Văn bản khác 34/KH-UBND

Nội dung toàn văn Kế hoạch 34/KH-UBND 2022 thực hiện Nghị quyết 45/2022/QH15 Cần Thơ


ỦY BAN NHÂN DÂN
THÀNH PHỐ CẦN THƠ

-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 34/KH-UBND

Cần Thơ, ngày 18 tháng 02 năm 2022

 

KẾ HOẠCH

TRIỂN KHAI THỰC HIỆN NGHỊ QUYẾT CỦA QUỐC HỘI VỀ THÍ ĐIỂM MỘT SỐ CƠ CHẾ, CHÍNH SÁCH ĐẶC THÙ PHÁT TRIỂN THÀNH PHỐ CẦN THƠ

Căn cứ Nghị quyết số 45/2022/QH15 của Quốc hội về thí điểm một số cơ chế, chính sách đặc thù phát triển thành phố Cần Thơ, được thông qua ngày 11 tháng 01 năm 2022, để chủ động thực hiện các nhiệm vụ theo thẩm quyền, sớm cụ thể hóa nội dung Nghị quyết, tạo động lực phát triển thành phố nhanh và bền vững, UBND thành phố ban hành kế hoạch triển khai như sau:

I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU

1. Mục đích

a) Nhằm cụ thể hóa tại Nghị quyết của Quốc hội về thí điểm một số cơ chế, chính sách đặc thù phát triển thành phố Cần Thơ.

b) Xây dựng và phát triển thành phố Cần Thơ trở thành một cực tăng trưởng của vùng ĐBSCL và cả nước, đóng vai trò kết nối nước ta với các nước thuộc Tiểu vùng sông Mê Công mở rộng.

c) Triển khai thực hiện các cơ chế, chính sách đặc thù phát triển thành phố Cần Thơ phải dựa trên cơ sở lý luận, thực tiễn, khoa học, pháp lý đầy đủ và tình hình thực tế của thành phố nhằm thu hút, sử dụng có hiệu quả các nguồn lực từ mọi thành phần kinh tế, đặc biệt là từ khu vực kinh tế tư nhân cho phát triển, nhất là phát trin hệ thống hạ tầng kinh tế - xã hội và những vùng, ngành, lĩnh vực kinh tế có tiềm năng, lợi thế, thực sự tạo đột phá cho phát triển, thí điểm các phương thức thực hiện đầu tư hiệu quả, hình thành khu vực đô thị - thương mại hàng không tạo động lực mới cho thành phố và cả vùng.

2. Yêu cầu

a) Đảm bảo tuân thủ quy định của Hiến pháp, phù hợp phương hướng, nhiệm vụ, giải pháp phát triển thành phố Cần Thơ tại Nghị quyết số 59-NQ/TW ngày 05 tháng 8 năm 2020 của Bộ Chính trị; phù hợp với các cam kết, điều ước quốc tế mà Việt Nam đã ký kết.

b) Phối hợp với các Bộ, ngành Trung ương thực hiện kịp thời, hiệu quả các nhiệm vụ được Thủ tướng Chính phủ giao tại Quyết định số 130/QĐ-TTg ngày 25 tháng 01 năm 2022.

c) Việc triển khai thực hiện phải phù hợp với khả năng cân đối nguồn lực của Nhà nước, khả năng huy động đa dạng các nguồn lực xã hội, tng bước giải quyết các thách thức, đáp ứng yêu cầu của giai đoạn phát triển mới. Bảo đảm sự phù hợp, thực sự cần thiết đối với yêu cầu phát triển, các chính sách đầu tư được xây dựng theo định hướng đẩy mạnh hình thức xã hội hóa đầu tư để phát triển một số lĩnh vực trọng điểm của thành phố.

d) Các cơ quan, đơn vị và địa phương phải bảo đảm tính thống nhất, đáp ứng các quy định về thời gian, trình tự, thủ tục theo quy định hiện hành.

II. NHIỆM VỤ VÀ GIẢI PHÁP CHỦ YẾU

1. Đối với công tác tuyên truyền

a) Nội dung: Tuyên truyền đầy đủ nội dung, ý nghĩa và tầm quan trọng Nghị quyết cho toàn thể cán bộ, đảng viên, người lao động và nhân dân đtạo sự đồng thuận, đồng lòng, quyết tâm thực hiện thắng lợi Nghị quyết của Quốc hội, góp phần thúc đẩy thành phố phát triển nhanh và bền vững, sớm đạt mục tiêu đã được Bộ Chính trị đặt ra tại Nghị quyết số 59-NQ/TW ngày 05 tháng 8 năm 2020.

b) Tổ chức thực hiện:

- Ban hành kế hoạch tuyên truyền bằng nhiều hình thức phù hợp nhằm tuyên truyền sâu, rộng nội dung Nghị quyết của Quốc hội đến các tổ chức, doanh nghiệp và Nhân dân trên địa bàn thành phố.

- Tham mưu Ban cán sự đảng UBND thành phố tổ chức triển khai thực hiện đến các tổ chức cơ sở đảng trực thuộc đtriển khai cho từng các bộ, đảng viên.

- Phối hợp với Ban Tuyên giáo Thành ủy đưa vào nội dung triển khai đến từng cán bộ, đảng viên, công chức, viên chức trên địa bàn thành phố.

c) Đơn vị chủ trì: Sở Thông tin và Truyền thông.

d) Cơ quan phối hợp: Các đơn vị có liên quan.

