Văn bản khác 304/KH-UBND

Kế hoạch 304/KH-UBND năm 2015 thực hiện Chỉ thị của Thủ tướng Chính phủ nâng cao hiệu lực, hiệu quả quản lý nhà nước về công tác dân tộc do tỉnh Nghệ An ban hành

Nội dung toàn văn Kế hoạch 304/KH-UBND 2015 thực hiện Chỉ thị Thủ tướng về nâng cao quản lý công tác dân tộc Nghệ An


ỦY BAN NHÂN DÂN
TNH NGHỆ AN
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 304/KH-UBND

Nghệ An, ngày 27 tháng 05 năm 2015

 

KẾ HOẠCH

Trin kHai thc hin Ch th ca Thng Chính ph vỀ “nâng cao hiu lc, hiu qu qun lý nhà nưc v công tác dân TỘc

Thực hiện Chỉ thị số 28/CT-TTg ngày 10/9/2014 của Thủ tướng Chính phủ về việc nâng cao hiệu lực, hiệu quả quản lý nhà nước về công tác dân tộc.

Ủy ban nhân dân tỉnh Nghệ An xây dựng Kế hoạch triển khai thực hiện Chỉ thị của Thủ tướng với những nội dung sau:

I. MỤC ĐÍCH, YÊU CU

1. Mục đích

- Nâng cao hiệu lực, hiệu quả quản lý nhà nước về công tác dân tộc trên địa bàn tỉnh.

- Đầu tư phát triển đi đôi với thực hiện tốt các chính sách dân tộc, chính sách an sinh xã hội, phát triển nguồn nhân lực, nâng cao dân trí. Phát triển vùng dân tộc miền núi bền vững, giữ gìn và phát huy giá trị văn hóa các dân tộc, góp phần ổn định chính trị và đảm bảo quốc phòng an ninh.

2. Yêu cầu

- Xác định rõ trách nhiệm của cấp ủy Đng, chính quyền các cấp, các ngành trong việc lãnh đạo, chỉ đạo, tổ chức thực hiện Chỉ thị s28/CT-TTg ngày 10/9/2014 của Thủ tướng Chính phủ về việc nâng cao hiệu lực, hiệu quả quản lý nhà nước về công tác dân tộc.

- Xây dựng các đề án, chính sách cho vùng dân tộc miền núi phải phù hợp với chủ trương, đường lối của Đảng, chính sách pháp luật của Nhà nước; phù hợp với quy hoạch của tỉnh, huyện, xã và phù hợp với phong tục, tp quán của đồng bào các dân tộc thiểu số trên địa bàn tỉnh.

- Thực hiện lồng ghép các nguồn vốn thực hiện các đề án, chính sách phù hợp tình hình thực tế và khả năng cân đối nguồn lực, bảo đảm tính khả thi, hiệu quả; tránh chồng chéo, lãng phí.

III. NỘI DUNG THỰC HIỆN

1. Tăng cường công tác tuyên truyền, phổ biến sâu rộng các chủ trương, đường lối, chính sách dân tộc của Đng và Nhà nước trong vùng đồng bào dân tộc; nâng cao vai trò của đồng bào, người có uy tín và các tổ chức chính trị - xã hội trong việc triển khai tổ chức thực hiện và giám sát việc thực hiện các chính sách dân tộc trên địa bàn tỉnh.

2. Nâng cao hiệu lực, hiệu quả quản lý nhà nước về công tác dân tộc, thể chế hóa những quan điểm ưu tiên thành cơ chế, chính sách cụ thể. Xây dựng cơ chế điều phối, phối hợp hiệu quả giữa Ban Dân tộc tỉnh với các sở, ngành, địa phương trong việc xây dựng và tổ chức thực hiện chính sách dân tộc. Tăng cường công tác kiểm tra, thanh tra, giám sát việc thực hiện chính sách dân tộc trên địa bàn tỉnh.

3. Chủ động huy động, lồng ghép các nguồn lực để thực hiện các chính sách, chương trình, dự án trên địa bàn miền núi, nhất là vùng đặc biệt khó khăn.

4. Sửa đổi, bổ sung, hoàn thiện cơ chế, chính sách, chương trình, dự án phù hợp tình hình thực tế và khả năng cân đối nguồn lực góp phn phát triển kinh tế - xã hội vùng dân tộc, miền núi theo hướng phát triển nhanh, bền vng.

