Văn bản khác 36/KH-UBND

Kế hoạch 36/KH-UBND năm 2015 thực hiện Luật Căn cước công dân trên địa bàn tỉnh Cà Mau

Nội dung toàn văn Kế hoạch 36/KH-UBND 2015 thực hiện Luật Căn cước công dân Cà Mau


ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH CÀ MAU
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 36/KH-UBND

Cà Mau, ngày 30 tháng 06 năm 2015

 

KẾ HOẠCH

TRIỂN KHAI THỰC HIỆN LUẬT CĂN CƯỚC CÔNG DÂN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH CÀ MAU

Thực hiện Quyết định số 267/QĐ-TTg ngày 02/3/2015 của Thủ tướng Chính phủ về ban hành Kế hoạch triển khai thi hành Luật Căn cước công dân; Ủy ban nhân dân tỉnh Cà Mau ban hành kế hoạch triển khai thực hiện trên địa bàn tỉnh như sau:

I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU

1. Mục đích

- Xác định trách nhiệm và phân công nhiệm vụ cụ thể cho các sở, ban, ngành tỉnh, Ủy ban nhân dân huyện, thành phố trong việc triển khai thực hiện Luật Căn cước công dân.

- Tổ chức tuyên truyền, phổ biến Luật Căn cước công dân và các văn bản hướng dẫn thi hành đến các tầng lớp nhân dân, cán bộ, công chức, viên chức và lực lượng vũ trang; làm tốt công tác tập huấn, bồi dưỡng nghiệp vụ cho lực lượng làm công tác quản lý căn cước công dân, Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư và Cơ sở dữ liệu căn cước công dân.

- Thực hiện tốt quy định trao đổi, cung cấp thông tin về công dân phục vụ cho việc quản lý dân cư, hoạch định chính sách kinh tế - xã hội và giao dịch của công dân; kiện toàn tổ chức, biên chế bảo đảm triển khai thực hiện đồng bộ, có hiệu quả công tác thi hành pháp luật về căn cước công dân trên địa bàn tỉnh.

2. Yêu cầu

- Xác định cụ thể nội dung công việc, thời hạn hoàn thành và trách nhiệm của các cơ quan có liên quan trong việc triển khai thực hiện Luật Căn cước công dân.

- Trong quá trình tổ chức thực hiện phải có sự phối hợp chặt chẽ giữa các cơ quan liên quan, kịp thời đôn đốc, hướng dẫn và tháo gỡ vướng mắc, khó khăn trong quá trình tổ chức thực hiện để bảo đảm tiến độ triển khai thực hiện Luật Căn cước công dân.

II. NỘI DUNG

1. Phổ biến pháp luật về căn cước công dân

1.1. Tổ chức phổ biến Luật Căn cước công dân và các văn bản hướng dẫn thi hành với nội dung và các hình thức phù hợp với từng đối tượng cụ thể, góp phần nâng cao nhận thức, hiểu biết của nhân dân, người đứng đầu cơ quan, tổ chức, nhất là người trực tiếp làm công tác quản lý căn cước công dân, Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư và Cơ sở dữ liệu căn cước công dân.

1.2. Phân công thực hiện:

- Công an tỉnh chủ trì, phối hợp với Sở Tư pháp và các đơn vị có liên quan tổ chức Hội nghị triển khai Luật Căn cước công dân và các văn bản hướng dẫn thi hành cho lãnh đạo các sở, ban, ngành cấp tỉnh, các tổ chức chính trị - xã hội, các báo cáo viên pháp luật và lãnh đạo Ủy ban nhân dân huyện, thành phố Cà Mau. Đồng thời, tuyên truyền, phổ biến sâu rộng Luật Căn cước công dân và các văn bản hướng dẫn thi hành cho cán bộ, công chức, viên chức, lực lượng vũ trang và nhân dân.

- Sở Thông tin và Truyền thông chỉ đạo, hướng dẫn các cơ quan báo chí, phát thanh, truyền hình trong tỉnh dành thời lượng phù hợp phổ biến Luật Căn cước công dân và các văn bản hướng dẫn thi hành trên các phương tiện thông tin đại chúng.

- Các sở, ban, ngành tỉnh và Ủy ban nhân dân huyện, thành phố Cà Mau có trách nhiệm tổ chức phổ biến Luật Căn cước công dân và các văn bản hướng dẫn thi hành đến cán bộ, công chức, viên chức và nhân dân thuộc phạm vi quản lý; xây dựng kế hoạch, mở các đợt cao điểm phổ biến pháp luật về căn cước công dân sâu rộng trong nhân dân.