đ) Tiến độ triển khai thực hiện: Trong tháng 02 năm 2022 và định kỳ hàng năm có kế hoạch tiếp tục tuyên truyền.

2. Đối với chính sách về quản lý tài chính, ngân sách nhà nước (gồm 3 nội dung)

a) Nội dung chính sách: Thành phố được vay thông qua phát hành trái phiếu chính quyền địa phương, vay từ các tổ chức tài chính trong nước, các tổ chức khác trong nước và từ nguồn vay nước ngoài của Chính phủ vay về cho thành phố vay lại với tổng mức dư nợ vay không vượt quá 60% số thu ngân sách địa phương được hưởng theo phân cấp. Tng mức vay và bội chi ngân sách thành phố hàng năm do Quốc hội quyết định theo quy định của Luật Ngân sách nhà nước.

- Nhiệm vụ: xây dựng kế hoạch, đề án vay vốn đầu tư trong và ngoài nước thông qua các hình thức huy động: (1) Phát hành trái phiếu chính quyền địa phương, (2) Vay từ các tổ chức tài chính trong nước, các tổ chức khác trong nước, (3) Vay nước ngoài của Chính phủ vay về cho thành phố vay lại, theo quy định của pháp luật và phù hợp với khả năng cân đối ngân sách trả nợ của thành phố.

- Tổ chức thực hiện:

+ Trên cơ sở kết quả thực hiện dự toán ngân sách năm 2022, hạn mức vay vốn được phép thực hiện vay trong giai đoạn 2022 - 2026, Sở Kế hoạch và Đầu tư chủ trì, phối hợp với các đơn vị liên quan tổng hợp nhu cầu, danh mục các dự án trọng điểm, cấp cần vay vốn, phối hợp với Sở Tài chính tham mưu xây dựng Đề án vay vốn trình HĐND thành phthông qua và báo cáo Bộ Tài chính xem xét thông qua hạn mức vay vốn trong từng năm của thành phố trước khi thực hiện;

+ Căn cứ hạn mức vay vốn được thông qua, Sở Tài chính chủ trì, phối hợp với Sở Kế hoạch và Đầu tư phân bổ vốn theo Đề án được phê duyệt;

+ Các cơ quan, đơn vị được giao nhiệm vụ chun bị dự án triển khai thực hiện hoàn thiện hồ sơ, thủ tục dự án theo đúng quy định hiện hành để trình phê duyệt và triển khai thực hiện dự án.

- Cơ quan chủ trì:

+ Sở Tài chính: Đề xuất thực hiện các phương án vay và trả nợ vay thông qua phát hành trái phiếu chính quyền địa phương, vay từ các tổ chức tài chính trong nước, các tổ chức khác trong nước và từ nguồn vay nước ngoài của Chính phủ vay về cho Thành phố vay lại trình cấp thẩm quyền xem xét, quyết định; tham mưu UBND thành phố đăng ký, xây dựng dự toán vay và bội chi ngân sách Thành phố hằng năm trình Bộ Tài chính xem xét, tổng hợp tham mưu Chính phủ trình Quốc hội quyết định theo quy định của Luật Ngân sách nhà nước;

+ Sở Kế hoạch và Đầu tư: Tổng hợp nhu cầu, cân đối mức vốn và tham mưu thủ tục thực hiện đối với các dự án; theo dõi tiến độ giải ngân định kỳ đảm bảo hiệu quả sử dụng vốn vay.

- Cơ quan phối hợp: Các đơn vị có liên quan, mời đại diện các Ban của HĐND thành phố.

- Tiến độ triển khai thực hiện:

+ Trong năm 2022 xác định cụ thể danh mục dự án dự kiến thực hiện để xây dựng Đề án.

+ Triển khai thực hiện các dự án trong năm 2023 và những năm tiếp theo đúng theo quy định về thời gian bố trí vốn cho từng dự án.

b) Nội dung chính sách: Hàng năm, ngân sách trung ương bổ sung có mục tiêu cho ngân sách Thành phố không quá 70% số tăng thu ngân sách trung ương từ các khoản thu phân chia giữa ngân sách trung ương và ngân sách Thành phố so với dự toán Thủ tướng Chính phủ giao (phn còn lại sau khi thực hiện thưởng vượt thu theo quy định tại khoản 4 Điều 9 của Luật ngân sách nhà nước số 83/2015/QH13 đã được sửa đổi, bổ sung một số điều theo Luật số 59/2020/QH14) và các khoản thu ngân sách trung ương hưởng 100% quy định tại các điểm b, c, d, g, h, i, q khoản 1 Điều 35 Luật ngân sách nhà nước số 83/2015/QH13 đã được sửa đổi, bổ sung một số điều theo Luật số 59/2020/QH14 so với dự toán Thủ tướng Chính phủ giao, nhưng không vượt quá số tăng thu ngân sách trung ương trên địa bàn so với thực hiện thu năm trước và ngân sách không hụt thu. Việc xác định số bổ sung có mục tiêu trên cơ sở tng các khoản thu, không tính riêng từng khoản thu.

- Nhiệm vụ: Đề xuất Chính phủ xem xét, quyết định số bổ sung có mục tiêu cho thành phố theo quy định của Luật Ngân sách nhà nước năm 2015 và cơ chế, chính sách đặc thù của thành phố Cần Thơ.

