Văn bản khác 38/KH-UBND

Kế hoạch 38/KH-UBND năm 2011 thực hiện Chỉ thị 41-CT/TW về tăng cường công tác ngoại giao kinh tế trong thời kỳ đẩy mạnh công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước do tỉnh Sóc Trăng ban hành

Nội dung toàn văn Kế hoạch 38/KH-UBND 2011 thực hiện Chỉ thị 41-CT/TW tăng cường công tác ngoại giao kinh tế Sóc Trăng


ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH SÓC TRĂNG
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 38/KH-UBND

Sóc Trăng, ngày 21 tháng 11 năm 2011

 

KẾ HOẠCH

TRIỂN KHAI THỰC HIỆN CHỈ THỊ SỐ 41-CT/TW NGÀY 15/4/2010 CỦA BAN BÍ THƯ VỀ TĂNG CƯỜNG CÔNG TÁC NGOẠI GIAO KINH TẾ TRONG THỜI KỲ ĐẨY MẠNH CÔNG NGHIỆP HÓA, HIỆN ĐẠI HÓA ĐẤT NƯỚC

Nhằm triển khai thực hiện có hiệu quả Chỉ thị số 41-CT/TW của Ban bí thư về tăng cường công tác ngoại giao kinh tế trong thời kỳ đẩy mạnh công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước, Ủy ban nhân dân tỉnh Sóc Trăng xây dựng Kế hoạch thực hiện với những nội dung chủ yếu như sau:

I. MỤC TIÊU:

1. Nâng cao nhận thức của các cấp, các ngành và toàn dân, toàn quân về công tác ngoại giao kinh tế phục vụ phát triển đất nước, giữ vững an ninh chính trị, trật tự an toàn xã hội; phát huy sức mạnh tổng hợp thực hiện thắng lợi các mục tiêu phát triển kinh tế - xã hội, xóa đói giảm nghèo, đảm bảo quốc phòng - an ninh.

2. Huy động, thu hút các nguồn lực, phát triển quan hệ hợp tác kinh tế với các nước, chú trọng các nước có chung đường biên giới; các tổ chức quốc tế, nhà đầu tư và các tổ chức phi Chính phủ nước ngoài (PCPNN).

3. Xây dựng các kế hoạch 5 năm và hàng năm, với các mục tiêu, biện pháp thực hiện cụ thể nhằm thu hút vốn đầu tư nước ngoài (FDI), kêu gọi, huy động các nguồn vốn hỗ trợ phát triển chính thức (ODA), nguồn vốn từ các tổ chức PCPNN, kiều bào ta ở nước ngoài.

II. NỘI DUNG CHỦ YẾU CỦA KẾ HOẠCH:

1. Đẩy mạnh các hoạt động về công tác thông tin kinh tế:

- Thu thập, phân tích, đánh giá và cung cấp cho các tổ chức, cá nhân các doanh nghiệp của tỉnh về tình hình kinh tế quốc tế; tiềm năng, chiến lược, chính sách, tình hình kinh tế, pháp luật, tập quán thị trường của các nước, các tổ chức quốc tế.

- Xu thế phát triển khoa học và công nghệ trên thế giới, cơ hội tiếp thu công nghệ các tiến trình liên quan đến hội nhập kinh tế quốc tế; kinh nghiệm tham gia vào hoạt động kinh tế quốc tế và khu vực cho các thành phần kinh tế của tỉnh.

- Thực hiện tuyên truyền quảng bá tới các nước, các tổ chức quốc tế về kinh tế, văn hóa, xã hội; về danh lam thắng cảnh, về con người, những cơ hội và môi trường đầu tư - kinh doanh tại tỉnh Sóc Trăng;

- Giới thiệu về chính sách, pháp luật, chiến lược và kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội; tiềm năng, cơ hội hợp tác về kinh tế, thương mại, đầu tư, khoa học - công nghệ, du lịch và lao động. Thông tin chung về tình hình kinh tế, chính trị, xã hội qua đó thể hiện khả năng và nhu cầu hợp tác của các địa phương, đơn vị, doanh nghiệp của tỉnh cho các đối tác nước ngoài hiểu.

2. Thúc đẩy hợp tác quốc tế, tạo môi trường cho các hoạt động đối ngoại kinh tế:

- Thực hiện các hoạt động đối ngoại Đảng, ngoại giao Nhà nước và đối ngoại nhân dân, nhằm củng cố và tăng cường quan hệ hữu nghị, hợp tác, tạo thuận lợi cho chiến lược phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh.

- Tham mưu, kiến nghị với Chính phủ, các Bộ, ngành Trung ương về việc đàm phán, ký kết các điều ước, thỏa thuận quốc tế với các nước, các tổ chức quốc tế, nhằm tạo điều kiện cho tỉnh trong quan hệ hợp tác kinh tế.

- Tham mưu, đề xuất với Chính phủ, các Bộ, ngành Trung ương nhằm tạo điều kiện cho tỉnh phát triển quan hệ hữu nghị, hợp tác với các cơ quan, tổ chức, cá nhân, các địa phương và Chính phủ nước ngoài, các cơ quan đại diện nước ngoài, các tổ chức quốc tế tại Việt Nam. Chú trọng sự hợp tác về kinh tế, thương mại, đầu tư, lao động, khoa học - công nghệ.

- Xây dựng môi trường đầu tư thuận lợi, duy trì cơ chế đối thoại thường xuyên giữa lãnh đạo tỉnh, lãnh đạo các Sở với các nhà đầu tư nhằm phát hiện và xử lý kịp thời các khó khăn, vướng mắc của các dự án đang hoạt động, đảm bảo các dự án hoạt động có hiệu quả, đảm bảo đúng tiến độ.

3. Thúc đẩy hợp tác quốc tế, tham gia thực hiện các hoạt động kinh tế đối ngoại:

- Chú trọng vận động nguồn hỗ trợ phát triển chính thức (ODA) theo định hướng đã đề ra đến năm 2020; xây dựng Kế hoạch thu hút đầu tư trực tiếp nước ngoài (FDI) và Kế hoạch vận động viện trợ PCPNN, giai đoạn 2011 - 2015.

- Tổ chức các hoạt động xúc tiến đầu tư, tìm kiếm thị trường xuất khẩu, xúc tiến thương mại và tìm kiếm thị trường lao động. Chú trọng các lĩnh vực phát triển nông, lâm nghiệp gắn với công nghiệp chế biến nông - thủy sản; quảng bá, xúc tiến du lịch kết hợp với phát triển dịch vụ du lịch gắn với bảo vệ môi trường.

