Văn bản khác 3563/KH-UBND

Kế hoạch 3563/KH-UBND năm 2017 về thực hiện Đề án “Hỗ trợ Phụ nữ khởi nghiệp giai đoạn 2017-2025” trên địa bàn tỉnh Hà Nam

Nội dung toàn văn Kế hoạch 3563/KH-UBND 2017 thực hiện Đề án Hỗ trợ Phụ nữ khởi nghiệp Hà Nam


ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH HÀ NAM

-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 3563/KH-UBND

Hà Nam, ngày 08 tháng 12 năm 2017

 

KẾ HOẠCH

THỰC HIỆN ĐỀ ÁN “HỖ TRỢ PHỤ NỮ KHỞI NGHIỆP GIAI ĐOẠN 2017 - 2025” TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH HÀ NAM

Thực hiện Quyết định số 939/QĐ-TTg ngày 30/6/2017 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Đề án “Hỗ trợ Phụ nữ khởi nghiệp giai đoạn 2017 - 2025”, UBND tỉnh xây dựng kế hoạch thực hiện cụ thể như sau:

I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU

1. Mục đích

- Tuyên truyền nâng cao nhận thức của các cấp ủy đảng, chính quyền, cán bộ và hội viên, nhân dân về chủ trương, chính sách pháp luật của Đảng, Nhà nước liên quan đến phát triển nghề nghiệp, khởi nghiệp nhằm khơi dậy tinh thần khởi nghiệp, tiềm năng, sức sáng tạo của phụ nữ và sự ủng hộ, tạo điều kiện của xã hội.

- Cụ thể hóa các mục tiêu, chỉ tiêu, nhiệm vụ tại Quyết định số 939/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ; tăng cường trách nhiệm phối hợp của các sở, ban, ngành, địa phương nhằm hỗ trợ, thúc đẩy hiện thực hóa các ý tưởng kinh doanh và sự phát triển của các cơ sở kinh doanh, doanh nghiệp khởi nghiệp của phụ nữ trên địa bàn tỉnh, góp phần thực hiện thành công mục tiêu quốc gia về phát triển doanh nghiệp và Chiến lược quốc gia về bình đẳng giới.

2. Yêu cầu

Kế hoạch phù hợp điều kiện thực tế của tỉnh, của phong trào phụ nữ; cụ thể các nhiệm vụ của các cơ quan, ban ngành và địa phương.

Phân chia thành 02 giai đoạn 2017 - 2020 và 2021 - 2025 với các chỉ tiêu, nhiệm vụ cụ thể, phù hợp thực tiễn địa phương và đảm bảo từng bước hoàn thành kế hoạch; xây dựng các mô hình, điển hình hiệu quả trước khi xem xét nhân rộng.

II. ĐI TƯỢNG, THỜI GIAN THC HIỆN

1. Đối tượng

Phụ nữ có ý tưởng khi nghiệp, phát triển doanh nghiệp; phụ nữ có nhu cầu khởi sự kinh doanh; các HTX/THT, doanh nghiệp mới thành lập do phụ nữ làm chủ; tổ chức TCVM của Hội; các Hội/Câu lạc bộ doanh nhân nữ, các cơ sở giáo dục nghề nghiệp thuộc Hội. Kế hoạch ưu tiên phụ nữ thuộc hộ nghèo, khó khăn, phụ nữ khuyết tật, địa bàn chuyển đổi đất nông nghiệp; Các sở/ngành, địa phương, tổ chức và cá nhân có liên quan tham gia thực hiện các hoạt động của Kế hoạch.

2. Thời gian thực hiện: Từ năm 2017 -2025

3. Địa bàn thực hiện: Tại cấp tỉnh và 6 huyện/thành phố

III. MỤC TIÊU ĐẾN NĂM 2025

1. Mục tiêu chung

- Nâng cao hiểu biết của phụ nữ về chủ trương, chính sách pháp luật, các thành phần kinh tế - xã hội của Đảng, Nhà nước liên quan đến phát triển nghề nghiệp, khởi nghiệp nhằm thay đổi nhận thức, khơi dậy tinh thần khởi nghiệp, tiềm năng, sức sáng tạo của phụ nữ.