- Tổ chức thực hiện:

+ Trên cơ sở kết quả thực hiện dự toán ngân sách hàng năm do Chính phủ giao, Sở Tài chính phi hp với các đơn vị có liên quan tính toán số tăng thu, số bổ sung có mục tiêu từ ngân sách trung ương cho ngân sách thành phố, trình UBND thành phố báo cáo Bộ Tài chính trình cơ quan có thẩm quyền xem xét, quyết định bổ sung có mục tiêu cho ngân sách thành phố.

+ Trên cơ sở dự kiến số được bổ sung có mục tiêu từ ngân sách trung ương, Sở Kế hoạch và Đầu tư phối hợp với các Sở, ban ngành thành phố và UBND quận, huyện đề xuất danh mục đầu tư sử dụng nguồn này để tham mưu UBND thành phố trình HĐND thành phố xem xét quyết nghị bổ sung kế hoạch vốn đầu tư công trung hạn và phân bchi tiết kế hoạch vốn hàng năm đthực hiện.

- Cơ quan chủ trì: Sở Tài chính.

- Cơ quan phối hợp: Cục Thuế thành phố, Hải quan Cần Thơ, Kho bạc nhà nước Cần Thơ, Sở Kế hoạch và Đầu tư, UBND các quận, huyện và các đơn vị có liên quan, mời đại diện các Ban của HĐND thành phố.

- Tiến độ triển khai thực hiện: Hàng năm.

c) Nội dung chính sách:

(1) HĐND thành phố Cần Thơ quyết định áp dụng phí, lệ phí chưa được quy định trong Danh mục phí, lệ phí ban hành kèm theo Luật Phí và lệ phí; điều chỉnh mức hoặc tỷ lệ thu phí, lệ phí đã được cấp có thm quyn quyết định đi với các loại phí, lệ phí được quy định trong Danh mục phí, lệ phí ban hành kèm theo Luật Phí và lệ phí, trừ án phí, lệ phí Tòa án;

(2) Ngân sách Thành phố được hưởng 100% số thu tăng thêm từ các khoản thu do việc điều chỉnh chính sách phí, lệ phí quy định tại đim a khoản này đđầu tư cơ sở hạ tầng kinh tế - xã hội và các nhiệm vụ chi khác thuộc nhiệm vụ chi của ngân sách Thành phố và không dùng đxác định tỷ lệ phần trăm (%) đối với các khoản thu phân chia giữa ngân sách Trung ương và ngân sách Thành phố;

(3) Việc thí điểm thực hiện chính sách phí, lệ phí trên địa bàn thành phố quy định tại mục i) phải tuân thủ các nguyên tắc: bảo đảm có lộ trình, phù hợp với trình độ và yêu cầu phát triển của Thành phố, tạo môi trường sản xuất, kinh doanh thuận lợi cho doanh nghiệp, nht là doanh nghiệp nhỏ và vừa, ngành, nghề ưu đãi đầu tư; bảo đảm sự thng nhất của thị trường, không cản trở lưu thông hàng hóa, dịch vụ; thực hiện điều tiết hợp lý đối với một số hàng hóa, dịch vụ và nguồn thu nhập hợp pháp của tổ chức, cá nhân trên địa bàn Thành phố, bảo đảm công khai, minh bạch, cải cách hành chính nhà nước.

- Nhiệm vụ:

+ Trình HĐND thành phố xem xét, quyết định mức thu các khoản phí, lệ phí chưa được quy định trong danh mục phí, lệ phí ban hành kèm theo Luật phí và lệ phí;

+ Trình HĐND thành phố xem xét, quyết định điều chỉnh mức hoặc tỷ lệ thu phí, lệ phí đã được cấp thẩm quyền quyết định đối với các loại phí được quy định trong danh mục phí, lệ phí ban hành kèm theo Luật phí và lệ phí, nhằm tạo thêm nguồn thu cho ngân sách địa phương, đáp ứng nhu cầu kinh phí đầu tư cơ sở hạ tầng kinh tế - xã hội của thành phố, đồng thời cũng đảm bảo không gây trở ngại cho hoạt động sản xuất kinh doanh của tổ chức, cá nhân.

- Tổ chức thực hiện:

+ Rà soát lại và đề xuất các khoản phí, lệ phí mới chưa được quy định trong danh mục phí, lệ phí ban hành kèm theo Luật phí và lệ phí; hoặc điều chỉnh mức hoặc tỷ lệ thu phí, lệ phí đã được cấp thẩm quyền quyết định đối với các loại phí được quy định trong danh mục phí, lệ phí ban hành kèm theo Luật phí và lệ phí;

+ Xây dựng Đề án phí, lệ phí phù hợp với quy định pháp luật (theo Nghị định số 120/2016/NĐ-CP ngày 23 tháng 8 năm 2016 của Chính phủ về quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật phí và lệ phí), đảm bảo phải tuân thủ các nguyên tắc của cơ chế và thuyết minh đầy đủ cơ sở đề xuất nội dung và mức thu phí, lệ phí.

+ Trình HĐND thành phố xem xét, quyết định.

- Cơ quan chủ trì: Sở Tài chính.

- Cơ quan phối hợp: Cục Thuế thành phố, Sở Tư pháp, UBND quận, huyện và các đơn vị có liên quan, mời đại diện các Ban của HĐND thành phố.