4. Hỗ trợ cá nhân, tổ chức tiếp cận, tham gia thị trường:

- Chủ động hoặc căn cứ yêu cầu cụ thể của tổ chức, cá nhân, các doanh nghiệp trong tỉnh, cung cấp thông tin về thị trường, pháp luật, tập quán kinh doanh của các nước và đối tác nước ngoài;

- Cung cấp thông tin về khả năng, cơ chế chính sách pháp luật của các tổ chức quốc tế; hỗ trợ thiết lập quan hệ; hỗ trợ thực hiện các hoạt động xúc tiến đầu tư, du lịch, hợp tác lao động, thương mại, thiết lập quan hệ về hợp tác khoa học - công nghệ, đào tạo với đối tác nước ngoài.

5. Đẩy mạnh công tác người Việt Nam ở nước ngoài:

- Tạo các điều kiện thuận lợi để cộng đồng người Việt Nam ở nước ngoài, đặc biệt là đội ngũ trí thức, chuyên gia, nhà đầu tư, trong đó có kiều bào quê hương Sóc Trăng đóng góp vào sự phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh.

- Tăng cường phối hợp với các Bộ, ngành Trung ương, cơ quan đại diện Việt Nam ở nước ngoài bảo hộ quyền và lợi ích hợp pháp của tổ chức, cá nhân kiều bào Sóc Trăng ở nước ngoài.

III. BIỆN PHÁP VÀ TỔ CHỨC THỰC HIỆN:

1. Biện pháp:

- Xây dựng cơ chế phối hợp giữa các sở, ban, ngành của tỉnh trong công tác tham mưu cũng như chủ động thúc đẩy các hoạt động trong định hướng công tác ngoại giao kinh tế của tỉnh.

- Tăng cường công tác thông tin, đảm bảo thông tin nhanh và chính xác đến với tổ chức, cá nhân và doanh nghiệp.

- Tổ chức các đoàn đi công tác nước ngoài làm công tác xúc tiến đầu tư, thương mại, du lịch; giới thiệu, quảng bá hình ảnh của đất nước, con người Việt Nam nói chung và tỉnh Sóc Trăng nói riêng; qua đó tìm các cơ hội hợp tác, đầu tư của các đối tác nước ngoài và cả cộng đồng người Việt Nam ở nước ngoài.

- Chú trọng đào tạo, bồi dưỡng, xây dựng đội ngũ cán bộ làm công tác ngoại giao kinh tế có phẩm chất, trình độ chuyên môn cao, đáp ứng yêu cầu nhiệm vụ được giao trong tình hình mới.

- Tăng cường tiếp xúc, quảng bá hình ảnh, giới thiệu tiềm năng, thế mạnh của tỉnh với các cơ quan đại diện nước ngoài, các tổ chức quốc tế, các tổ chức PCPNN và nhà đầu tư nước ngoài tại Việt Nam.

- Thực hiện các cam kết, thỏa thuận đã ký kết với các đối tác nước ngoài.

- Thắt chặt mối quan hệ với các cơ quan đại diện Việt Nam ở nước ngoài và với các cơ quan Bộ, ngành Trung ương.

- Thực hiện tốt công tác về người Việt Nam ở nước ngoài nhằm gắn bó, đoàn kết giữa bà con trong nước với kiều bào ta ở nước ngoài, nhất là kiều bào quê hương ở Sóc Trăng.

2. Tổ chức thực hiện:

2.1. Sở Kế hoạch và Đầu tư:

- Trực tiếp tham mưu cho UBND tỉnh chỉ đạo thực hiện các nội dung của Kế hoạch; xây dựng Kế hoạch thu hút vận động viện trợ PCPNN giai đoạn 2011- 2015. Đẩy mạnh triển khai công tác vận động, thu hút viện trợ PCPNN theo Kế hoạch;

- Chủ trì phối hợp với Sở Công Thương, Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch và các cơ quan liên quan của tỉnh đôn đốc, theo dõi việc thực hiện Kế hoạch; phối hợp với Sở Tài chính xây dựng kế hoạch tài chính hàng năm trình UBND tỉnh phê duyệt, nhằm phục vụ công tác ngoại giao kinh tế của tỉnh và của các ngành, các đơn vị.

- Cụ thể hóa Kế hoạch; hướng dẫn, hỗ trợ các tổ chức, cá nhân trong việc triển khai thực hiện Kế hoạch.

2.2. Sở Nội vụ:

Chủ trì phối hợp với Sở Kế hoạch và Đầu tư, các cơ quan liên quan tham mưu cho UBND tỉnh về tuyển dụng đào tạo, bồi dưỡng đội ngũ cán bộ làm công tác ngoại giao kinh tế.

2.3. Sở Thông tin và Truyền thông:

Chủ trì, phối hợp với các cơ quan liên quan xây dựng các kênh thông tin phục vụ công tác thông tin tuyên truyền đối ngoại, nhất là công tác ngoại giao kinh tế.

2.4. Sở Tài chính:

Chủ trì, phối hợp Sở Kế hoạch và Đầu tư tham mưu bố trí kinh phí cho việc xây dựng và triển khai Kế hoạch hành động từ ngân sách tỉnh.

2.5. Văn phòng UBND tỉnh:

- Giữ mối liên hệ thường xuyên với các đối tác nước ngoài, với cơ quan đại diện Việt Nam ở nước ngoài, nhằm tham khảo ý kiến, thẩm tra đối tác nước ngoài và những thông tin cần thiết khác;

- Đảm bảo công tác ngoại giao kinh tế đúng pháp luật Việt Nam và các quy định quốc tế;

- Làm tốt công tác tham mưu cho UBND tỉnh trong việc thực hiện công tác về người Việt Nam ở nước ngoài nói riêng và công tác ngoại giao kinh tế nói chung.

2.6. Thủ trưởng các Sở, ngành tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố:

Nghiên cứu, quán triệt và khẩn trương xây dựng kế hoạch, triển khai thực hiện tốt các nhiệm vụ được phân công theo chức năng, nhiệm vụ của từng ngành, địa phương; đồng thời theo dõi, tiếp nhận thông tin phản hồi từ nhân dân, doanh nghiệp trong quá trình tổ chức thực hiện các nhiệm vụ, giải pháp về tăng cường công tác ngoại giao kinh tế trong thời kỳ đẩy mạnh công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước.