- Thúc đẩy hiện thực hóa các ý tưởng kinh doanh và sự phát triển của các doanh nghiệp khởi nghiệp, hợp tác xã, hộ kinh doanh cá thể, doanh nghiệp mới thành lập của phụ nữ thông qua chuỗi các dịch vụ hỗ trợ chất lượng, bền vững, góp phần thực hiện thành công mục tiêu quốc gia về phát triển doanh nghiệp và Chiến lược quốc gia về bình đẳng giới.

- Góp phần hoàn thiện chính sách, pháp luật nhằm hỗ trợ phụ nữ khởi nghiệp, phát triển doanh nghiệp đảm bảo bình giới trong lĩnh vực kinh tế.

2. Mc tiêu c thể

- Ít nhất 100% cán bộ Hội chuyên trách các cấp và cán bộ các ban, ngành, đoàn thể được nâng cao nhận thức, phương pháp hỗ trợ phụ nữ về khởi nghiệp, phát triển kinh doanh.

- Ít nhất 95% hội viên phụ nữ được tuyên truyền, nâng cao nhận thức về việc làm, khởi nghiệp.

- Htrợ 1.500 phụ nữ khởi sự kinh doanh và khởi nghiệp.

- Phối hợp, hỗ trợ thành lập 20 HTX/THT do phụ nữ quản lý.

- 1.000 doanh nghiệp của phụ nữ mới thành lập được tư vấn, hỗ trợ phát triển doanh nghiệp.

3. Chỉ tiêu

3.1. Chỉ tiêu giai đoạn 2017 - 2020

- Ít nhất 90% cán bộ Hội chuyên trách các cấp và cán bộ các ban, ngành, đoàn thđược nâng cao nhận thức, phương pháp hỗ trợ phụ nữ về khởi nghiệp, phát triển kinh doanh.

- Ít nhất 85% hội viên phụ nữ được tuyên truyền, nâng cao nhận thức về việc làm, khởi nghiệp.

- Hỗ trợ ít nhất 700 phụ nữ khởi sự kinh doanh và khởi nghiệp

- Phối hợp, hỗ trợ thành lập 10 HTX/THT do phụ nữ quản lý

- 500 doanh nghiệp của phụ nữ mới thành lập được tư vấn, hỗ trợ phát triển kinh doanh - sản xuất.

2.2. Chỉ tiêu giai đoạn 2021 - 2025

- 100% cán bộ Hội chuyên trách các cấp và cán bộ các ban, ngành, đoàn thể được nâng cao nhận thức, phương pháp hỗ trợ phụ nữ về khởi nghiệp, phát triển kinh doanh.

- 95% hội viên phụ nữ được tuyên truyền, nâng cao nhận thức về việc làm, khởi nghiệp.

- Hỗ trợ 800 phụ nữ khởi sự kinh doanh và khởi nghiệp

- Phối hợp, hỗ trợ thành lập 10 HTX/THT do phụ nữ quản lý

- 500 doanh nghiệp của phụ nữ mới thành lập được tư vấn, hỗ trợ phát triển kinh doanh sản xuất.

IV. NHIỆM VỤ VÀ GIẢI PHÁP CHỦ YẾU

1. Tuyên truyền, vận động phụ nữ nâng cao nhận thức về ch trương của Đảng, chính sách pháp luật của Nhà nước về khởi nghiệp, phát triển kinh doanh

- Tuyên truyền các chủ trương của Đảng, chính sách pháp luật của Nhà nước về khởi nghiệp, phát triển kinh doanh, Quyết định 939/QĐ-TTg ngày 30/6/2017 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Kế hoạch “Hỗ trợ phụ nữ khởi nghiệp giai đoạn 2017 - 2025”, kế hoạch thực hiện của UBND tỉnh, của Tỉnh hội; vai trò, vị trí của phụ nữ đối với sự phát triển kinh tế, kết quả thực hiện Đề án trên các phương tiện thông tin đại chúng từ tỉnh đến cơ sở, qua sinh hoạt chi hội, câu lạc bộ, các mô hình hoạt động của Hội. tới cán bộ Hội chuyên trách các cấp.

- Xây dựng thí điểm mô hình tuyên truyền thông qua sinh hoạt CLB phụ nữ khởi nghiệp tại huyện, thành phố.