- Tiến độ triển khai thực hiện:

+ Chậm nhất ngày 15 tháng 02 năm 2022, các cơ quan quản lý chuyên ngành gửi nội dung đề xuất về Sở Tài chính tng hp.

+ Các đơn vị có liên quan phối hợp với Sở Tài chính tham mưu UBND thành phố trình HĐND thành phố ban hành Nghị quyết tổ chức thực hiện tại kỳ họp giữa năm 2022 của HĐND thành phố; trường hợp đủ điều kiện sẽ trình HĐND thành phố tại kỳ họp chuyên đề trong 6 tháng đầu năm 2022.

+ Hàng năm rà soát, điều chỉnh, bổ sung (khi cần thiết).

3. Đối với chính sách về quản lý đất đai

a) Nội dung chính sách:

(1) HĐND thành phố quyết định chuyển mục đích sử dụng đất trồng lúa nước từ 02 vụ trở lên với quy mô dưới 500 ha theo ủy quyền của Thủ tướng Chính phủ, phù hợp với quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất đã được cấp có thm quyn quyết định. Việc ủy quyn phải quy định rõ trách nhiệm của người ủy quyn và cơ quan được ủy quyn, bảo đảm công khai, minh bạch, hiệu quả, tránh tiêu cực, thất thoát, lãng phí.

(2) Việc quyết định chuyển mục đích sử dụng đất trồng lúa quy định tại khoản 1 phải thực hiện công khai, lấy ý kiến người dân, đi tượng chịu sự tác động của chuyn đi mục đích sử dụng đất và bảo đảm nguyên tc, điều kiện chuyn mục đích sử dụng đất theo quy định của pháp luật về đất đai và quy định khác của pháp luật có liên quan.

(3) Trình tự, thủ tục chuyển mục đích sử dụng đất trồng lúa thuộc thẩm quyền của Thủ tướng Chính phủ ủy quyền cho HĐND thành phố quy định tại mục (1) do Thủ tướng Chính phủ quy định.

b) Nhiệm vụ: Phối hợp với Bộ Tài nguyên và Môi trường tham mưu trình Thủ tướng Chính phủ ban hành quy định về trình tự, thủ tục chuyn mục đích sử dụng đất trồng lúa thuộc thẩm quyền của Thủ tướng Chính phủ ủy quyền cho HĐND thành phố; Tổ chức thực hiện theo đúng trình tự, thủ tục được quy định và trình HĐND thành phố quyết định những nội dung đúng thẩm quyền; theo dõi, giám sát và báo cáo kết quả thực hiện theo đúng quy định.

c) Tchức thực hiện:

- Tham mưu phối hợp với Bộ Tài nguyên và Môi trường trình Thủ tướng Chính phủ ban hành quy định về trình tự, thủ tục chuyn mục đích sử dụng đất trng lúa thuộc thẩm quyền của Thủ tướng Chính phủ ủy quyn cho HĐND thành phố, làm cơ sở tổ chức thực hiện.

- Tổng hợp danh mục dự án, tổ chức thực hiện theo đúng trình tự, thủ tục được Thủ tướng Chính phủ ban hành, tham mưu UBND thành phố trình HĐND thành phố quyết định theo thẩm quyền.

d) Cơ quan chủ trì: Sở Tài nguyên và Môi trường.

đ) Cơ quan phối hợp: Các đơn vị, địa phương có liên quan, mời đại diện các Ban của HĐND thành phố.

e) Tiến độ triển khai thực hiện:

- Hoàn thành nội dung đề xuất UBND thành phố gửi Bộ Tài nguyên và Môi trường theo đúng thời gian quy định.

- Định kỳ tham mưu, trình HĐND thành phố tại các kỳ họp thường kỳ trong năm khi có các dự án đủ điều kiện.

4. Đối với chính sách về Quản lý quy hoạch

a) Nội dung Chính sách: Trên cơ sở đồ án quy hoạch xây dựng khu chức năng, quy hoạch đô thị thành phố đã được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt, Thủ tướng Chính phủ quyết định việc phân cấp cho UBND thành phố thực hiện phê duyệt điều chỉnh cục bộ quy hoạch chung xây dựng khu chức năng, điều chỉnh cục bộ quy hoạch chung đô thị theo trình tự, thủ tục do Thủ tướng Chính phủ quy định và báo cáo Thủ tướng Chính phủ kết quả thực hiện.

b) Nhiệm vụ:

- Đề xuất quy trình về trình tự, thủ tục điều chỉnh cục bộ quy hoạch chung xây dựng khu chức năng, điều chỉnh cục bộ quy hoạch chung đô thị thành phố Cần Thơ theo quy định pháp luật về xây dựng, quy hoạch đô thị và quy định pháp luật khác có liên quan, gửi Bộ Xây dựng trình Thủ tướng Chính phủ ban hành.

- Quyết định điều chỉnh cục bộ quy hoạch chung xây dựng khu chức năng, điều chỉnh cục bộ quy hoạch chung đô thị theo trình tự, thủ tục do Thủ tướng Chính phủ quy định và báo cáo Thủ tướng Chính phủ kết quả thực hiện.

c) Cơ quan chủ trì: Sở Xây dựng.

d) Cơ quan phối hợp: Sở Tư pháp, sở ban ngành và đơn vị có liên quan, mời đại diện các Ban của HĐND thành phố.