Trong quá trình thực hiện Kế hoạch, Sở Kế hoạch và Đầu tư chủ trì, phối hợp với Văn phòng UBND tỉnh và các cơ quan liên quan tổ chức sơ kết, tổng kết theo định kỳ; kiến nghị UBND tỉnh tổ chức đánh giá kết quả, đồng thời rút kinh nghiệm trong việc tổ chức, triển khai thực hiện tốt Kế hoạch.

(Đính kèm các Danh mục dự án).

 

 

Nơi nhận:
- Bộ Ngoại giao;
- Ban Đối ngoại TW;
- TT. Tỉnh ủy, TT. HĐND tỉnh;
- CT, các PCT UBND tỉnh;
- Các Sở, ngành tỉnh;
- UBND các huyện và TP;
- Báo ST, Đài PT-TH tỉnh;
- Lưu: NV, TH, HC.

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH




Trần Thành Nghiệp

 

DANH MỤC

CÁC NHIỆM VỤ CỤ THỂ THỰC HIỆN CHỈ THỊ 41-CT/TW NGÀY 15/4/2010 CỦA BAN BÍ THƯ VỀ TĂNG CƯỜNG CÔNG TÁC NGOẠI GIAO KINH TẾ TRONG THỜI KỲ ĐẨY MẠNH CÔNG NGHIỆP HÓA, HIỆN ĐẠI HÓA ĐẤT NƯỚC
(Kèm theo Kế hoạch số 38/KH-UBND ngày 21/11/2011 của UBND tỉnh Sóc Trăng)

STT

Nội dung, nhiệm vụ

Cơ quan chủ trì

Cơ quan phối hợp

Diễn giải

Nguồn lực

Thời gian

I. Đẩy mạnh các hoạt động về công tác thông tin kinh tế, tăng cường công tác vận động

1

Chương trình vận động xúc tiến đầu tư, thương mại, du lịch, xuất khẩu lao động tại nước ngoài

Sở Kế hoạch và Đầu tư

Sở Công Thương, Sở Văn hóa-Thể thao và Du lịch, Sở Lao động, Thương binh và Xã hội, Văn phòng UBNDT, Ban Quản lý các khu CN, Sở Tài chính.

Các chương trình xúc tiến đầu tư, thương mại, du lịch, xuất khẩu lao động tại một số thị trường như Hoa Kỳ, EU, Nhật Bản, Hàn Quốc, Đài Loan, Bru-nây, ...

Ngân sách Chương trình của TƯ; Hỗ trợ của doanh nghiệp

Hàng năm

2

Xây dựng Đề án tổ chức Hội chợ triển lãm tầm cỡ quốc tế

Sở Công Thương

Sở Văn hóa-Thể thao và Du lịch, Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Tài chính

Các Đề án.

Ngân sách; Hỗ trợ của doanh nghiệp

Hoàn thành trong Quý I/2012

3

Nghiên cứu đề xuất việc thúc đẩy hợp tác đầu tư Cảng biển nước sâu

Sở Kế hoạch và Đầu tư

Sở Giao thông Vận tải, các ngành, đơn vị liên quan khác.

Báo cáo đề xuất, Dự án/ cảng biển.

Ngân sách.

2012-2013

4

Xây dựng và triển khai Đề án về công tác xuất khẩu lao động; tăng cường đào tạo, bồi dưỡng và quản lý nguồn nhân lực chất lượng cao.

Sở Lao động, Thương binh và Xã hội.

Sở Giáo dục và Đào tạo, Sở Khoa học và Công nghệ và các sở, ngành, đơn vị liên quan.

Đề án, hoạt động theo đề án được duyệt.

Ngân sách Các đơn vị tham gia.

Hoàn thành trong Quý III/2012

5

Xây dựng Đề án phát triển hệ thống thông tin đối ngoại

Sở Thông tin - Truyền thông

Văn phòng UBNDT, Sở KHĐT, các sở, ngành, đơn vị có liên quan.

Đề án.

Ngân sách

Hoàn thành trong Quý II/2012

II. Thúc đẩy hợp tác quốc tế, tham gia các hoạt động đối ngoại kinh tế. Đào tạo, bồi dưỡng đội ngũ cán bộ, công chức làm công tác đối ngoại, kinh tế đối ngoại

1

Các chương trình hợp tác quốc tế trong lĩnh vực biến đổi khí hậu, bảo vệ môi trường và phát triển bền vững.

Sở Tài nguyên - Môi trường

Sở Nông nghiệp và PT nông thôn, Sở Kế hoạch và Đầu tư, các sở, ngành có liên quan.

Các chương trình/ Dự án hợp tác

Ngân sách Chương trình/ Dự án.

Hàng năm

2

Chương trình đào tạo nguồn nhân lực phục cụ công tác đối ngoại, kinh tế đối ngoại và hội nhập quốc tế.

Sở Nội vụ

Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Công Thương

Các lớp bồi dưỡng kiến thức đối ngoại, kinh tế đối ngoại, ngoại ngữ, công tác phi chính phủ nước ngoài.

Ngân sách

Hàng năm

II. Thúc đẩy hợp tác quốc tế, tạo môi trường cho các hoạt động đối ngoại kinh tế. Hoàn thiện cơ chế chính sách phục vụ công tác ngoại giao kinh tế

1

Tham gia tích cực các chương trình, hoạt động của các diễn đàn, hiệp hội, tổ chức quốc tế và khu vực nhằm nâng cao vai trò và vị thế của tỉnh

Sở Kế hoạch và Đầu tư

Các sở, ngành liên quan

Hoạt động triển khai

Ngân sách

Hàng năm

2

Ký kết và triển khai các thỏa thuận hợp tác với các tỉnh, thành phố có quan hệ với tỉnh Sóc Trăng

Sở Kế hoạch và Đầu tư

Các sở, ngành liên quan

Các chương trình hợp tác tỉnh

Ngân sách Các đối tác

Hàng năm

3

Chương trình đẩy mạnh công tác vận động viện trợ phi chính phủ nước ngoài, nâng cao hiệu quả hợp tác với các PCPNN giai đoạn 2011-2015

Sở Kế hoạch và Đầu tư

Văn phòng UBNDT, các cấp, ngành có liên quan.