1.3. Thời gian thực hiện: Năm 2015 và các năm tiếp theo.

2. Tập huấn, bồi dưỡng nghiệp vụ quản lý căn cước công dân và Cơ sở dữ liệu căn cước công dân

2.1. Công an tỉnh phối hợp Cục Pháp chế và cải cách hành chính, tư pháp - Bộ Công an tổ chức tập huấn, tập huấn chuyên sâu pháp luật về căn cước công dân, bồi dưỡng nâng cao nhận thức pháp luật, ý thức phục vụ nhân dân, yêu cầu cải cách hành chính, chống quan liêu, gây phiền hà trong công tác quản lý căn cước công dân, Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư và Cơ sở dữ liệu căn cước công dân cho cán bộ, chiến sĩ Công an trong tỉnh trực tiếp làm công tác quản lý Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư, Cơ sở dữ liệu căn cước công dân và cấp, đổi, cấp lại thẻ Căn cước công dân.

2.2. Ủy ban nhân dân huyện, thành phố có trách nhiệm tổ chức tập huấn, bồi dưỡng nghiệp vụ quản lý căn cước công dân, Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư cho cán bộ lãnh đạo và người trực tiếp làm công tác quản lý căn cước công dân ở địa phương mình.

2.3. Thời gian thực hiện: Năm 2015 và các năm tiếp theo.

3. Rà soát các văn bản quy phạm pháp luật để thi hành Luật Căn cước công dân

3.1. Công an tỉnh chủ trì, phối hợp với Sở Tư pháp, Ủy ban nhân dân huyện, thành phố và các đơn vị có liên quan tiến hành kiểm tra, rà soát văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân các cấp và các văn bản có liên quan đến công tác quản lý căn cước công dân, kịp thời kiến nghị sửa đổi, bãi bỏ những nội dung trái với quy định của Luật Căn cước công dân và các văn bản hướng dẫn thi hành.

3.2. Thời gian thực hiện: Từ năm 2015 - 2016.

4. Bảo đảm điều kiện về cơ sở vật chất, nguồn nhân lực cho hoạt động quản lý căn cước công dân

4.1. Công an tỉnh tiến hành kiện toàn tổ chức bộ máy, bố trí cán bộ có năng lực, trình độ chuyên môn, phẩm chất đạo đức, đảm bảo thực hiện có hiệu quả công tác quản lý căn cước công dân, Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư và Cơ sở dữ liệu căn cước công dân; chấn chỉnh tác phong, lề lối làm việc, tiếp dân; bố trí nơi tiếp công dân thuận tiện, bảo đảm việc thực hiện quản lý căn cước công dân, Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư và Cơ sở dữ liệu căn cước công dân được công khai, minh bạch.

Cải tiến phương pháp làm việc, bảo đảm đơn giản, kịp thời, chính xác, đúng trình tự, thủ tục cấp, đổi, cấp lại thẻ Căn cước công dân; giải quyết kịp thời những kiến nghị, khiếu nại, tố cáo của công dân liên quan đến căn cước công dân, Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư và Cơ sở dữ liệu căn cước công dân theo đúng quy định của pháp luật. Kiên quyết xử lý nghiêm những cán bộ có thái độ, lời nói, cử chỉ thiếu nghiêm túc, sách nhiễu, gây phiền hà cho cơ quan, tổ chức, cá nhân.

4.2. Ủy ban nhân dân huyện, thành phố Cà Mau chỉ đạo Công an cùng cấp tăng cường cán bộ có năng lực, phẩm chất đạo đức tốt làm công tác quản lý căn cước công dân, Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư và Cơ sở dữ liệu về căn cước công dân ở địa phương; bảo đảm trình tự, thủ tục đơn giản, kịp thời, chính xác, công khai, minh bạch theo đúng quy định của pháp luật về căn cước công dân và hướng dẫn của Bộ Công an. Giải quyết kịp thời những kiến nghị, khiếu nại, tố cáo của công dân liên quan đến căn cước công dân, Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư và Cơ sở dữ liệu căn cước công dân theo quy định của pháp luật.

4.3. Thời gian thực hiện: Quý III năm 2015, năm 2016 và các năm tiếp theo.

5. Kinh phí triển khai thi hành Luật Căn cước công dân

Kinh phí triển khai thi hành Luật Căn cước công dân trên địa bàn tỉnh Cà Mau do ngân sách nhà nước bảo đảm theo phân cấp quản lý ngân sách nhà nước.