đ) Thời gian hoàn thành:

- Hoàn thành nội dung gửi Bộ Xây dựng theo đúng thời gian quy định.

- Quyết định điều chỉnh cục bộ quy hoạch chung xây dựng khu chức năng, điều chỉnh cục bộ quy hoạch chung đô thị khi cần thiết và theo thẩm quyền.

5. Đối với chính sách về Thu nhập của cán bộ, công chức, viên chức thuộc thành phố quản lý

a) Nội dung chính sách:

Thành phố thực hiện cơ chế tạo nguồn thực hiện cải cách tiền lương theo quy định. Sau khi ngân sách thành phố bảo đảm đủ nguồn thực hiện cải cách tin lương, các chính sách an sinh xã hội cho cả thời kỳ ổn định ngân sách theo quy định của cấp có thẩm quyền, HĐND thành phố được quyết định sử dụng nguồn cải cách tiền lương còn dư của ngân sách Thành phố đchi thu nhập bình quân tăng thêm cho cán bộ, công chức, viên chức làm việc trong các cơ quan chính quyền, Đảng, đoàn thể do thành phố quản lý theo hiệu quả công việc với mức không quá 0,8 ln mức lương theo ngạch bậc, chức vụ hoặc mức lương theo vị trí việc làm, chức danh, chức vụ lãnh đạo. Mức thu nhập cho các chuyên gia, nhà khoa học, tài năng đặc biệt của Thành phố do HĐND Thành phố quy định.

Việc sử dụng nguồn cải cách tiền lương chi thu nhập tăng thêm quy định tại Điều này chỉ được thực hiện khi Thành phố tự cân đi được ngân sách.

b) Nhiệm vụ: Trình HĐND thành phố xem xét, quyết định mức chi thu nhập bình quân tăng thêm cho cán bộ, công chức, viên chức làm việc trong các cơ quan chính quyền, Đảng, đoàn thể do thành phố quản lý; bảo đảm phù hợp với vị trí việc làm, hiệu quả công việc, đặc biệt phù hợp với điều kiện cho phép sử dụng nguồn cải cách tiền lương còn dư của thành phố theo quy định tại Nghị quyết của Quốc hội. Quy định mức thu nhập cho các chuyên gia, nhà khoa học, tài năng đặc biệt của thành phố.

c) Tổ chức thực hiện:

- Sở Nội vụ phối hợp với Sở Tài chính các đơn vị có liên quan tham mưu UBND thành phố:

+ Trình đề nghị xây dựng Nghị quyết của HĐND thành phố định mức chi thu nhập bình quân tăng thêm cho cán bộ, công chức, viên chức làm việc trong các cơ quan chính quyền, Đảng, đoàn thể do Thành phố quản lý; quy định mức thu nhập cho các chuyên gia, nhà khoa học, tài năng đặc biệt của Thành phố.

+ Trình HĐND thành phố xem xét, quyết nghị thông qua làm cơ sở tổ chức thực hiện (kèm dự thảo Nghị quyết HĐND thành phố).

- Sở Tài chính phối hợp tính toán cân đối nguồn cải cách tiền lương (theo hướng dẫn của Bộ Tài chính) và số chi cải cách tiền lương theo Nghị quyết số 27-NQ/TW; phối hợp tính toán số chi chính sách an sinh xã hội cho cả thời kỳ ổn định ngân sách, phối hợp Sở Nội vụ tham mưu các nội dung theo yêu cầu.

d) Cơ quan chủ trì: Sở Nội vụ.

đ) Cơ quan phối hợp: Sở Tài chính và các đơn vị, địa phương có liên quan.

e) Tiến độ thực hiện: Bắt đầu thực hiện từ năm 2023 (năm 2023 Quốc hội ban hành tỷ lệ phân chia cho thời kỳ ổn định ngân sách giai đoạn 2023 - 2025).

6. Đối với chính sách về Nạo vét kết hợp thu hồi sản phẩm luồng hàng hải Định An - Cần Thơ

a) Nội dung chính sách:

Các dự án nạo vét kết hợp thu hồi sản phẩm luồng hàng hải Định An - Cần Thơ bảo đảm chuẩn tắc luồng hàng hải cho tàu có trọng tải từ 10.000 tấn trở lên ra vào các cảng của thành phố Cần Thơ và có quy mô vốn từ 500 tỷ đồng trở lên được áp dụng các hình thức ưu đãi, hỗ trợ đầu tư sau đây:

- Áp dụng thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp 10% trong thời gian 15 năm đối với thu nhập từ thực hiện dự án đầu tư; Miễn thuế thu nhập doanh nghiệp 4 năm, giảm 50% sthuế phải nộp trong 9 năm tiếp theo đối với thu nhập từ thực hiện dự án đầu tư.

- Miễn tiền thuê đất trong 15 năm và giảm 50% tiền thuê đất cho thời gian còn lại đối với diện tích đất để đổ chất nạo vét của dự án.

b) Nhiệm vụ: Phối hợp với Bộ Giao thông vận tải và các địa phương có liên quan tổ chức triển khai thực hiện các thủ tục, điều kiện cần thiết và tổ chức mời gọi nhà đầu tư tổ chức thực hiện; theo dõi, giám sát và báo cáo kết quả thực hiện theo đúng quy định.

c) Tổ chức thực hiện:

- Giao Sở Giao thông vận tải tham mưu UBND thành phố có văn bản gửi Bộ Giao thông vận tải rà soát và công bố danh mục khu vực nạo vét theo quy định (bao gồm tên địa điểm, khu vực nạo vét; tóm tắt các thông số kỹ thuật, chun tc thiết kế chủ yếu của khu vực nạo vét; thời gian thực hiện).