Chương trình

Ngân sách Các đối tác

Hoàn thành trong Quý I/2012

IV. Hỗ trợ cá nhân, tổ chức tiếp cận, tham gia thị trường:

1

Xây dựng và cập nhật hệ thống cơ sở dữ liệu thông tin phục vụ công tác ngoại giao kinh tế.

Sở Kế hoạch và Đầu tư

Sở Thông tin và Truyên thông, các sở, ngành, địa phương, doanh nghiệp.

Hệ thống cơ sở dữ liệu

Ngân sách Doanh nghiệp

Hàng năm

2

Đề án kiện toàn tổ chức bộ máy, đội ngũ các bộ chuyên trách làm công tác đối ngoại ở các cấp, ngành, đơn vị trên địa bàn tỉnh.

Sở Nội vụ

Các cấp, ngành, địa phương, đơn vị liên quan

Đề án

Ngân sách

Hoàn thành trong Quý I/2012

V. Đẩy mạnh công tác người Việt Nam ở nước ngoài

1

Chương trình đẩy mạnh kiều bào Sóc Trăng tham gia vào công cuộc phát triển kinh tế xã hội.

Ban Tuyên giáo

Các sở, ngành, địa phương, doanh nghiệp.

Các chương trình

Ngân sách Nguồn xã hội hóa

Hàng năm

 

DANH MỤC

DỰ ÁN ƯU TIÊN KÊU GỌI ĐẦU TƯ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH SÓC TRĂNG GIAI ĐOẠN 2011-2015
(Kèm theo Kế hoạch số 38/KH-UBND ngày 21/11/2011 của UBND tỉnh Sóc Trăng)

STT

Tên dự án

Địa điểm

Mục tiêu dự án

Quy mô đầu tư

Hình thức đầu tư

Địa chỉ liên hệ khi cần thiết

GHI CHÚ

Diện tích

Vốn dự kiến

I

Dự án thuộc lĩnh vực nông nghiệp

1

Dự án xây dựng Trại sản xuất giống thủy sản nước lợ

Có 2 địa điểm lựa chọn:

- Địa điểm 1: xã Vĩnh Tân, huyện Vĩnh Châu.

- Địa điểm 2: xã Vĩnh Phước, huyện Vĩnh Châu

+ Sản xuất 3 tỷ con tôm giống/năm,

+ Tạo nguồn tôm giống sạch bệnh, đảm bảo chất lượng tốt phục vụ người nuôi tôm trong tỉnh và tỉnh khác như Bạc Liêu, Cà Mau,...

10 ha

05 triệu USD

100 % Vốn của nhà đầu tư

Sở Nông nghiệp và PTNT tỉnh Sóc Trăng

 

2

Dự án xây dựng nhà máy bảo quản và chế biến rau, củ, quả xuất khẩu

Vùng nguyên liệu:

+ Cây ăn trái: 04 huyện: Kế Sách, Cù Lao Dung, Long Phú và Mỹ Tú.

+ Rau màu: 10 huyện và thành phố

- Xây dựng nhà máy: KCN An Nghiệp, Cụm Công nghiệp Cái Côn.

- Hỗ trợ kỹ thuật để nâng cao năng suất, chất lượng và an toàn vệ sinh cho sản phẩm rau, củ, quả.

- Xây dựng nhà máy chế biến với công suất 100-150 tấn nguyên liệu /ngày

Đầu tư xây dựng nhà máy 01 ha

04 triệu USD

100 % vốn của nhà đầu tư

Sở Nông nghiệp và PTNT tỉnh Sóc Trăng, BQL các KCN

 

3

Dự án Chăn nuôi và giết mổ gia súc theo hướng công nghiệp và kỹ thuật cao

Huyện Mỹ Tú, Kế Sách và Châu Thành

- Đầu tư và nâng cấp cơ sở hạ tầng cho vùng chăn nuôi tập trung được quy hoạch.

- Đầu tư phát triển các trang trại chăn nuôi công nghiệp tập trung tại các vùng được quy hoạch.

- Áp dụng các quy phạm thực hành nông nghiệp tốt GAP (Vietgap hoặc Globalgap).

- Xây dựng cơ sở giết mổ gia súc hiện đại đạt tiêu chuẩn an toàn vệ sinh thực phẩm.

 

120 tỷ

100 % vốn của nhà đầu tư và vốn của các chủ trang trại

Sở Nông nghiệp và PTNT tỉnh Sóc Trăng

 

II

Dự án thuộc lĩnh vực công nghiệp

4

Dự án xây dựng Nhà máy sản xuất các sản phẩm nhựa và composite

KCN An Nghiệp

Sản xuất các sản phẩm nhựa và composite (ống nước, bao bì, lưới đánh cá, thùng, thau, chậu, rổ các loại, bể đựng nước,..) để cung ứng cho hàng gia dụng, phục vụ nông thôn, các sản phẩm nhựa công nghiệp phục vụ các doanh nghiệp sản xuất công nghiệp đặc biệt cho các khu công nghiệp mới phát triển.

 

18 triệu USD

100 % vốn của nhà đầu tư

Sở Công thương và BQL các KCN

 

5

Dự án xây dựng Xí nghiệp may xuất khẩu

KCN An Nghiệp

- Sản xuất các loại sản phẩm may mặc phục vụ cho tiêu dùng trong nước và xuất khẩu.

- Sản xuất 2 triệu sản phẩm/năm

 

5 triệu USD

100 % vốn của nhà đầu tư

Sở Công thương và BQL các KCN

 

6

Dự án xây dựng Nhà máy lắp ráp điện - điện tử - tin học

KCN An Nghiệp

Lắp ráp các loại thiết bị nghe nhìn và tin học

 

13 triệu USD

100 % vốn của nhà đầu tư

Sở Công thương và BQL các KCN

 

7

Dự án xây dựng Nhà máy chế tạo thiết bị, sản xuất máy nông nghiệp

KCN An Nghiệp

Chế tạo 2.000 sản phẩm /năm

 

18 triệu USD

100 % vốn của nhà đầu tư

Sở Công thương và BQL các KCN

 

8

Dự án đầu tư Nhà máy thiết bị phụ tùng và lắp ráp máy động lực KCN An Nghiệp

 

 

02 ha

 

 

Sở Công thương

 

III

Dự án thuộc lĩnh vực phát triển hạ tầng KCN

 

 

 

 

9

Dự án xây dựng KCN Mỹ Thanh

Ấp Huỳnh Kỳ, xã Vĩnh Hải, huyện Vĩnh Châu

- Khai thác yếu tố hạ tầng cơ sở có sẵn quy hoạch phát triển công nghiệp chế biến thủy hải sản, nông sản thực phẩm.