2. Các hoạt động hỗ trợ phụ nữ khởi nghiệp

2.1. Hỗ trợ hiện thực hóa ý tưởng; nâng cao năng lực cạnh tranh cho các doanh nghiệp nữ mới thành lập

* Tổ chức Ngày Phụ nữ khởi nghiệp

- Khuyến khích, hướng dẫn phụ nữ cách xây dựng ý tưởng, dự án kinh doanh để tham dự Ngày phụ nữ khởi nghiệp dịp (tổ chức vào ngày 8/3 hàng năm) và tìm kiếm nhà đầu tư.

- Vinh danh khen thưởng các tập thể, cá nhân phụ nữ có ý tưởng, công trình, dự án có giá trị ứng dụng cao, đem lại lợi ích cho phụ nữ và cộng đồng; các tập th, cá nhân có nhiều đóng góp trong công tác hỗ trợ phụ nữ khởi nghiệp.

- Tạo cơ hội, tổ chức các sự kiện, hoạt động kết nối tìm kiếm nhà đầu tư, kênh đầu tư hiện thực hóa những ý tưởng, dự án của phụ nữ đã được lựa chọn.

* H trợ nâng cao năng lực kinh doanh, khởi nghiệp cho phụ nữ có ý tưởng kinh doanh khả thi

- Tập huấn, đào tạo nghề cho các thành viên Tổ hợp tác, Hợp tác xã, Doanh nghiệp mới thành lập; giáo dục kỹ năng quản lý tài chính; hướng dẫn quản lý, sử dụng vốn cho các doanh nghiệp nhỏ và siêu nhỏ, phụ nữ có ý tưởng khởi nghiệp.

- Giới thiệu, kết nối cho phụ nữ tham gia các lớp đào tạo kiến thức về khởi sự kinh doanh, thành lập và phát triển doanh nghiệp; tiếp cận vốn tín dụng dành cho doanh nghiệp vừa và nhỏ...do các Quỹ hỗ trợ phụ nữ phát triển DNNVV và các chương trình hỗ trợ khởi nghiệp khác.

- Tổ chức các hoạt động điểm cấp vùng, cụm (xúc tiến thương mại, tổ chức đối thoại giữa doanh nghiệp nữ với chính quyền...).

*. Hỗ trợ pháp lý, xây dựng thương hiệu, sở hữu trí tuệ cho phụ nữ khởi sự kinh doanh, khởi nghiệp có sự đi mới sáng tạo

- Tư vấn, hỗ trợ các cơ sở kinh doanh của phụ nữ đăng ký thương hiệu, nhãn hiệu, bảo hộ thương hiệu sản phẩm, đăng ký sở hữu trí tuệ cho các phát minh, sáng chế, các sản phẩm đặc sản địa phương. Kết nối với các đơn vị chức năng (các Sở: Công thương, Kế hoạch đầu tư, Khoa học và Công nghệ, Tư pháp...) đ tư vn pháp lý.

- Phát hiện, giới thiệu các cá nhân, nhóm nữ có dự án khởi nghiệp, doanh nghiệp khởi nghiệp có khả năng trưởng thành dựa trên khai thác tài sản trí tuệ, công nghệ, mô hình kinh doanh mới... để được hỗ trợ từ đề án “Hỗ trợ hệ sinh thái khởi nghiệp đổi mới sáng tạo quốc gia đến năm 2025”.

+ Tchức các hoạt động chia sẻ kinh nghiệm.

*. Hỗ trợ tiếp cận tín dụng

- Hỗ trợ vốn cho phụ nữ đã và đang có đăng ký kinh doanh phát triển thông qua vốn chủ động của Hội và các tổ chức tín dụng.

- Tư vấn, hỗ trợ doanh nghiệp nữ mới thành lập có nhu cầu tiếp cận tín dụng từ các Tổ chức tín dụng như Quỹ tín dụng trong chương trình hỗ trợ doanh nghiệp vừa và nhỏ của quốc gia, Quỹ Quốc gia giải quyết việc làm (120) các Quỹ cho vay kinh tế tập thể của quốc gia và địa phương.