5. Tăng cường hợp tác, thu hút các nguồn lực vốn đầu tư, khoa học kỹ thuật, kinh nghiệm của các nước, các tổ chức quốc tế, tập thể, cá nhân ở nước ngoài hỗ trợ đầu tư phát triển kinh tế - xã hội cho vùng dân tộc thiểu số, góp phần giảm nghèo nhanh, bền vững; phát triển nguồn nhân lực và đào tạo đội ngũ cán bộ người dân tộc thiểu số; củng cố hệ thống chính trị cơ sở, giữ vững khối đại đoàn kết các dân tộc và bảo đảm ổn định an ninh, quốc phòng.

III. NHIỆM VỤ CỦA CÁC SỞ, NGÀNH, ĐỊA PHƯƠNG

1. Ban Dân tc

- Chủ trì, phối hợp với các sở, ban, ngành và Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã tiến hành rà soát, đánh giá kết quả thực hiện các chính sách dân tộc trên địa bàn tỉnh đến năm 2015, tham mưu, đề xuất sửa đổi, bổ sung, hoàn thiện cơ chế, chính sách, chương trình, dự án phù hợp với thực tế của vùng DTTS tỉnh Nghệ An giai đoạn 2016-2020.

- Nm bắt tình hình đời sống tâm tư nguyện vọng của đồng bào các DTTS trên địa bàn; tích cực tham mưu xây dựng các chính sách đáp ứng những yêu cầu thiết yếu cho sự phát triển kinh tế xã hội ca vùng dân tộc thiểu số; kịp thời tham mưu giải quyết những vấn đề mới, phát sinh đảm bảo an ninh n định vùng đồng bào dân tộc thiểu số.

- Phối hợp với Sở Nội vụ tham mưu việc xây dựng kế hoạch tạo, quy hoạch sử dụng đội ngũ cán bộ là người dân tộc thiểu số ở các ngành, các địa phương.

- Phối hợp với Sở Kế hoạch và Đầu tư, STài chính phân bổ nguồn vốn thực hiện các chính sách dân tộc; chủ động đề xuất lồng ghép các nguồn lực đthực hiện các chính sách, chương trình, dự án trên địa bàn, nhất là vùng đặc biệt khó khăn.

- Đẩy mạnh công tác tuyên truyền, phbiến sâu rộng c chính sách dân tộc của Đng và Nhà nước trong vùng đồng bào dân tộc. Nâng cao vai trò của đồng bào, người có uy tín và các t chức chính trị - xã hội trong việc triển khai tổ chức thực hiện và giám sát việc thực hiện các chính sách trên địa bàn tỉnh. Đẩy mạnh việc tuyên truyền, phổ biến giáo dục pháp luật, trợ giúp pháp lý đối với vùng đồng bào dân tộc thiểu số.

2. Sở Kế hoạch và Đầu tư

- Chủ trì, phối hợp với Sở Tài chính cân đối bố trí nguồn vốn thực hiện các chương trình, dự án đầu tư cho vùng đồng bào dân tộc thiểu số; rà soát, hoàn chỉnh các chính sách về đầu tư theo hướng ưu tiên htrợ vùng dân tộc và miền núi và gn với kế hoạch đầu tư trung hạn; thu hút các nguồn đầu tư từ các tổ chức, cá nhân trong và ngoài nước đầu tư cho vùng dân tộc và miền núi của tnh.

3. Sở Tài chính

- Chủ trì, phối hợp với Ban Dân tộc và các Sở, Ngành liên quan rà soát, tham mưu sửa đi, bổ sung, xây dựng cơ chế quản lý sử dụng các nguồn vốn thực hiện chính sách, chương trình, dự án phù hợp với điều kiện vùng dân tộc thiu số trên địa bàn tỉnh Nghệ An.

- Ưu tiên cân đối ngân sách, giải ngân nguồn vốn hàng năm cho thực hiện các chính sách dân tộc. Hướng dẫn quản lý sử dụng các nguồn vốn thực hiện chính sách, chương trình, dự án và thực hiện việc thanh, quyết toán các nguồn vốn đầu tư theo quy định.

4. S Nông nghiệp và Phát triển nông thôn

- Chủ trì, phối hợp với Ban Dân tộc và các Sở, Ngành liên quan xây dựng chính sách ổn định dân cư, giải quyết vấn đề du canh du cư, tái định cư, hậu tái định cư. Ưu tiên bố trí nguồn vốn từ Chương trình mục tiêu quốc gia nước sạch và vệ sinh môi trường nông thôn đxây dựng các công trình nước sinh hoạt cho vùng dân tộc thiểu số.