- Làm tiền đề cho việc phát triển nhà máy nông thủy sản xuất khẩu.

Đầu tư xây dựng KCN 305 ha

170 tỷ

100 % vốn của nhà đầu tư

BQL các KCN

 

10

Dự án xây dựng KCN Vĩnh Châu

Ấp Wathpich, xã Vĩnh Phước, huyện Vĩnh Châu

- Khai thác yếu tố hạ tầng cơ sở có sẵn quy hoạch phát triển công nghiệp chế biến thủy hải sản, nông sản thực phẩm.

- Làm tiền đề cho việc phát triển nhà máy nông thủy sản xuất khẩu.

Đầu tư xây dựng KCN 158 ha

88 tỷ

100 % vốn của nhà đầu tư

BQL các KCN

 

11

Dự án xây dựng Khu Công nghiệp Đại Ngãi

KCN Đại Ngãi, huyện Long Phú

- Chế biến nông thủy sản.

- Cơ khí, hàng tiêu dùng.

- Đóng, sửa chữa tàu thuyền.

- Vật liệu xây dựng.

Đầu tư xây dựng KCN 80 ha

45 tỷ

100 % vốn của nhà đầu tư

BQL các KCN

 

12

Dự án xây dựng Khu Công nghiệp Long Hưng

Xã Long Hưng, Huyện Mỹ Tú

- Chế biến nông thủy sản.

- Cơ khí, hàng tiêu dùng.

- Vật tư nông nghiệp.

- Vật liệu xây dựng.

Đầu tư xây dựng KCN 200 ha

111 tỷ

100 % vốn của nhà đầu tư

BQL các KCN

 

13

Dự án xây dựng Cụm công nghiệp Phú Lộc

Huyện Thạnh Trị

- Phát triển công nghiệp địa phương.

- Quản lý môi trường.

- Thúc đẩy ngành kinh tế khác phát triển.

50 ha

50 tỷ

100 % vốn của nhà đầu tư

Sở Công thương và UBND huyện Thạnh Trị

 

14

Dự án xây dựng Cụm Công nghiệp Thị trấn Ngã Năm

Huyện Ngã Năm

- Phát triển công nghiệp địa phương.

- Quản lý môi trường.

- Thúc đẩy ngành kinh tế khác phát triển.

50 ha

50 tỷ

100 % vốn của nhà đầu tư

Sở Công thương và UBND huyện Ngã Năm

 

15

Dự án xây dựng Cụm Công nghiệp Thạnh Phú

Xã Thạnh Phú, huyện Mỹ Xuyên

- Phát triển công nghiệp địa phương.

- Quản lý môi trường.

- Thúc đẩy ngành kinh tế khác phát triển.

50 ha

50 tỷ

100 % vốn của nhà đầu tư

Sở Công thương và UBND huyện Mỹ Xuyên

 

16

Dự án xây dựng Cụm Công nghiệp huyện Vĩnh Châu

Xã Vĩnh Châu, huyện Vĩnh Châu

- Tập trung các cơ sở sản xuất nhỏ, lẻ nhằm giảm ô nhiễm môi trường.

- Thu hút đầu tư, phát triển mở rộng tiểu thủ công nghiệp, dịch vụ gắn liền sản xuất.

- Thay đổi cơ cấu kinh tế địa phương, hỗ trợ và thúc đẩy các ngành kinh tế khác.

Đầu tư xây dựng Cụm Công nghiệp 50 ha

50 tỷ

100 % vốn của nhà đầu tư

Sở Công thương và UBND huyện Vĩnh Châu

 

IV

Dự án thuộc lĩnh vực thương mại, du lịch và xây dựng

17

Dự án xây dựng Khu cao ốc kinh doanh tổng hợp

Phường 3, thành phố Sóc Trăng

Chỉnh trang đô thị và phát triển thương mại, dịch vụ

Đầu tư xây dựng khu cao ốc từ 11-13 tầng

225 tỷ

100 % vốn của nhà đầu tư

Sở Xây dựng và UBND TP Sóc Trăng

 

18

Dự án xây dựng Trung tâm thương mại, dịch vụ tổng hợp

Đường Hùng Vương, phường 6, thành phố Sóc Trăng

Chỉnh trang đô thị và phát triển thương mại, dịch vụ

Đầu tư xây dựng Khu đất 01 ha

100 tỷ

100 % vốn của nhà đầu tư

Sở Công thương và UBNDTP Sóc Trăng

 

19

Dự án xây dựng Khu dân cư Tuyến tránh Quốc lộ 60

Quốc lộ 60, phường 7, TP. Sóc Trăng, đối diện KCN An Nghiệp

- Giải quyết vấn đề nhà ở dạng xã hội phục vụ cán bộ công chức Nhà nước và các đối tượng lao động thu nhập thấp.

- Góp phần chỉnh trang đô thị, mở rộng đô thị và phát triển thương mại, dịch vụ và nhà ở.

Đầu tư xây dựng Khu dân cư 101 ha

Tùy vào công suất, quy mô nhà đầu tư

100 % vốn của nhà đầu tư

Sở Xây dựng và UBND TP Sóc Trăng

 

20

Dự án xây dựng Khu dân cư Hòa Mỹ

Ấp Hòa Mỹ, thị trấn Mỹ Xuyên, huyện Mỹ Xuyên

- Tận dụng quỹ đất phát triển nhà ở cho người có thu nhập thấp trên địa bàn thị trấn và khu vực lân cận

Đầu tư xây dựng Khu dân cư 15,5 ha

199,05 tỷ

100 % vốn của nhà đầu tư

Sở Xây dựng và UBND huyện Mỹ Xuyên

 

21

Dự án xây dựng Khu dân cư Châu Thành

Ấp Châu Thành, thị trấn Mỹ Xuyên, huyện Mỹ Xuyên

- Tận dụng quỹ đất công do Nhà nước quản lý nhằm tăng giá trị đất, tạo nguồn thu để đầu tư phát triển cơ sở hạ tầng

- Phát triển tổng quỹ nhà, đáp ứng nhu cầu nhà ở của nhân dân địa phương.

- Làm cơ sở lập dự án đầu tư xây dựng và quản lý quy hoạch.