Riêng năm 2015, các sở, ban, ngành cấp tỉnh và Ủy ban nhân dân huyện, thành phố Cà Mau chủ động bố trí trong dự toán ngân sách nhà nước được giao đầu năm để triển khai thực hiện.

III. TỔ CHỨC THỰC HIỆN

1. Căn cứ nội dung Kế hoạch này, các sở, ban, ngành cấp tỉnh và Ủy ban nhân dân huyện, thành phố Cà Mau xây dựng kế hoạch triển khai thực hiện ở cơ quan, đơn vị, địa phương mình quản lý và các nội dung, phần việc được phân công.

2. Sở Tài chính chủ trì, phối hợp với Công an tỉnh và các đơn vị có liên quan tổng hợp, trình cấp có thẩm quyền phê duyệt dự toán ngân sách, bảo đảm nguồn kinh phí để triển khai thực hiện Kế hoạch này trên cơ sở dự toán kinh phí của các sở, ban, ngành cấp tỉnh và Ủy ban nhân dân huyện, thành phố Cà Mau.

3. Giao Công an tỉnh theo dõi, kiểm tra, đôn đốc việc thực hiện Kế hoạch; kịp thời báo cáo kết quả và tiến độ thực hiện đến Ủy ban nhân dân tỉnh nắm, chỉ đạo.

Trong quá trình thực hiện, nếu có khó khăn, vướng mắc, các cơ quan, đơn vị kịp thời phản ánh về Công an tỉnh để xem xét, giải quyết hoặc tổng hợp, báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh cho ý kiến chỉ đạo thực hiện./.

 

 

Nơi nhận:
- Bộ Công an (V19);
- Bộ Tư pháp (Vụ PBGDPL);
- Thường trực Tỉnh ủy (b/c);
- Thường trực HĐND tỉnh (b/c);
- CT, các PCT UBND tỉnh;
- Các sở, ban, ngành cấp tỉnh;
- UBND huyện, TP.Cà Mau;
- Báo Cà Mau, Báo ảnh Đất Mũi;
- Đài PT-TH Cà Mau;
- Cổng TTĐT tỉnh;
- Trung tâm CB-TH;
- NC (H) 29/6;
- Lưu: VT. Tr 12/6.

KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH




Trần Hồng Quân

 

Đã xem:

Đánh giá:  
 

Thuộc tính Văn bản pháp luật 36/KH-UBND

Loại văn bảnVăn bản khác
Số hiệu36/KH-UBND
Cơ quan ban hành
Người ký
Ngày ban hành30/06/2015
Ngày hiệu lực30/06/2015
Ngày công báo...
Số công báo
Lĩnh vựcQuyền dân sự
Tình trạng hiệu lựcKhông xác định
Cập nhật9 năm trước
Yêu cầu cập nhật văn bản này

Download Văn bản pháp luật 36/KH-UBND

Lược đồ Kế hoạch 36/KH-UBND 2015 thực hiện Luật Căn cước công dân Cà Mau


Văn bản bị sửa đổi, bổ sung

    Văn bản liên quan ngôn ngữ

      Văn bản sửa đổi, bổ sung

        Văn bản bị đính chính

          Văn bản được hướng dẫn

            Văn bản đính chính

              Văn bản bị thay thế

                Văn bản hiện thời

                Kế hoạch 36/KH-UBND 2015 thực hiện Luật Căn cước công dân Cà Mau
                Loại văn bảnVăn bản khác
                Số hiệu36/KH-UBND
                Cơ quan ban hànhTỉnh Cà Mau
                Người kýTrần Hồng Quân
                Ngày ban hành30/06/2015
                Ngày hiệu lực30/06/2015
                Ngày công báo...
                Số công báo
                Lĩnh vựcQuyền dân sự
                Tình trạng hiệu lựcKhông xác định
                Cập nhật9 năm trước

                Văn bản thay thế

                  Văn bản hướng dẫn

                    Văn bản được hợp nhất

                      Văn bản được căn cứ

                        Văn bản hợp nhất

                          Văn bản gốc Kế hoạch 36/KH-UBND 2015 thực hiện Luật Căn cước công dân Cà Mau

                          Lịch sử hiệu lực Kế hoạch 36/KH-UBND 2015 thực hiện Luật Căn cước công dân Cà Mau

                          • 30/06/2015

                            Văn bản được ban hành

                            Trạng thái: Chưa có hiệu lực

                          • 30/06/2015

                            Văn bản có hiệu lực

                            Trạng thái: Có hiệu lực