Văn bản khác 324/KH-UBND

Kế hoạch 324/KH-UBND năm 2017 về thực hiện Luật Tiếp cận thông tin trên địa bàn tỉnh Tiền Giang

Nội dung toàn văn Kế hoạch 324/KH-UBND 2017 thực hiện Luật Tiếp cận thông tin Tiền Giang


ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH TIỀN GIANG
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 324/KH-UBND

Tiền Giang, ngày 17 tháng 11 năm 2017

 

KẾ HOẠCH

TRIỂN KHAI THỰC HIỆN LUẬT TIẾP CẬN THÔNG TIN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH TIỀN GIANG

Luật Tiếp cận thông tin được Quốc hội nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam khóa XIII thông qua tại kỳ họp thứ 11, ngày 06 tháng 4 năm 2016. Luật có hiệu lực thi hành từ ngày 01 tháng 7 năm 2018.

Thực hiện Quyết định số 1408/QĐ-TTg ngày 15 tháng 7 năm 2016 của Thủ tướng Chính phủ về triển khai thi hành Luật Tiếp cận thông tin. Để kịp thời tổ chức triển khai thi hành Luật, đảm bảo khi Luật có hiệu lực sẽ được thực hiện thống nhất và hiệu quả, Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành kế hoạch triển khai thực hiện Luật Tiếp cận thông tin trên địa bàn tỉnh với những nội dung sau:

I. MỤC ĐÍCH - YÊU CẦU

- Xác định trách nhiệm của các cơ quan, tổ chức có liên quan trong việc triển khai thi hành Luật, đảm bảo Luật được thực hiện đồng bộ, thống nhất và hiệu quả.

- Tuyên truyền, phổ biến, quán triệt các nội dung cơ bản của Luật đến cán bộ, công chức, viên chức, nhân dân trên địa bàn để mọi người nắm vững và thực hiện, bảo đảm thực hiện quyền tiếp cận thông tin của công dân là một trong các quyền cơ bản của con người, của công dân thuộc nhóm quyền dân sự - chính trị đã được ghi nhận trong Tuyên ngôn thế giới về nhân quyền của Liên Hợp quốc năm 1948, Công ước quốc tế về các quyền dân sự và chính trị năm 1966 mà Việt Nam là thành viên.

- Bảo đảm sự phối hợp thường xuyên, hiệu quả giữa các cơ quan, ban, ngành, đoàn thể, tổ chức có liên quan trong việc triển khai thi hành Luật.

- Có lộ trình cụ thể để bảo đảm sau ngày 01 tháng 7 năm 2018 Luật được thực hiện thống nhất, đầy đủ, đồng bộ trên phạm vi toàn tỉnh.

II. NỘI DUNG THỰC HIỆN

1. Tổ chức hội nghị triển khai Luật Tiếp cận thông tin

a) Tổ chức hội nghị triển khai ở cấp tỉnh:

Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức Hội nghị triển khai Luật cho các đại biểu: Báo cáo viên pháp luật cấp tỉnh; đại diện lãnh đạo Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân, Ủy ban Mặt trận Tổ quốc, Ban Tuyên Giáo, Ban Dân vận, Công an, Quân sự, phòng Tư pháp, phòng Nội Vụ và Văn hóa - Thông tin cấp huyện.

Thời gian thực hiện: tháng 11, 12/2017.

Giao Sở Tư pháp chủ trì, phối hợp với các ngành có liên quan tham mưu giúp Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức hội nghị triển khai ở cấp tỉnh.

b) Tổ chức hội nghị triển khai ở cấp huyện và cấp xã:

- Trên cơ sở kế hoạch của tỉnh, Ủy ban nhân dân các huyện, thành, thị xây dựng kế hoạch tổ chức triển khai thực hiện Luật cho thủ trưởng các phòng, ban thuộc Ủy ban nhân dân cấp huyện, đội ngũ báo cáo viên pháp luật cấp huyện, thành viên Hội đồng phối hợp phổ biến, giáo dục pháp luật cấp huyện và lãnh đạo UBND các xã, phường, thị trấn trên địa bàn.

Hội đồng phối hợp phổ biến, giáo dục pháp luật cấp huyện giúp Ủy ban nhân dân cùng cấp thực hiện những nội dung trên.

Thời gian thực hiện: sau hội nghị triển khai của tỉnh.

- Ủy ban nhân dân cấp huyện chỉ đạo, hướng dẫn Ủy ban nhân dân cấp xã tổ chức tuyên truyền nội dung của Luật đến cán bộ, công chức và mọi tầng lớp nhân dân của địa phương để mọi người nắm vững, thông suốt và thực hiện.

Thời gian thực hiện: sau hội nghị ở cấp huyện.