- Giao Sở Kế hoạch và Đầu tư chủ trì, phối hợp với các cơ quan Trung ương, cơ quan đơn vị có liên quan mời gọi các nhà đầu tư tiềm năng phù hợp với nội dung chính sách, tham mưu UBND thành phố đề xuất trình Bộ Giao thông vận tải, Cục Hàng hải Việt Nam để phối hợp xem xét các hồ sơ, thủ tục đảm bảo theo đúng quy định.

- Theo dõi, giám sát và báo cáo kết quả thực hiện theo đúng quy định.

d) Cơ quan chủ trì: Sở Giao thông vận tải.

đ) Cơ quan phối hợp: Các Sở ngành và đơn vị có liên quan, mời đại diện các Ban của HĐND thành phố.

e) Thời gian hoàn thành: Trong năm 2022.

7. Đối với chính sách về Trung tâm liên kết, sản xuất, chế biến và tiêu thụ sản phẩm nông nghiệp vùng ĐBSCL tại Cần Thơ

a) Nội dung chính sách:

(1) Trung tâm liên kết, sản xuất, chế biến và tiêu thụ sản phẩm nông nghiệp vùng ĐBSCL tại Cần Thơ (sau đây gọi là Trung tâm) là khu vực có ranh giới địa lý xác định được Thủ tướng Chính phủ thành lập phù hợp với các quy hoạch có liên quan, đthu hút dự án đầu tư trong các lĩnh vực nghiên cứu, ứng dụng công nghệ, sản xuất, chế biến và cung ứng dịch vụ, xuất khẩu nông, thủy sản.

Thủ tướng Chính phủ quy định chi tiết việc thành lập, tổ chức và hoạt động của Trung tâm.

(2) Doanh nghiệp có dự án đầu tư tại Trung tâm được hưởng chế độ ưu tiên về thủ tục hải quan theo quy định của pháp luật về hải quan và thủ tục về thuế theo quy định của pháp luật về thuế đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khu của Trung tâm khi đáp ứng đủ các điều kiện sau đây:

- Tuân thủ pháp luật về hải quan, pháp luật về thuế trong 02 năm liên tục;

- Thực hiện thủ tục hải quan điện tử, thủ tục thuế điện tử; có chương trình công nghệ thông tin quản lý hoạt động xuất khẩu, nhập khu của doanh nghiệp ni mạng với cơ quan hải quan;

- Thực hiện thanh toán qua ngân hàng;

- Có hệ thống kiểm soát nội bộ;

- Chấp hành tốt quy định của pháp luật về kế toán, kim toán.

(3) Dự án đầu tư tại Trung tâm được áp dụng hình thức ưu đãi đầu tư sau đây:

- Thu nhập của doanh nghiệp từ thực hiện dự án đầu tư tại Trung tâm được áp dụng thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp 10% trong thời gian 15 năm, miễn thuế thu nhập doanh nghiệp 04 năm và giảm 50% số thuế phải nộp trong 09 năm tiếp theo.

Thời gian bắt đầu hưởng ưu đãi, điều kiện áp dụng ưu đãi thuế, thu nhập được hưởng ưu đãi quy định tại đim này thực hiện theo quy định của pháp luật về thuế thu nhập doanh nghiệp.

- Miễn tiền thuê đất trong thời gian xây dựng cơ bản tối đa không quá 03 năm kể từ ngày có quyết định cho thuê đất; sau thời gian min tin thuê đất của thời gian xây dựng cơ bản, được miễn tiền thuê đất 15 năm và giảm 50% tiền thuê đất trong 07 năm tiếp theo.

b) Nhiệm vụ: Phối hợp với Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Bộ Kế hoạch và Đầu tư và các Bộ ngành có liên quan đề xuất trình Thủ tướng Chính phủ quy định chi tiết việc thành lập, tổ chức và hoạt động của Trung tâm; triển khai các thủ tục, điều kiện cần thiết để thành lập Trung tâm và tổ chức mời gọi nhà đầu tư; theo dõi, giám sát và báo cáo kết quả thực hiện theo đúng quy định.

c) Tổ chức thực hiện:

- Giao Sở Nội vụ chủ trì phối hợp các cơ quan đơn vị liên quan tham mưu UBND thành phố xem xét, điều chỉnh, bổ sung nhiệm vụ, chức năng của Ban Quản lý các Khu Chế xuất và Công nghiệp Cần Thơ;

- Giao Ban Quản lý các Khu Chế xuất và Công nghiệp Cần Thơ, Sở Nông nghiệp và Phát triển phối hợp với các cơ quan, đơn vị liên quan tham mưu phối hợp với Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Bộ Kế hoạch và Đầu tư phối hợp trình Thủ tướng Chính phủ quy định chi tiết việc thành lập, tổ chức và hoạt động của Trung tâm.

- Giao Ban Quản lý các Khu Chế xuất và Công nghiệp Cần Thơ, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn phối hợp với các đơn vị có liên quan tham mưu UBND thành phố đề xuất mô hình, lĩnh vực, nguyên tắc hoạt động và nội dung trình thành lập Trung tâm.

