tra, rà soát cấp thẻ BHYT:

- Các đơn vị dự toán thuộc thành phố quản lý được phân công nhiệm vụ tự quyết định và tự chịu trách nhiệm cân đối sử dụng nguồn kinh phí được giao trong dự toán năm 2013 tại Quyết định số 5699/QĐ-UBND ngày 10/12/2012 để tổ chức thực hiện.

- UBND huyện chủ động cân đối kinh phí thực hiện việc kiểm tra, rà soát từ nguồn ngân sách huyện, đảm bảo hoàn thành nhiệm vụ được phân công.

- Bảo hiểm xã hội Thành phố: lập dự toán chi tiết kinh phí tổ chức kiểm tra, rà soát cấp theo BHYT cho các đối tượng, gửi Sở Tài chính đrà soát, cân đối nguồn kinh phí thực hiện.

6. T chức thực hiện:

6.1. UBND các quận, huyện, thị xã (UBND huyện): chđạo các phòng, ban và UBND xã, phường, thị trấn (UBND xã) lập danh sách và tổ chức rà soát, kiểm tra việc cấp thẻ BHYT cho các đối tượng. Quy trình cụ th như sau:

a. Chỉ đạo UBND xã, phường, thị trấn:

- Lập danh sách cấp thẻ BHYT năm 2011 - 2012 theo từng loại đi tượng và tổ chức rà soát, kiểm tra theo quy định.

- Gửi kết quả kiểm tra, rà soát các đối tượng về các phòng chuyên môn thuộc UBND huyện để tiếp tục rà soát, kiểm tra. Cụ thể:

+ Gửi Phòng Lao động Thương binh và Xã hội kết quả kiểm tra, rà soát các đối tượng: Người có công với cách mạng; Cựu chiến binh; Người trực tiếp tham gia kháng chiến chống Mỹ; Người thuộc diện trợ cp bảo trợ xã hội hàng tháng; Người nghèo, dân tộc thiểu số sinh sống ở vùng đặc biệt khó khăn; Thân nhân người có công với cách mạng; Người thuộc hộ gia đình cận nghèo.

+ Gửi Bảo hiểm xã hội huyện kết quả kiểm tra, rà soát đối tượng trẻ em dưới 6 tuổi; cán bộ xã đã nghỉ việc, hưởng trợ cấp NSNN hàng tháng, đại biểu Quốc hội và Hội đồng nhân dân đương nhiệm.

b. Ch đạo Phòng Lao động Thương binh và Xã hội:

- Căn cứ danh sách các đối tượng đã cấp thẻ BHYT năm 2011 - 2012 và kết quả kiểm tra, rà soát do cấp xã lập, tiếp tục kiểm tra, rà soát lại danh sách các đối tượng được cấp thBHYT, đảm bảo chính xác.

- Tổng hợp danh sách các đối tượng được cấp thẻ BHYT năm 2011 - 2012 và kết quả kiểm tra, rà soát của huyện báo cáo Sở Lao động Thương binh và Xã hội, chậm nhất vào ngày 31/3/2013 đtổng hợp, rà soát chung toàn Thành ph.

c. Chỉ đạo Phòng Giáo dục và Đào tạo:

- Lập danh sách học sinh tiểu học, trung học cơ sở đã được cấp thẻ BHYT năm 2011 - 2012 và tổ chức kiểm tra, rà soát theo quy định.

- Gửi Sở Giáo dục và Đào tạo danh sách các đối tượng được ngân sách hỗ trợ cấp thẻ BHYT năm 2011 - 2012 và kết quả kiểm tra, rà soát, chậm nhất vào ngày 31/3/2013 để tiếp tục kiểm tra, rà soát đảm bảo chính xác.

6.2. Bảo hiểm xã hội Thành phố:

- Chỉ đạo Bảo hiểm xã hội huyện căn cứ danh sách các đối tượng đã cấp thẻ BHYT năm 2011 - 2012 và kết quả kiểm tra, rà soát do cấp xã lập, tiếp tục kiểm tra, rà soát lại danh sách các đối tượng được cấp thẻ BHYT, đảm bảo chính xác.

- Tổng hp danh sách các đối tượng được cấp thẻ BHYT năm 2011 - 2012 và kết quả kiểm tra, rà soát của huyện báo cáo Bảo him xã hội Thành phchậm nhất vào ngày 31/3/2013 để tổng hợp, rà soát chung toàn Thành ph

- Gửi kết quả kiểm tra, rà soát về Sở Tài chính để tổng hợp, báo cáo UBND Thành ph, đảm đúng đúng thời gian theo quy định.

6.3. Sở Lao động Thương binh và Xã hội:

Căn cứ danh sách các đối tượng được cấp thẻ BHYT năm 2011 - 2012 và kết quả kiểm tra, rà soát do Phòng Lao động Thương binh và Xã hội huyện lập, tiếp tục kiểm tra và tổng hợp kết quả chung toàn thành phố gửi về Sở Tài chính để báo cáo UBND Thành phố, đảm bảo đúng thời gian theo quy định.