2. Biên soạn và cấp phát tài liệu phục vụ công tác tuyên truyền, phổ biến nội dung của Luật

- Biên soạn tài liệu tuyên truyền có liên quan để cấp phát tuyên truyền phục vụ công tác phổ biến Luật:

+ Cơ quan chủ trì: Sở Tư pháp.

+ Cơ quan phối hợp: Các cơ quan, tổ chức có liên quan.

+ Thời gian thực hiện: trong năm 2018.

- Cấp phát sổ tay hướng dẫn cho người làm đầu mối cung cấp thông tin và công dân:

+ Cơ quan chủ trì: Sở Tư pháp.

+ Cơ quan phối hợp: Các cơ quan, tổ chức có liên quan.

+ Thời gian thực hiện: sau khi Bộ Tư pháp cung cấp tài liệu.

3. Tổ chức rà soát các văn bản quy phạm pháp luật hiện hành liên quan đến quyền tiếp cận thông tin của công dân; đề xuất sửa đổi, bổ sung, thay thế, bãi bỏ hoặc ban hành mới các văn bản quy phạm pháp luật để bảo đảm phù hợp với Điều 3 của Luật tiếp cận thông tin

- Cơ quan chủ trì: Ủy ban nhân dân tỉnh.

- Cơ quan phối hợp: Các cơ quan, tổ chức có liên quan.

- Thời gian hoàn thành: Quý IV/2017.

4. Xây dựng Quy chế nội bộ của các cơ quan để thực hiện việc cung cấp thông tin theo quy định của Luật

- Cơ quan chủ trì: các cơ quan chuyên môn của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, cấp huyện; Ủy ban nhân dân cấp xã và các cơ quan, tổ chức khác có liên quan.

- Thời gian hoàn thành: Quý IV năm 2017.

5. Vận hành cổng thông tin điện tử, trang thông tin điện tử; xây dựng, vận hành cơ sở dữ liệu thông tin

- Vận hành cổng thông tin điện tử, trang thông tin điện tử:

+ Cơ quan chủ trì: Ủy ban nhân dân tỉnh và các cơ quan, tổ chức khác có liên quan.

+ Cơ quan trực tiếp phối hợp thực hiện: Văn phòng UBND tỉnh, Sở Thông tin và Truyền thông.

+ Thời gian thực hiện: Thường xuyên.

- Rà soát, phân loại, lập danh mục các thông tin phải được công khai và thông tin không được công khai; xây dựng, vận hành cơ sở dữ liệu thông tin mà cơ quan trách nhiệm cung cấp, không cung cấp; duy trì, lưu giữ, cập nhật cơ sở dữ liệu thông tin do cơ quan mình tạo ra.

+ Cơ quan chủ trì: Ủy ban nhân dân cấp tỉnh và các cơ quan, tổ chức khác có liên quan.

+ Cơ quan trực tiếp phối hợp thực hiện: Sở Thông tin và Truyền thông, Sở Tư pháp.

+ Thời gian thực hiện: Thường xuyên.

- Số hóa các văn bản, hồ sơ, tài liệu và kết nối với mạng điện tử trên toàn quốc để có thể truy cập thông tin dễ dàng từ các hệ thống khác nhau nhằm tăng cường cung cấp thông tin qua mạng điện tử.

+ Cơ quan chủ trì: Ủy ban nhân dân cấp tỉnh và các cơ quan, tổ chức khác có liên quan.

+ Cơ quan trực tiếp phối hợp thực hiện: Sở Thông tin và Truyền thông, Văn phòng UBND tỉnh.

+ Thời gian hoàn thành:

Đối với các thông tin đã được tạo ra trước thời điểm Luật có hiệu lực: tiến hành số hóa theo quy định của pháp luật về lưu trữ và lộ trình ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động của cơ quan nhà nước.

Đối với các thông tin được tạo ra sau khi Luật có hiệu lực: thường xuyên số hóa và ngay sau khi thông tin được tạo ra.

6. Rà soát, kiện toàn, bố trí hợp lý đơn vị, bộ phận hoặc người làm đầu mối cung cấp thông tin

Rà soát đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức để có biện pháp bố trí bộ phận hoặc cán bộ, công chức, viên chức đủ năng lực, trình độ làm đầu mối cung cấp thông tin; ưu tiên bố trí những người có kinh nghiệm làm công tác pháp luật hoặc/và tin học.

- Cơ quan chủ trì: Ủy ban nhân dân cấp tỉnh và các cơ quan, tổ chức khác có liên quan.

- Cơ quan trực tiếp thực hiện: Sở Nội vụ.

- Thời gian thực hiện: Quý I/2018.