2.2. Tăng cưng năng lực cho các đơn vị hỗ trợ phụ nữ khởi nghiệp và phát triển doanh nghiệp

- Nâng cao năng lực của cán bộ Hội chịu trách nhiệm làm đầu mối phụ trách hoạt động hỗ trợ phụ nữ khởi nghiệp

- Tăng cường nguồn lực về cơ sở vật chất, kinh phí cho các đơn vị hỗ trợ phụ nữ khi nghiệp, phát triển kinh doanh.

- Cử cán bộ tham gia là thành viên các tổ chức hỗ trợ phụ nữ sáng tạo, đổi mới khởi nghiệp và phát triển kinh doanh.

3. Hướng dẫn, kiểm tra, đề xuất điều chỉnh hoặc hoàn thiện chính sách hỗ trợ phụ nữ khi nghiệp, phát triển kinh doanh

3.1. Nghiên cứu đánh giá về hoạt động hỗ trợ phụ nữ khởi nghiệp, phát triển kinh doanh.

- Nghiên cu đề xuất chính sách hỗ trợ phụ nữ khởi nghiệp, phát triển kinh doanh theo đối tượng, khu vực.

- Đề xuất chính sách hỗ trợ doanh nghiệp do nữ làm chủ (Tập trung cho doanh nghiệp siêu nhỏ)

- Nghiên cứu đề xuất giải pháp tổ chức tư vấn, đối thoại chính sách về hỗ trợ phụ nữ khởi nghiệp, phát triển doanh nghiệp.

3.2. Kiểm tra việc thực hiện chính sách, pháp luật liên quan đến phát triển doanh nghiệp, khi nghiệp cho phụ nữ

- Kiểm tra việc thực hiện tuyên truyền, phổ biến pháp luật và thực thi chính sách về phát triển doanh nghiệp, khởi nghiệp cho phụ nữ theo Quy chế giám sát của Mặt trận Tổ quốc và các tổ chức thành viên.

- Phân biện xã hội đối với các dự thảo chính sách, luật pháp về phát triển doanh nghiệp, khởi nghiệp cho phụ nữ

- Tham gia góp ý xây dựng văn bản đề xuất chính sách về phát triển doanh nghiệp, khởi nghiệp cho phụ nữ.

- Tổ chức đoàn kiểm tra, giám sát thực hiện kế hoạch định kỳ, theo giai đoạn.

- Tổng hợp, báo cáo tình hình thực hiện Kế hoạch hàng năm, sơ kết, tổng kết theo giai đoạn (2017- 2020, (2021- 2025).

V. KINH PHÍ THC HIỆN

Kinh phí thực hiện Kế hoạch được bố trí từ nguồn ngân sách nhà nước theo phân cấp và các nguồn tài chính hợp pháp khác.

(Theo dự toán kinh phí tại Phụ lục đính kèm)

VI. TCHỨC THỰC HIỆN

1. Hội Liên hiệp Phụ nữ tỉnh

- Chủ trì tham mưu triển khai thực hiện Kế hoạch trên địa bàn tỉnh; phối hợp với các sở, ngành liên quan chỉ đạo, hướng dẫn, đôn đốc, kiểm tra việc thực hiện kế hoạch. Tổng hợp, báo cáo định kỳ, đột xuất theo hướng dẫn của TW Hội LHPN Việt Nam và các cơ quan liên quan.

- Quán triệt, hướng dẫn Hội LHPN cấp huyện xây dựng kế hoạch, triển khai hoạt động phù hợp với kế hoạch của tỉnh và tình hình thực tế địa phương.

- Huy động các nguồn lực, phát huy nội lực tổ chức triển khai thực hiện Kế hoạch lồng ghép với các hoạt động, chương trình, dự án khác do Hội quản lý. Đặc biệt, chủ động, tích cực phối hợp mở các lớp đào tạo nâng cao năng lực cho cán bộ Hội LHPN các cấp, triển khai các hoạt động của Kế hoạch đạt hiệu quả.

2. Sở Tài chính, Sở Kế hoạch và Đầu tư

- Tham mưu UBND tỉnh chỉ đạo, bố trí nguồn kinh phí thực hiện Kế hoạch theo quy định của Luật Ngân sách Nhà nước và các văn bản hướng dẫn.