Đầu tư xây dựng Khu dân cư 15,7 ha

792 tỷ

100 % vốn của nhà đầu tư

Sở Xây dựng và UBND huyện Mỹ Xuyên

 

22

Dự án xây dựng Trung tâm thương mại và dân cư Đại Ngãi

Xã Đại Ngãi, huyện Long Phú

- Đẩy mạnh phát triển đô thị theo hướng chỉnh trang và kết hợp mở rộng, phục vụ công tác quản lý xây dựng.

- Tạo môi trường sống tốt cho người dân.

- Tạo động lực phát triển kinh doanh thương mại và dịch vụ

Đầu tư xây dựng Trung tâm thương mại 29,4 ha

899,58 tỷ

100 % vốn của nhà đầu tư

Sở Xây dựng và UBND huyện Long Phú

 

23

Dự án xây dựng Khu dân cư thương mại Trần Đề

Thị trấn Trần Đề, huyện Long Phú

- Đẩy mạnh phát triển đô thị theo hướng chỉnh trang và kết hợp mở rộng, phục vụ công tác quản lý xây dựng.

- Tạo môi trường sống tốt cho người dân.

- Tạo động lực phát triển kinh doanh thương mại và dịch vụ

Đầu tư xây dựng Khu dân cư thương mại 41 ha

59,4 tỷ

100 % vốn của nhà đầu tư

Sở Xây dựng và UBND huyện Long Phú

 

24

Dự án xây dựng Trung tâm thương mại Ngã Năm

Thị trấn Ngã Năm, huyện Ngã Năm

- Đẩy mạnh phát triển đô thị theo hướng chỉnh trang và kết hợp mở rộng, phục vụ công tác quản lý xây dựng.

- Tạo môi trường sống tốt cho người dân.

- Tạo động lực phát triển kinh doanh thương mại và dịch vụ.

Đầu tư xây dựng Trung tâm thương mại 5 ha

155,1 tỷ

100 % vốn của nhà đầu tư

Sở Xây dựng và UBND huyện Ngã Năm

 

25

Dự án xây dựng Lâm viên Bắc Tà Ky

Khóm 6, phường 9, thành phố Sóc Trăng

- Tăng mảng xanh cho đô thị, cải thiện môi trường sinh thái.

- Xây dựng công viên vui chơi, giải trí.

- Tạo không gian sinh hoạt cộng đồng.

Đầu tư xây dựng Lâm viên 22.5 ha

Hạ tầng: 34,6 tỷ

100 % vốn của nhà đầu tư

Sở Văn hóa Thể thao và Du lịch, UBND TP Sóc Trăng

 

26

Dự án xây dựng Khu du lịch Song Phụng

Xã Song Phụng, huyện Long Phú

- Nhằm chuyển hóa một vùng đất cù lao bần tạp, ngập nước thành Khu du lịch sinh thái hiện đại với hạ tầng kỹ thuật đáp ứng các yêu cầu vui chơi, giải trí, sinh hoạt, nghỉ dưỡng nhưng vẫn giữ nét đặc thù của vùng văn hóa sông nước ĐBSCL.

- Tạo không gian kiến trúc cảnh quan, bảo vệ môi trường và định hướng phát triển bền vững ngành Du lịch.

Đầu tư xây dựng Khu du lịch 79 ha

Hạ tầng: 35,5 tỷ

100 % vốn của nhà đầu tư

Sở Văn hóa Thể thao và Du lịch

 

27

Dự án xây dựng Khu du lịch sinh thái Hồ Bể

Ấp Huỳnh Kỳ, xã Vĩnh Hải, huyện Vĩnh Châu

- Đầu tư xây dựng hệ thống hạ tầng kỹ thuật Khu du lịch, đáp ứng nhu cầu vui chơi, giải trí, sinh hoạt, nghỉ dưỡng.

- Tạo không gian kiến trúc cảnh quan, bảo vệ môi trường và định hướng phát triển bền vững ngành Du lịch.

Đầu tư xây dựng Khu du lịch 300 ha

500 tỷ

100 % vốn của nhà đầu tư

Sở Văn hóa Thể thao và Du lịch

 

28

Dự án xây dựng Khu du lịch sinh thái ngập mặn Cù Lao Dung

Huyện Cù Lao Dung

- Khai thác vùng sinh thái rừng ngập nước ven biển thành điểm tham quan, vui chơi giải trí cho khách du lịch, bảo vệ môi trường sinh thái ven biển.

Đầu tư xây dựng Khu du lịch 100 - 200 ha

60- 70 tỷ

100 % vốn của nhà đầu tư

Sở Văn hóa Thể thao và Du lịch

 

29

Dự án đầu tư Khu hành chính đô thị Sóc Trăng Phường 4

Thành phố Sóc Trăng

 

294,6ha

 

 

Sở Xây dựng

 

30

Dự án đầu tư Trung tâm thương mại dịch vụ tổng hợp

Khu đất trụ sở UBND thành phố Sóc Trăng

 

01 ha

 

 

UBND thành phố Sóc Trăng

 

31

Dự án xây dựng Khu thương mại dân cư thị trấn Vĩnh Châu

Thị trấn Vĩnh Châu, huyện Vĩnh Châu

 

21 ha

 

 

UBND huyện Vĩnh Châu

 

32

Dự án xây dựng Trung tâm thương mại Long Phú

Thị trấn Long Phú, huyện Long Phú

 

54 ha

 

 

UBND huyện Long Phú

 

33

Dự án xây dựng Khu dân cư thương mại Lịch Hội Thượng

Xã Lịch Hội Thượng, huyện Trần Đề

 

Từ 20 - 30 ha

 

 

UBND huyện Trần Đề

 

34

Dự án xây dựng Khu thương mại xã An Lạc Thôn

Xã An Lạc Thôn, huyện Kế Sách

 

21 ha

 

 

UBND huyện Kế Sách

 

35

Dự án xây dựng Trung tâm thương mại thị trấn Châu Thành

Thị trấn Châu Thành, huyện Châu Thành

 

07 ha

 

 

UBND huyện Châu Thành

 

36

Dự án mở rộng chợ thị trấn Châu Thành

Thị trấn Châu Thành, huyện Châu Thành

 

1,13 ha

 

 

UBND huyện Châu Thành

 

37

Dự án đầu tư Chợ nổi Ngã Năm

Thị trấn Ngã Năm, huyện Ngã Năm

 

03 ha

 

 

UBND huyện Ngã Năm

 