- Tăng cường công tác khuyến nông, khuyến lâm, chuyển giao khoa học, kỹ thut, hỗ trợ phát triển sản xuất để từng bước ổn định đời sống cho đồng bào các dân tộc thiểu số trên địa bàn; xây dựng các mô hình sản xuất, kinh doanh, chế biến tiêu thụ sản phẩm có giá trị kinh tế cao, phù hợp điều kiện của từng vùng, chú trọng phát trin cây, con bản địa có giá trị kinh tế cao.

- Phối hợp với Ban Dân tộc, các Sở, Ngành liên quan và Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã trong việc triển khai thực hiện có hiệu quả các chính sách vhỗ trợ phát triển sản xuất; hỗ trợ đt , đất sản xuất, nước sinh hoạt; định canh định cư cho đồng bào dân tộc thiểu số... và các chương trình, chính sách khác của nhà nước đối với vùng đồng bào dân tộc thiểu số, vùng đặc biệt khó khăn.

5. S Lao động - Thương binh và Xã hội

Chủ trì tham mưu việc thực hiện các chính sách xã hội, chính sách giảm nghèo, chính sách học nghề, tạo việc làm và xuất khẩu lao động cho người lao động vùng đồng bào dân tộc thiểu số.

6. STài nguyên và Môi trường

- Chủ trì, phối hợp với Ban Dân tộc và các Sở, Ngành liên quan tham mưu quy hoạch và bố trí đất ở, đt sản xuất cho đồng bào vùng dân tộc thiểu số. Đy mạnh thực hiện các đề án cải tạo hệ thống dự báo, cảnh báo thiên tai, thích ứng với biến đổi khí hậu, chú trọng tập trung cho vùng dân tộc thiểu số thường xuyên bị ảnh hưởng thiên tai.

- Tăng cường công tác quản lý khai thác khoáng sản ở vùng dân tộc thiểu số đảm bảo không đviệc khai thác khoáng sản ảnh hưởng tiêu cực tới đời sống đồng bào và môi trường sinh thái.

7. Ban Tổ chức Tỉnh y

Đnghị chỉ đạo các huyện, thị có xã miền núi củng cố hệ thống chính trị cơ sở; khắc phục nh trạng thôn, bản không có đảng viên.

8. S Nội vụ

Tham mưu UBND tỉnh xây dựng kế hoạch tạo, quy hoạch sdụng đội ngũ cán bộ là người dân tộc thiểu số ở các ngành, các địa phương, nht là đối với cán bộ nữ, cán bộ là người dân tộc thiểu số rất ít người và các dân tộc hiện có ít cán bộ.

9. Sở Giáo dục và Đào tạo

Ch trì, phối hợp với các huyện, thị xã miền núi tăng cường công tác đào tạo nguồn nhân lực, nâng cao dân trí, đy mạnh công tác xóa mù ch và tái mù ch trong vùng dân tộc thiểu số.

10. S Y tế

- Chủ trì phối hợp với các sở, ngành liên quan rà soát, tham mưu b sung chính sách đào to nguồn nhân lực y tế cho vùng khó khăn và đặc biệt khó khăn theo chế độ cử tuyển; thực hiện chính sách đặc thù đối với cô đỡ thôn, bản.

- Tham mưu cho UBND tnh ưu tiên đầu tư xây dựng, cải tạo cơ sở vật chất và cung cấp trang thiết bị cho các cơ sở y tế từ tuyến xã đến phòng khám đa khoa khu vực và bệnh viện huyện vùng dân tộc thiểu s.

- Triển khai thực hiện có hiệu quả chế độ khám, cha bệnh cho hộ nghèo người dân tộc thiểu số vùng khó khăn và đặc biệt khó khăn theo Quyết định s139/2002/QĐ-TTg và Quyết định số 14/2012/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ.

12. S Văn hóa, Thể thao và Du lịch

- Chtrì rà soát, tham mưu đề xuất sửa đổi, bổ sung cơ chế, chính sách đặc thù, ưu tiên đầu tư, hỗ trợ vốn ngân sách nhà nước để bo tồn, phát huy văn hóa của các dân tộc thiểu số, trong đó chú trọng các dân tộc rất ít ngưi có nguy cơ bị mai một bn sắc; ưu tiên xây dựng, phát triển làng văn hóa loại gắn với du lịch cộng đồng các dân tộc thiểu số, đồng thi hỗ trợ, bo vệ giữ gìn môi trường tự nhiên, môi trường văn hóa.