- Hướng dẫn thực hiện các quy định về quản lý sử dụng, thanh quyết toán kinh phí thực hiện Kế hoạch đúng quy định.

- Phối hợp với Hội LHPN tỉnh triển khai lồng ghép các hoạt động tuyên truyền, tư vấn pháp lý, kêu gọi đầu tư cho các dự án khởi nghiệp của Phụ nữ với các chương trình/dự án về hỗ trợ phát triển doanh nghiệp vừa và nhỏ.

3. Sở Lao động Thương binh và Xã hội

- Phối hợp thực hiện Kế hoạch, lồng ghép các hoạt động hỗ trợ phụ nữ khởi nghiệp trong các chương trình giảm nghèo bn vững, Kế hoạch dạy nghề, tạo việc làm... liên quan do sở chủ trì.

4. Sở Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn

- Phối hợp thực hiện các hoạt động của Kế hoạch do Sở chủ trì; đào tạo nghề nông nghip và kết nối tiêu thụ sản phẩm nông nghiệp, hỗ trợ HTX trong lĩnh vực nông nghiệp nông thôn.

- Bố trí nguồn vốn từ chương trình Mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới cho Hội LHPN tỉnh, các huyện/thành phố trong quá trình thực hiện Kế hoạch.

5. Sở Công thương

Nghiên cứu, đề xuất trong lĩnh vực khuyến công và xúc tiến thương mại, lồng ghép các Đ án/chương trình liên quan đ góp phn hoàn thành mục tiêu kế hoạch.

6. Sở Khoa học và Công nghệ

Phối hợp với Hội LHPN tỉnh thực hiện các hoạt động của Kế hoạch; thực hiện các biện pháp thúc đẩy hoạt động nghiên cứu khoa học, phát triển công nghệ, chuyển giao công nghệ, phát triển thị trường công nghệ, phát triển tim lực và ứng dụng tiến bộ khoa học và công nghệ vào đời sống và sản xuất của người dân; các hoạt động đăng ký sở hữu trí tuệ, bản quyền ý tưởng...

7. Sở tư pháp

Phối hợp tuyên truyền, phổ biến, theo dõi thi hành pháp luật về khởi nghiệp cho phụ nữ.

8. Sở thông tin và Truyền thông, Đài Phát thanh và Truyền hình tnh, Báo Hà Nam

Tăng cường, chủ động tuyên truyền trên các phương tiện thông tin đại chúng về Kế hoạch; xây dựng các chuyên mục, chuyên trang tuyên truyền, cổ vũ phụ nữ khởi nghiệp, phát triển kinh doanh; kết quả triển khai Kế hoạch; gương người tốt việc tốt và mô hình hiệu quả liên quan Kế hoạch.

9. Liên minh Hợp tác xã tỉnh

Phối hợp với Hội LHPN tỉnh thực hiện các hoạt động của Kế hoạch; lồng ghép các hoạt động Hỗ trợ phụ nữ khởi nghiệp trong các chương trình/Kế hoạch phát triển kinh tế tập thể của tỉnh.

10. Đề nghị Ngân hàng Chính sách xã hội, Ngân hàng Nông nghiệp và phát triển nông thôn.

Thực hiện tốt văn bản thỏa thuận về thực hiện ủy thác cho vay vốn đối với hộ nghèo và các đối tượng chính sách khác; thỏa thuận liên ngành về tổ chức thực hiện chính sách tín dụng phục vụ phát triển nông nghiệp, nông thôn theo Nghị định 55/2015/NĐ-CP ngày 9/6/2015 của Chính phủ.

11. Hội nữ doanh nhân tỉnh Hà Nam

Phối hợp với Hội LHPN tỉnh, các sở ngành liên quan hỗ trợ, khuyến khích các ý tưởng, dự án khởi nghiệp khả thi của phụ nữ trong tỉnh; quan tâm kết nạp, tạo điều kiện cho doanh nghiệp nữ phát triển, đặc biệt là các doanh nghiệp mới khởi nghiệp.

12. Đề nghị Ban Tuyên giáo Tỉnh ủy

Định hướng các cơ quan, báo chí tăng cường tuyên truyền về các chủ trương của Đảng, chính sách pháp luật của Nhà nước và tình hình triển khai đề án trên địa bàn tỉnh.