38

Dự án xây dựng Trung tâm thương mại Huỳnh Hữu Nghĩa

Thị trấn Huỳnh Hữu Nghĩa, huyện Mỹ Tú

 

2,5 ha

 

 

UBND huyện Mỹ Tú

 

39

Dự án xây dựng Trung tâm thương mại Cù Lao Dung

Thị trấn Cù Lao Dung, huyện Cù Lao Dung

 

01 ha

 

 

UBND huyện Cù Lao Dung

 

40

Dự án xây dựng Khu du lịch sinh thái Mỏ Ó

Xã Trung Bình, huyện Trần Đề

 

230 ha

 

 

UBND huyện Trần Đề

 

41

Dự án xây dựng Khu du lịch văn hóa lễ hội truyền thống cồn Mỹ Phước

Huyện Kế Sách

 

110 ha

 

 

UBND huyện Kế Sách

 

42

Dự án Du lịch văn hóa dân tộc làng nghề Phú Tân

Ấp Phước Hòa, xã Phú Tân, huyện Châu Thành

 

50 ha

 

 

UBND huyện Châu Thành

 

43

Dự án xây dựng Khu dân cư Hải Ngư

Thị trấn Vĩnh Châu, huyện Vĩnh Châu

 

5,2 ha

 

 

UBND huyện Vĩnh Châu

 

44

Dự án xây dựng Khu dân cư Thạnh Lợi

Ấp Thạnh Lợi, thị trấn Mỹ Xuyên, huyện Mỹ Xuyên

 

0,87 ha

 

 

UBND huyện Mỹ Xuyên

 

45

Dự án đầu tư Khu tái định cư và nhà ở cho người có thu nhập thấp An Lạc Thôn

Xã An Lạc Thôn, huyện Kế Sách

 

10 ha

 

 

UBND huyện Kế Sách

 

46

Dự án khai thác Trung tâm Văn hóa, Thông tin và Thể thao huyện Thạnh Trị

Huyện Thạnh Trị

 

02 ha

 

 

UBND huyện Thạnh Trị

 

V

Dự án thuộc lĩnh vực y tế

47

Dự án Xây dựng Bệnh viện đa khoa hoặc chuyên khoa tư nhân

Tại các huyện và thành phố Sóc Trăng

Cung cấp dịch vụ khám chữa bệnh, phòng bệnh kỹ thuật cao cho nhân dân.

Trên 100 giường bệnh

Tùy theo quy mô đầu tư

100 % vốn của nhà đầu tư

Sở Y tế

 

48

Dự án xây dựng Trung tâm chẩn đoán y khoa tư nhân

Tại các huyện và thành phố Sóc Trăng

Cung cấp dịch vụ chẩn đoán bệnh và phòng bệnh kỹ thuật cao cho nhân dân

Trên 50 giường bệnh

Tùy theo quy mô đầu tư

100 % vốn của nhà đầu tư

Sở Y tế

 

VI

Dự án thuộc lĩnh vực Giáo dục

49

Dự án đầu tư Trường Giáo dục mầm non chất lượng cao

Các huyện và thành phố

 

1,5 ha

 

 

Sở Giáo dục và Đào tạo

 

50

Dự án đầu tư Trường trung cấp nghề chất lượng cao

Thành phố Sóc Trăng

 

1,3 ha

 

 

Sở Giáo dục và Đào tạo

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

DANH MỤC

CHƯƠNG TRÌNH, DỰ ÁN ƯU TIÊN VẬN ĐỘNG ODA GIAI ĐOẠN 2011 – 2015
(Kèm theo Kế hoạch số 38/KH-UBND ngày 21/11/2011 của UBND tỉnh Sóc Trăng)

TT

Danh mục chương trình, dự án

Địa điểm

Tóm tắt nội dung

Dự kiến vốn đầu tư(1)

Đề xuất nhà tài trợ

Cơ quan phối hợp

I.

Nông nghiệp

 

 

 

 

 

1.

Tiểu dự án ngăn mặn Nam Kế Sách

Kế Sách - Sóc Trăng

Bảo vệ và thúc đẩy sản xuất phát triển

10.000.000 USD

ADB, AFD, Bỉ, Phần Lan

Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Tài chính cùng các Sở, ngành, địa phương

2.

Tiểu dự án tiêu úng cho vùng lúa và cây ăn trái vùng Kế Sách

Kế Sách - Sóc Trăng

Bảo vệ và thúc đẩy sản xuất phát triển

27.000.000 USD

ADB, AFD, Bỉ, Phần Lan

Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Tài chính cùng các Sở, ngành, địa phương

3.

Dự án hỗ trợ phát triển ngành nghề nông thôn tỉnh Sóc Trăng

Các huyện

Thúc đẩy sản xuất và giải quyết việc làm ở nông thôn

10.000.000 USD

ADB, AFD, Bỉ, Phần Lan

Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Tài chính cùng các Sở, ngành, địa phương

4.

Dự án thủy lợi, đê bao phục vụ nuôi trồng thủy sản

Các huyện: Cù Lao Dung, Mỹ Xuyên, Trần Đề và Vĩnh Châu

Đầu tư CSHT phục vụ cho nuôi trồng thủy sản khoảng 20.000 ha

2.000.000 USD

Nhật Bản, ADB, AFD, Bỉ, Phần Lan

Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Tài chính cùng các Sở, ngành, địa phương

II.

Giao thông, cấp thoát nước, đô thị, bưu chính-viễn thông

 

 

 

 

 

5.

Dự án hỗ trợ kỹ thuật xây dựng quy hoạch đô thị thành phố Sóc Trăng đến năm 2030

Thành phố Sóc Trăng

Xây dựng quy hoạch phát triển đô thị của thành phố

1.000.000 -2.000.000 USD

WB, ADB, AFD, JICA

Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Tài chính cùng các Sở, ngành, địa phương

6.

Dự án cung cấp nước sinh hoạt và vệ sinh môi trường cho các xã nghèo tỉnh Sóc Trăng

Các xã nghèo tỉnh Sóc Trăng

Cung cấp nước sạch và giải quyết các vấn đề VSMTNT

5.600.000 USD

AFD, KFW, JICA, Tây Ban Nha, WB

Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Tài chính cùng các Sở, ngành, địa phương

7.

Dự án nâng cấp hệ thống thoát nước tại thị trấn Mỹ Xuyên

Huyện Mỹ Xuyên

Cải tạo hệ thống thoát nước hiện tại của thị trấn

1.500.000 USD

AFD, KFW, JICA, Tây Ban Nha, WB

Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Tài chính cùng các Sở, ngành, địa phương

8.