- Giao Sở Kế hoạch và Đầu tư chủ trì, phối hợp với các cơ quan đơn vị có liên quan mời gọi các nhà đầu tư tiềm năng phù hợp với nội dung chính sách, tham mưu UBND thành phố xem xét quyết định. Tham mưu UBND thành phố chỉ đạo theo dõi, giám sát và báo cáo kết quả thực hiện theo đúng quy định.

d) Cơ quan chủ trì:

- Sở Nội vụ chủ trì đề xuất bổ sung chức năng nhiệm vụ của Ban Quản lý các Khu Chế xuất và Công nghiệp Cần Thơ.

- Ban Quản lý các Khu Chế xuất và Công nghiệp Cần Thơ, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn chủ trì, đề xuất các nội dung liên quan đến việc tổ chức thực hiện và thành lập Trung tâm.

đ) Cơ quan phối hợp: Sở ngành thành phố và đơn vị có liên quan, mời đại diện các Ban của HĐND thành phố.

e) Thời gian hoàn thành:

- Tham gia ý kiến gửi Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Bộ Kế hoạch và Đầu tư, Bộ Nội vụ trong công tác phối hợp tham mưu trình Thủ tướng Chính phủ quy định chi tiết việc thành lập, tổ chức và hoạt động của Trung tâm.

- Tham mưu thành lập Trung tâm: Trong năm 2022.

III. TỔ CHỨC THỰC HIỆN

1. Các Thủ trưởng Cơ quan chuyên môn thuộc UBND thành phố, Chủ tịch UBND quận, huyện và các Thủ trưởng cơ quan được phân công chủ trì thực hiện chủ động phối hợp các đơn vị có liên quan để thể chế hóa nội dung Nghị quyết và các giải pháp thực hiện chính sách theo nội dung cụ thể đã được nêu trong kế hoạch và những vấn đề khác có liên quan; tham mưu UBND thành phố tổ chức triển khai thực hiện các nội dung theo thẩm quyền.

2. Giao Sở Kế hoạch và Đầu tư chủ trì, phối hợp với Sở, ban ngành thành phố theo dõi, đôn đốc việc tổ chức triển khai thực hiện, định kỳ báo cáo kết quả thực hiện cho Chủ tịch, các Phó Chủ tịch UBND thành phố.

Trên đây Kế hoạch triển khai thực hiện Nghị quyết số 45/2022/QH15 của Quốc hội về thí điểm một số cơ chế, chính sách đặc thù phát triển thành phố Cần Thơ, yêu cầu các cơ quan, đơn vị có liên quan phối hợp chặt chẽ và khn trương tổ chức thực hiện theo nhiệm vụ được phân công tại Kế hoạch này. Trong quá trình thực hiện nếu có vướng mắc, khó khăn kịp thời phản ánh về Sở Kế hoạch và Đầu tư tổng hợp, báo cáo UBND thành phố xem xét, chỉ đạo./.

(Đính kèm phụ lục phân công nhiệm vụ tổ chức thực hiện kế hoạch)

 


Nơi nhận:
- VP. Chính phủ (HN - TP.HCM);
- Bộ Kế hoạch và Đầu tư;
- Ban Thường vụ Thành ủy;
- TT. HĐND thành phố;

- UBND TP (1);
- Các Ban, đảng thuộc Thành ủy;
- Các Ban thuộc HĐND TP;
- VP: Thành ủy; Đoàn ĐBQH&HĐND TP;
- UBMTTQ Việt Nam và Đoàn th
TP;
- Cơ quan Trung ương trên địa bàn;
- Sở, ban ngành TP;
- UBND quận, huyện;
- VP UBND TP;
- Cổng TTĐT TP;
- Lưu VT.PVC

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH




Trần Việt Trường

 

PHỤ LỤC

PHÂN CÔNG NHIỆM VỤ TỔ CHỨC THỰC HIỆN KẾ HOẠCH
(Ban hành kèm theo Kế hoạch số: 34/KH-UBND ngày 18 tháng 02 năm 2022 của UBND thành phố)

Stt

Nội dung chính sách

Cơ quan chủ trì

Đơn vị phối hợp

Thời gian thực hiện, hoàn thành

Ghi chú

1

Công tác tuyên truyền nội dung Nghị quyết

Sở Thông tin và Truyền thông

Sở, ban ngành, UBND quận, huyện

Trong tháng 02 năm 2022

Định kỳ hàng năm tuyên truyền

2

Chính sách về Quản lý tài chính, ngân sách

 

 

 

 

a

Chính sách về dư nợ vay

Sở Tài chính, Sở Kế hoạch và Đầu tư

- Sở, ban ngành và UBND quận, huyện.

- Mời đại diện các Ban của HĐND thành phố

- Năm 2022 xác định danh mục nhu cầu.

- Tổ chức thực hiện dự án kể từ năm 2023.

 

b

Về bổ sung có mục tiêu từ thu vượt

Sở Tài chính

- Sở Kế hoạch và Đầu tư, Cục Thuế, Cục Hải quan, Kho bạc nhà nước Cần Thơ và các đơn vị có liên quan.

- Mời đại diện các Ban của HĐND thành phố

Hàng năm

 

c

Về phí, lệ phí

Sở Tài chính

- Cục Thuế, Sở, ban ngành và UBND quận, huyện.