13. Đề nghị Mặt trận tổ quốc và các đoàn thể: Trong phạm vi, chức năng, nhiệm vụ của mình, tham gia tổ chức triển khai các hoạt động của kế hoạch thực hiện Kế hoạch; lồng ghép các hoạt động hỗ trợ phụ nữ khởi nghiệp trong các chương trình, Kế hoạch liên quan.

14. Ủy ban nhân dân các huyện/thành phố

- Chủ động xây dựng kế hoạch, bố trí ngân sách địa phương đảm bảo cho việc thực hiện các hoạt động của Kế hoạch; Kịp thời chỉ đạo hướng dẫn, tổ chức kiểm tra, giám sát, tổng hợp, báo cáo việc thực hiện Kế hoạch tại địa phương.

Trong quá trình tổ chức thực hiện, nếu phát sinh các khó khăn, vướng mắc đề nghị các sở, ban, ngành, đoàn thể tỉnh, UBND các huyện, thành phố chủ động giải quyết, báo cáo UBND tỉnh kịp thời giải quyết./.

 

 

Nơi nhận:
- Thường trực Tỉnh ủy;
- Chủ tịch UBND t
nh;
- PCT UBND tỉnh (đ/c
Cẩm);
- Các sở, ngành, đoàn thể liên quan;
- UBND các huyện, thành phố;
- VPUB: LĐVP, KGVX, TH;
- Lưu: VT, KGVX.

KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH




Bùi Quang Cẩm

 

PHỤ LỤC

D TOÁN KINH PHÍ
(Ban hành kèm theo Kế hoạch số 3563/KH-UBND ngày 08/12/2017 của UBND tỉnh)

Đơn vị tính: Triệu đồng

Stt

Nội dung

TNG KINH PHÍ

Chi tiết tng kinh phí theo năm

GIAI ĐOẠN 2017-2020

GIAI ĐOẠN 2021-2025

TNG GIAI ĐOẠN 2017-2020

2017

2018

2019

2020

TNG GIAI ĐOẠN 2021-2025

2021

2022

2023

2024

2025

1

2

3

4

5

6

7

8

9

10

11

12

13

14

I

Tuyên truyền về chủ trương của Đảng, chính sách pháp luật của Nhà nước về khởi nghiệp, phát triển kinh doanh; vai trò, vị trí của phụ nữ đối với sự phát triển kinh tế, kết quả thực hiện Đề án

2.242

1.230

210

340

340

340

1.012

220

220

202

200

170

1

Triển khai Quyết định 939, Đề án hỗ trợ phụ nữ khởi nghiệp, kế hoạch thực hiện đề án hỗ tr PN khởi nghiệp của UBND tỉnh và tuyên truyền chủ trương chính sách pháp luật của Đảng và Nhà nước về khởi nghiệp, phát triển kinh doanh

1.088

648

138

170

170

170

440

90

90

90

90

80

 

Cấp tỉnh: Thành phần y viên BCH Hội LHPN tỉnh, cán bộ chuyên trách Hội LHPN tỉnh, huyện, TP; cán bộ nữ một số ban, ngành đoàn thể tỉnh.

 

 

9,25

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Cấp huyện: UVBCH Hội LHPN các huyện, thành phố; cán bộ Ban ngành đoàn thể liên quan huyện, thành phố.

 

 

40,95

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Cấp xã: UVBTV Hội LHPN các xã, phường, thị trấn; chi trưởng, chi phó các chi hội PN, cộng tác viên và cán bộ các Ban ngành đoàn th.