- Chỉ đạo các địa phương nâng cao chất lượng hoạt động của hệ thống công trình văn hóa ở cơ sở; tăng cường các hình thức, nội dung hoạt động giao lưu văn hóa, bài trừ tệ nạn xã hội, hủ tục lạc hậu, đẩy mạnh phong trào “toàn dân đoàn kết xây dựng đi sống văn hóa”, xây dựng nếp sống văn minh trong vùng dân tộc phù hợp đặc thù từng vùng, miền.

- Ưu tiên đầu tư xây dựng các công trình văn hóa, ththao và hỗ trcác hoạt động thể dục ththao cơ sở ở vùng dân tộc thiểu số.

12. S Công thương

- Chủ trì phối hợp với các Sở, Ngành chức năng tham mưu xây dựng kế hoạch đầu tư phát triển hệ thống điện cho vùng dân tộc thiểu số, ưu tiên các vùng di dân tái định cư thủy điện.

- Xây dựng chương trình phát triển thương mại vùng dân tộc thiểu số theo hướng ưu tiên phát triển cơ sở hạ tầng, hỗ trợ tiếp cận thị trường, chính sách đặc thù hỗ trợ thương nhân kinh doanh tại vùng dân tộc thiểu số.

13. S Giao thông vận tải

Chủ trì tham mưu xây dựng kế hoạch phát triển giao thông vùng dân tộc thiểu số; tập trung ngun lực phát triển hệ thống đường giao thông, cầu treo dân sinh vùng dân tộc thiểu số.

14. Sở Xây dựng

Tiếp tục tham mưu thực hiện chính sách hỗ trợ nhà ở cho người nghèo, ưu tiên cho đối tượng là hộ dân tộc thiểu số. Xây dựng quy hoạch thôn, bản vùng dân tộc thiểu số theo tiêu chí của Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới.

15. ng an tnh

Tăng cường các biện pháp giữ vững ổn định an ninh chính trị, trật tự an toàn xã hội; kiên quyết đấu tranh với các thế lực thù địch lợi dụng vấn đề dân chủ, nhân quyn, dân tộc, tôn giáo đchống phá sự nghiệp phát triển đất nước; xóa btệ nạn ma túy và các tệ nạn xã hội khác ở vùng dân tộc thiu s; đẩy mạnh công tác xây dựng phong trào “Toàn dân bảo vệ an ninh Tổ quốc”, công tác vận động và phát huy vai trò của người có uy tín, chức sắc tôn giáo trong vùng dân tộc thiểu số.

16. Bộ Ch huy Quân sự tỉnh

Thực hiện tốt nhiệm vụ quốc phòng, an ninh gắn với phát triển kinh tế, văn hóa, xã hội; chú trọng đảm bảo an ninh quốc phòng vùng dân tộc miền núi của tnh.

17. S Ngoại vụ

Phi hợp với Ban Dân tộc tuyên truyền chtrương, đường lối, chính sách của Đng và pháp luật của Nhà nước về công tác dân tộc tới các tchức quc tế; Phối hợp với các Sở, ngành liên quan thúc đy hợp tác quốc tế trên các lĩnh vực kinh tế, văn hóa, đào tạo và phát triển nguồn nhân lực phục vụ công tác dân tộc, vận động các tổ chức quốc tế, các đối tác phát triển hỗ trợ ODA, vốn vay ưu đãi cho vùng dân tộc và miền núi.

18. S Thông tin và Truyền thông

Tăng cường đầu tư, nâng cao hiệu quả công tác tuyên truyền bng các phương thức phù hợp với từng vùng, từng dân tộc và bng tiếng các dân tộc thiểu số Nghệ An, thực hiện tốt việc đưa thông tin về cơ sở miền núi, vùng sâu, vùng xa.

19. Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã miền núi

- UBND các huyện, thị xã miền núi có trách nhiệm xây dựng kế hoạch chi tiết triển khai thực hiện Kế hoạch của UBND tnh trên địa bàn.

- Phối hợp chặt chẽ với các sở, ban ngành của tnh tổ chức triển khai thực hiện các chương trình, chính sách, đề án do chính phủ; ban, bộ, ngành TW và tnh ban ngành; quy hoạch, xây dựng các dự án, đề án phù hợp với tình hình thực tế của địa phương.

- Chủ động huy động tối đa các nguồn lực, thực hiện lồng ghép nguồn vốn các chính sách để thực hiện có hiệu quả các chính sách dân tộc trên địa bàn.