7. Tổ chức tập huấn chuyên sâu về các nội dung của Luật

Giao Sở Thông tin và Truyền thông chủ trì, phối hợp Sở Tư pháp tổ chức tập huấn chuyên sâu về việc cung cấp thông tin cho cán bộ, công chức, viên chức làm đầu mối cung cấp thông tin của các sở, ban, ngành và UBND cấp huyện.

Thời gian thực hiện: Quý I, II năm 2018.

III. TCHỨC THỰC HIỆN

1. Sở Tư pháp

- Chủ trì, phối hp với các s, ngành có liên quan tham mưu giúp UBND tỉnh tổ chức triển khai thực hiện kế hoạch bảo đảm đúng tiến độ, chất lượng, hiệu quả.

- Chịu trách nhiệm theo dõi, hướng dẫn, kiểm tra quá trình thực hiện kế hoạch; báo cáo y ban nhân dân tỉnh những vấn đề vướng mắc phát sinh trong quá trình thực hiện.

2. Các sở, ban, ngành, đoàn thể tỉnh; Ủy ban nhân dân các huyện, thành, thị

Xây dựng kế hoạch và tổ chức triển khai thực hiện các nội dung theo kế hoạch và gửi báo cáo về Thường trực Hội đồng phối hợp phổ biến, giáo dục pháp luật tỉnh (Sở Tư pháp) để tổng hợp báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh.

3. Kinh phí tổ chức các hội nghị triển khai thi hành Luật của cấp tỉnh, cấp huyện được bảo đảm trong kinh phí hoạt động của Hội đồng phối hợp phổ biến, giáo dục pháp luật các cấp.

Đối với hoạt động triển khai, tuyên truyền và tập huấn chuyên sâu của các ngành, đơn vị, các cấp thì kinh phí thực hiện liên quan đến nhiệm vụ của ngành nào, cấp nào sử dụng từ nguồn kinh phí chi thường xuyên của ngành đó, cấp đó và nguồn kinh phí khác theo quy định pháp luật.

Trên đây là kế hoạch triển khai thi hành Luật Tiếp cận thông tin trên địa bàn tỉnh. Ủy ban nhân dân tỉnh yêu cầu các cấp, các ngành tổ chức triển khai thực hiện tốt các nội dung của kế hoạch./.

 

 

KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH




Trần Thanh Đức

 

 

Đã xem:

Đánh giá:  
 

Thuộc tính Văn bản pháp luật 324/KH-UBND

Loại văn bảnVăn bản khác
Số hiệu324/KH-UBND
Cơ quan ban hành
Người ký
Ngày ban hành17/11/2017
Ngày hiệu lực17/11/2017
Ngày công báo...
Số công báo
Lĩnh vựcBộ máy hành chính, Quyền dân sự
Tình trạng hiệu lựcKhông xác định
Cập nhật6 năm trước
Yêu cầu cập nhật văn bản này

Download Văn bản pháp luật 324/KH-UBND

Lược đồ Kế hoạch 324/KH-UBND 2017 thực hiện Luật Tiếp cận thông tin Tiền Giang


Văn bản bị sửa đổi, bổ sung

    Văn bản liên quan ngôn ngữ

      Văn bản sửa đổi, bổ sung

        Văn bản bị đính chính

          Văn bản được hướng dẫn

            Văn bản đính chính

              Văn bản bị thay thế

                Văn bản hiện thời

                Kế hoạch 324/KH-UBND 2017 thực hiện Luật Tiếp cận thông tin Tiền Giang
                Loại văn bảnVăn bản khác
                Số hiệu324/KH-UBND
                Cơ quan ban hànhTỉnh Tiền Giang
                Người kýTrần Thanh Đức
                Ngày ban hành17/11/2017
                Ngày hiệu lực17/11/2017
                Ngày công báo...
                Số công báo
                Lĩnh vựcBộ máy hành chính, Quyền dân sự
                Tình trạng hiệu lựcKhông xác định
                Cập nhật6 năm trước

                Văn bản thay thế

                  Văn bản hướng dẫn

                    Văn bản được hợp nhất

                      Văn bản được căn cứ

                        Văn bản hợp nhất

                          Văn bản gốc Kế hoạch 324/KH-UBND 2017 thực hiện Luật Tiếp cận thông tin Tiền Giang

                          Lịch sử hiệu lực Kế hoạch 324/KH-UBND 2017 thực hiện Luật Tiếp cận thông tin Tiền Giang

                          • 17/11/2017

                            Văn bản được ban hành

                            Trạng thái: Chưa có hiệu lực

                          • 17/11/2017

                            Văn bản có hiệu lực

                            Trạng thái: Có hiệu lực