6.4. Sở Giáo dục và Đào tạo:

- Tổng hợp danh sách đối tượng học sinh, sinh viên học tại các trường thuộc Sở Giáo dục và Đào tạo quản lý được hỗ trợ cấp thẻ BHYT năm 2011 - 2012 và tổ chức kiểm tra, rà soát theo quy định.

- Tổng hợp danh sách và kết quả kiểm tra, rà soát (gồm cả danh sách và kết quả kiểm tra do Phòng Giáo dục và Đào tạo huyện lập), gửi về Sở Tài chính để báo cáo UBND Thành phố, đảm bảo đúng thời gian theo quy định.

6.5. S Tài chính:

- Chủ trì phối hợp với các Sở: Lao động Thương binh và Xã hội, Y tế; Bảo hiểm xã hội Thành phố và UBND các quận, huyện, thị xã tổ chức thực hiện kiểm tra, rà soát việc cấp thẻ BHYT cho các đối tượng được ngân sách nhà nước đóng, hỗ trợ tiền đóng BHYT trên địa bàn thành phố Hà Nội, đm bảo chính xác và thời gian theo quy định.

- Căn cứ kết quả kiểm tra, rà soát do các Sở, Ngành báo cáo, tng hợp kết quả kiểm tra, rà soát việc cấp thẻ BHYT cho các đi tượng, báo cáo UBND Thành phố xem xét, phê duyệt.

- Hướng dẫn Bảo hiểm xã hội Thành phnộp hoàn trả ngân sách toàn bộ số kinh phí do cấp trùng thBHYT theo kết quả kiểm tra.

y ban nhân dân Thành phố yêu cầu các Sở, Ngành, UBND các quận, huyện, thị xã và các đơn vị có liên quan triển khai thực hiện tt Kế hoạch này, báo cáo UBND Thành phố qua Sở Tài chính - cơ quan chủ trì triển khai thực hiện, đảm bảo đúng thời gian theo quy định.

(Báo cáo gửi về: Phòng Hành chính Sự nghiệp - Sở Tài chính, 38B Hai Bà Trưng - Hoàn Kiếm - Hà Nội)./.

 

 

Nơi nhận:
- Các Bộ: Tài chính, Y tế (để báo cáo);
-
BHXH Việt Nam (để báo cáo);
- Thường
trực Thành ủy (để báo cáo);
-
Thường trực HĐND TP (để báo cáo);
-
Đ/c Chủ tịch UBND TP (để báo cáo);
-
Đ/c PCT Nguyễn Huy Tưởng;
- Sở: Y tế, LĐTB&XH, Tài chính;
- Đ/c CVP, PVP: Đỗ Đình Hồng, Lý Văn Giao;
- Các phòng: VX, KT,TH;
- Lưu VT, VX.

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH




Nguyễn
Thị Bích Ngọc

 

Đã xem:

Đánh giá:  
 

Thuộc tính Văn bản pháp luật 30/KH-UBND

Loại văn bảnVăn bản khác
Số hiệu30/KH-UBND
Cơ quan ban hành
Người ký
Ngày ban hành27/02/2013
Ngày hiệu lực27/02/2013
Ngày công báo...
Số công báo
Lĩnh vựcBảo hiểm
Tình trạng hiệu lựcKhông xác định
Cập nhật11 năm trước
Yêu cầu cập nhật văn bản này

Download Văn bản pháp luật 30/KH-UBND

Lược đồ Kế hoạch 30/KH-UBND rà soát việc cấp thẻ bảo hiểm y tế cho đối tượng chính sách


Văn bản bị sửa đổi, bổ sung

    Văn bản liên quan ngôn ngữ

      Văn bản sửa đổi, bổ sung

        Văn bản bị đính chính

          Văn bản được hướng dẫn

            Văn bản đính chính

              Văn bản bị thay thế

                Văn bản hiện thời

                Kế hoạch 30/KH-UBND rà soát việc cấp thẻ bảo hiểm y tế cho đối tượng chính sách
                Loại văn bảnVăn bản khác
                Số hiệu30/KH-UBND
                Cơ quan ban hànhThành phố Hà Nội
                Người kýNguyễn Thị Bích Ngọc
                Ngày ban hành27/02/2013
                Ngày hiệu lực27/02/2013
                Ngày công báo...
                Số công báo
                Lĩnh vựcBảo hiểm
                Tình trạng hiệu lựcKhông xác định
                Cập nhật11 năm trước

                Văn bản thay thế

                  Văn bản hướng dẫn

                    Văn bản được hợp nhất

                      Văn bản được căn cứ

                        Văn bản hợp nhất

                          Văn bản gốc Kế hoạch 30/KH-UBND rà soát việc cấp thẻ bảo hiểm y tế cho đối tượng chính sách

                          Lịch sử hiệu lực Kế hoạch 30/KH-UBND rà soát việc cấp thẻ bảo hiểm y tế cho đối tượng chính sách

                          • 27/02/2013

                            Văn bản được ban hành

                            Trạng thái: Chưa có hiệu lực

                          • 27/02/2013

                            Văn bản có hiệu lực

                            Trạng thái: Có hiệu lực