- Tăng cường công tác tuyên truyền, phổ biến sâu rộng các chính sách dân tộc của Đảng và Nhà nước trong vùng đồng bào dân tộc. Nâng cao vai trò của đồng bào, người có uy tín và các tổ chức chính trị - xã hội trong việc triển khai tổ chức thực hiện và giám sát việc thực hiện các chính sách trên địa bàn.

- Tăng cường công tác kim tra, thanh tra, đánh giá sơ kết, tổng kết kết quả thực hiện chính sách dân tộc trên địa bàn.

IV. T CHỨC THC HIỆN

1. Các Sở, Ban, Ngành cấp tnh, UBND các huyện chủ động xây dựng chương trình, kế hoạch, tổ chức, triển khai thực hiện nghiêm túc các nhiệm vụ được giao tại Kế hoạch này; chủ động tổ chức kết, tng kết, đánh giá hoạt động trên sở nhiệm vụ được phân công, định kỳ xây dựng báo cáo năm gửi về Ban Dân tộc tnh (trước ngày 25/11 hàng năm) để tng hợp báo cáo UBND tnh.

2. Giao Ban Dân tộc tnh là cơ quan thường trực chủ trì, phối hợp với các sở, ngành, đơn vị liên quan chịu trách nhiệm theo dõi, đôn đốc, tng hợp và định kỳ hằng năm báo cáo kết quả thực hiện Kế hoạch này với y ban nhân dân tnh, y ban Dân tộc.

Yêu cầu các sở, ban, ngành, UBND các huyện, thị xã có liên quan căn cứ Kế hoạch này triển khai thực hiện./.

 

 

Nơi nhận:
- TT Tnh ủy, TTHĐND tỉnh (b/c);
-
Chủ tịch, Các PCT UBND tnh;
-
UBMTTQ tỉnh;
-
Các sở, ban, ngành cấp tnh;
-
UBND các huyện, thị xã miền núi;
-
Chánh, Phó VP (NC) UBND tnh;
- Lưu: VT, TM.

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH




Hoàng Viết Đường

 

Đã xem:

Đánh giá:  
 

Thuộc tính Văn bản pháp luật 304/KH-UBND

Loại văn bảnVăn bản khác
Số hiệu304/KH-UBND
Cơ quan ban hành
Người ký
Ngày ban hành27/05/2015
Ngày hiệu lực27/05/2015
Ngày công báo...
Số công báo
Lĩnh vựcBộ máy hành chính
Tình trạng hiệu lựcKhông xác định
Cập nhật9 năm trước
Yêu cầu cập nhật văn bản này

Download Văn bản pháp luật 304/KH-UBND

Lược đồ Kế hoạch 304/KH-UBND 2015 thực hiện Chỉ thị Thủ tướng về nâng cao quản lý công tác dân tộc Nghệ An


Văn bản bị sửa đổi, bổ sung

    Văn bản liên quan ngôn ngữ

      Văn bản sửa đổi, bổ sung

        Văn bản bị đính chính

          Văn bản được hướng dẫn

            Văn bản đính chính

              Văn bản bị thay thế

                Văn bản hiện thời

                Kế hoạch 304/KH-UBND 2015 thực hiện Chỉ thị Thủ tướng về nâng cao quản lý công tác dân tộc Nghệ An
                Loại văn bảnVăn bản khác
                Số hiệu304/KH-UBND
                Cơ quan ban hànhTỉnh Nghệ An
                Người kýHoàng Viết Đường
                Ngày ban hành27/05/2015
                Ngày hiệu lực27/05/2015
                Ngày công báo...
                Số công báo
                Lĩnh vựcBộ máy hành chính
                Tình trạng hiệu lựcKhông xác định
                Cập nhật9 năm trước

                Văn bản thay thế

                  Văn bản được căn cứ

                    Văn bản hợp nhất

                      Văn bản gốc Kế hoạch 304/KH-UBND 2015 thực hiện Chỉ thị Thủ tướng về nâng cao quản lý công tác dân tộc Nghệ An

                      Lịch sử hiệu lực Kế hoạch 304/KH-UBND 2015 thực hiện Chỉ thị Thủ tướng về nâng cao quản lý công tác dân tộc Nghệ An

                      • 27/05/2015

                        Văn bản được ban hành

                        Trạng thái: Chưa có hiệu lực

                      • 27/05/2015

                        Văn bản có hiệu lực

                        Trạng thái: Có hiệu lực