- Mời đại diện các Ban của HĐND thành phố

- Các đơn vị phối hợp có trách nhiệm gửi nội dung về Sở Tài chính chậm nhất ngày 15/02/2022.

- Sở Tài chính tham mưu UBND thành phố trình HĐND thành phố tại kỳ họp giữa năm 2022; trường hợp đủ điều kiện sẽ trình HĐND thành phố tại kỳ họp chuyên đề trong 6 tháng đầu năm 2022.

Hàng năm rà soát, điều chỉnh, bổ sung (khi cần thiết)

3

Về thu nhập cán bộ công chức, viên chức

Sở Nội vụ

Sở Tài chính, các đơn vị, địa phương có liên quan.

Bắt đầu thực hiện từ năm 2023 (khi đủ điều kiện theo quy định)

Năm 2023 Quốc hội ban hành tỷ lệ phân chia cho thời kỳ ổn định ngân sách giai đoạn 2023 - 2025

4

Về quản lý đất đai

Sở Tài nguyên và Môi trường

Các đơn vị, địa phương có liên quan

- Hoàn thành nội dung đề xuất gửi Bộ Tài nguyên và Môi trường trước ngày 10/02/2022 để trình Thủ tướng Chính phủ quy định trình tự, thủ tục (gồm quy trình tổ chức thực hiện trình HĐND thành phố quyết định).

- Trình HĐND thành phố tại các kỳ họp thường kỳ trong năm khi có dự án đủ điều kiện.

 

5

Về Quản lý Quy hoạch

Sở Xây dựng

- Các đơn vị và địa phương có liên quan.

- Mời đại diện các Ban của HĐND thành phố

- Hoàn thành nội dung đề xuất gửi Bộ Xây dựng trước ngày 10/02/2022.

- Ban hành quyết định điều chỉnh cục bộ quy hoạch khi cần thiết.

 

6

Về Nạo vét kết hợp thu hồi sản phẩm luồng hàng hải Định An - Cần Thơ

Sở Giao thông vận tải

- Sở Kế hoạch và Đầu tư và các cơ quan, đơn vị có liên quan.

- Mời đại diện các Ban của HĐND thành phố

Trong năm 2022

 

7

Về Trung tâm liên kết, sản xuất, chế biến và tiêu thụ sản phẩm nông nghiệp vùng ĐBSCL tại Cần Thơ

Sở Nội vụ, Sở Nông nghiệp và PTNT, Ban Quản lý Các Khu Chế xuất và Công nghiệp Cần Thơ

- Sở Kế hoạch và Đầu tư và các cơ quan, đơn vị có liên quan.

- Mời đại diện các Ban của HĐND thành phố

- Hoàn thành nội dung đề xuất gửi Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Bộ Kế hoạch và Đầu tư trước ngày 15/02/2022 trình Thủ tướng Chính phủ quy định chi tiết việc thành lập, tổ chức và hoạt động của Trung tâm.

- Thành lập Trung tâm trong năm 2022.

 

 

Đã xem:

Đánh giá:  
 

Thuộc tính Văn bản pháp luật 34/KH-UBND

Loại văn bảnVăn bản khác
Số hiệu34/KH-UBND
Cơ quan ban hành
Người ký
Ngày ban hành18/02/2022
Ngày hiệu lực18/02/2022
Ngày công báo...
Số công báo
Lĩnh vựcThương mại
Tình trạng hiệu lựcKhông xác định
Cập nhật2 năm trước
Yêu cầu cập nhật văn bản này

Download Văn bản pháp luật 34/KH-UBND

Lược đồ Kế hoạch 34/KH-UBND 2022 thực hiện Nghị quyết 45/2022/QH15 Cần Thơ


Văn bản bị sửa đổi, bổ sung

    Văn bản liên quan ngôn ngữ

      Văn bản sửa đổi, bổ sung

        Văn bản bị đính chính

          Văn bản được hướng dẫn

            Văn bản đính chính

              Văn bản bị thay thế

                Văn bản hiện thời

                Kế hoạch 34/KH-UBND 2022 thực hiện Nghị quyết 45/2022/QH15 Cần Thơ
                Loại văn bảnVăn bản khác
                Số hiệu34/KH-UBND
                Cơ quan ban hànhThành phố Cần Thơ
                Người kýTrần Việt Trường
                Ngày ban hành18/02/2022
                Ngày hiệu lực18/02/2022
                Ngày công báo...
                Số công báo
                Lĩnh vựcThương mại
                Tình trạng hiệu lựcKhông xác định
                Cập nhật2 năm trước

                Văn bản thay thế

                  Văn bản được dẫn chiếu

                    Văn bản hướng dẫn

                      Văn bản được hợp nhất

                        Văn bản được căn cứ

                          Văn bản hợp nhất

                            Văn bản gốc Kế hoạch 34/KH-UBND 2022 thực hiện Nghị quyết 45/2022/QH15 Cần Thơ

                            Lịch sử hiệu lực Kế hoạch 34/KH-UBND 2022 thực hiện Nghị quyết 45/2022/QH15 Cần Thơ

                            • 18/02/2022

                              Văn bản được ban hành

                              Trạng thái: Chưa có hiệu lực

                            • 18/02/2022

                              Văn bản có hiệu lực

                              Trạng thái: Có hiệu lực