 

598

88,2

170

170

170

440

90

90

90

90

80

2

Tuyên truyền tới xã viên THT, HTX, thành viên câu lạc bộ phụ nữ khởi nghiệp, phụ nữ mới khởi nghiệp, khởi sự kinh doanh về chủ trương của Đảng, chính sách pháp luật của Nhà nước về khởi nghiệp, phát triển kinh doanh; vai trò, vị trí của phụ nữ đối với sự phát triển kinh tế

1.154

582

71,604

170

170

170

572

130

130

112

110

90

II

Hoạt động Hỗ trợ phụ nữ khởi nghiệp

1.600

600

 

200

200

200

1.000

200

200

200

200

200

 

Tổ chức Ngày Phụ nữ khởi nghiệp:

* Hướng dẫn xây dựng ý tưởng

* Tổ chức HN Vinh danh

* Kết nối tìm kiếm nhà đầu tư

1.600

600

 

200

200

200

1.000

200

200

200

200

200

III

Hoạt động tập huấn

1.696

636

 

212

212

212

1.060

212

212

212

212

212

 

Hoạt động tập huấn kiến thức khởi sự kinh doanh, quản lý doanh nghiệp, kỹ năng xây dựng kế hoạch SXKD ti Cán bộ Hội LHPN; Hội viên phụ nữ mới khởi sự kinh doanh, mới thành lập doanh nghiệp.

1.696

636

 

212

212

212

1.060

212

212

212

212

212

IV

Hoạt động tuyên truyền chính sách dạy nghề, chuyển giao KHKT

1.098

600

-

200

200

200

498

100

100

100

100

98

V

Xây dựng thương hiệu

100

60

 

20

20

20

40

20

20

 

 

 

VI

Hoạt động Hướng dẫn, kiểm tra giám sát, đánh giá,, tổng kết việc thực hiện chính sách luật pháp hỗ trợ phụ nữ khi nghiệp, phát triển kinh doanh

264

96

-

27

27

42

168

27

27

27

27

60

1

Giám sát, đánh giá thực hiện Đề án

216

81

 

27

27

27

135

27

27

27

27

27

2

Tổ chức sơ, tổng kết, khen thưởng Đề án

48

15

0

0

0

15

33

0

0

0

0

33

 

TNG CỘNG

7.000

3.222

210

999

999

1.014

3.778

779

779

741

739

740

 

 

Đã xem:

Đánh giá:  
 

Thuộc tính Văn bản pháp luật 3563/KH-UBND

Loại văn bảnVăn bản khác
Số hiệu3563/KH-UBND
Cơ quan ban hành
Người ký
Ngày ban hành08/12/2017
Ngày hiệu lực08/12/2017
Ngày công báo...
Số công báo
Lĩnh vựcDoanh nghiệp
Tình trạng hiệu lựcKhông xác định
Cập nhật6 năm trước
Yêu cầu cập nhật văn bản này

Download Văn bản pháp luật 3563/KH-UBND

Lược đồ Kế hoạch 3563/KH-UBND 2017 thực hiện Đề án Hỗ trợ Phụ nữ khởi nghiệp Hà Nam


Văn bản bị sửa đổi, bổ sung

    Văn bản liên quan ngôn ngữ

      Văn bản sửa đổi, bổ sung

        Văn bản bị đính chính

          Văn bản được hướng dẫn

            Văn bản đính chính

              Văn bản bị thay thế

                Văn bản hiện thời

                Kế hoạch 3563/KH-UBND 2017 thực hiện Đề án Hỗ trợ Phụ nữ khởi nghiệp Hà Nam
                Loại văn bảnVăn bản khác
                Số hiệu3563/KH-UBND
                Cơ quan ban hànhTỉnh Hà Nam
                Người kýBùi Quang Cẩm
                Ngày ban hành08/12/2017
                Ngày hiệu lực08/12/2017
                Ngày công báo...
                Số công báo
                Lĩnh vựcDoanh nghiệp
                Tình trạng hiệu lựcKhông xác định
                Cập nhật6 năm trước

                Văn bản thay thế

                  Văn bản được căn cứ

                    Văn bản hợp nhất

                      Văn bản gốc Kế hoạch 3563/KH-UBND 2017 thực hiện Đề án Hỗ trợ Phụ nữ khởi nghiệp Hà Nam

                      Lịch sử hiệu lực Kế hoạch 3563/KH-UBND 2017 thực hiện Đề án Hỗ trợ Phụ nữ khởi nghiệp Hà Nam

                      • 08/12/2017

                        Văn bản được ban hành

                        Trạng thái: Chưa có hiệu lực

                      • 08/12/2017

                        Văn bản có hiệu lực

                        Trạng thái: Có hiệu lực