Dự án nâng cấp đô thị

Thành phố Sóc Trăng, Vĩnh Châu, Ngã Năm

Phát triển, nâng cấp hạ tầng đô thị

30.000.000 USD

WB, JICA, KeximBank

Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Tài chính cùng các Sở, ngành, địa phương

9.

Nâng cấp các tuyến giao thông đô thị

Các huyện, thị

Phát triển hạ tầng đô thị

5.000.000 USD

AFD, KFW, JICA, Tây Ban Nha, WB

Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Tài chính cùng các Sở, ngành, địa phương

10.

Cải tạo, nâng cấp các tuyến đường giao thông

Các huyện

Phát triển hạ tầng kỹ thuật giao thông nông thôn

8.500.000 USD

AFD, KFW, JICA, Tây Ban Nha, WB

Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Tài chính cùng các Sở, ngành, địa phương

11.

Đầu tư thương cảng Đại Ngãi

Long Phú - Sóc Trăng

Phát triển hạ tầng kỹ thuật và thương mại

5.800.000 USD

AFD, KFW, JICA, Tây Ban Nha, WB

Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Tài chính cùng các Sở, ngành, địa phương

12.

Đầu tư tăng cường quản lý và phát triển bền vững cơ sở hạ tầng viễn thông

Thành phố Sóc Trăng

Phát triển hạ tầng kỹ thuật bưu chính, viễn thông

5.000.000 USD

AFD, KFW, JICA, WB

Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Tài chính cùng các Sở, ngành, địa phương

III.

Phát triển nguồn nhân lực

 

 

 

 

 

13.

Chương trình nâng cao năng lực cho cán bộ quản lý các cấp

Các sở ban ngành của tỉnh, các huyện, xã

Đào tạo kiến thức, kỹ năng cơ bản về quản lý cho cán bộ chủ chốt ở các cấp

4-5.000.000 USD

AFD, JICA, UNDP, Pháp

Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Tài chính cùng các Sở, ngành, địa phương

14.

Chương trình nâng cấp, mở rộng các Trường Cao đẳng nghề, Cao đẳng Cộng đồng.

Tỉnh Sóc Trăng

Nâng cao chất lượng nguồn nhân lực, góp phần nâng cao tỷ lệ lao động qua đào tạo

10.000.000 USD

AFD, KFW, JICA, Tây Ban Nha, WB

Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Tài chính cùng các Sở, ngành, địa phương

15.

Dự án Nâng cấp, trang-thiết bị phục vụ đào tạo nghề tỉnh Sóc Trăng

Tỉnh Sóc Trăng

Nâng cao trình độ lao động của tỉnh, cung cấp thêm 15.000 - 20.000 lao động có tay nghề đến 2015

5.000.000 USD

AFD, JICA, UNDP, Pháp

Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Tài chính cùng các Sở, ngành, địa phương

IV.

Khoa học, công nghệ và môi trường

 

 

 

 

 

16.

Dự án hỗ trợ kỹ thuật dự báo và đánh giá tác động/hậu quả của biến đổi khí hậu trái đất đến tỉnh Sóc Trăng và các giải pháp khắc phục

Tỉnh Sóc Trăng

Đánh giá tác động của biến đổi khí hậu đến tỉnh

1-2.000.000 USD

ADB, KfW, Bỉ, Đan Mạch, Phần Lan, Đức, Thụy Điển

Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Tài chính cùng các Sở, ngành, địa phương

17.

Đầu tư trang thiết bị Bệnh viện đa khoa tỉnh

Thành phố Sóc Trăng - Tỉnh Sóc Trăng

Bảo vệ sức khỏe nhân dân; 700 giường bệnh

10.000.000 USD

KeximBank, WB, Ý, EC

Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Tài chính cùng các Sở, ngành, địa phương

18.

Đầu tư trang thiết bị trung tâm y học dự phòng tỉnh Sóc Trăng

Thành phố Sóc Trăng - Tỉnh Sóc Trăng

Bảo vệ sức khỏe nhân dân

5.500.000 USD

KeximBank, WB, Ý, EC

Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Tài chính cùng các Sở, ngành, địa phương

19.

Đầu tư trang thiết bị Bệnh viện chuyên khoa sản nhi tỉnh

Thành phố Sóc Trăng - Tỉnh Sóc Trăng

Bảo vệ sức khỏe phụ nữ và trẻ em

6.000.000 USD

KeximBank, WB, Ý, EC

Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Tài chính cùng các Sở, ngành, địa phương

20.

Đầu tư nâng cấp mở rộng và trang thiết bị Trường trung học y tế tỉnh

Thành phố Sóc Trăng - Tỉnh Sóc Trăng

Nâng cao chất lượng đào tạo nhân lực y tế

5.500.000 USD

KeximBank, WB, Ý, EC

Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Tài chính cùng các Sở, ngành, địa phương

21.

Đầu tư xây dựng và trang thiết bị Bệnh viện y học cổ truyền tỉnh Sóc Trăng

Thành phố Sóc Trăng - Tỉnh Sóc Trăng

Bảo vệ sức khỏe nhân dân

6.000.000 USD

KeximBank, WB, Ý, EC

Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Tài chính cùng các Sở, ngành, địa phương

22.

Dự án xây dựng các khu xử lý rác tại trung tâm các huyện, thị tỉnh Sóc Trăng

Các huyện, Tp

Giữ gìn vệ sinh môi trường

6.000.000 USD

ADB, KfW, Bỉ, Đan Mạch, Phần Lan, Đức, Thụy Điển

Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Tài chính cùng các Sở, ngành, địa phương

23.

Các dự án ưu tiên bảo vệ môi trường đô thị (4 dự án)

Các huyện, Tp

Bảo vệ môi trường đô thị

37.800.000 USD

ADB, KfW, Bỉ, Đan Mạch, Phần Lan, Đức, Thụy Điển

Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Tài chính cùng các Sở, ngành, địa phương

24.

Các dự án ưu tiên bảo vệ môi trường công nghiệp (03 dự án)

Các huyện, Tp

Bảo vệ môi trường công nghiệp

7.200.000 USD

ADB, KfW, Bỉ, Đan Mạch, Phần Lan, Đức, Thụy Điển

Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Tài chính cùng các Sở, ngành, địa phương

25.

Các dự án ưu tiên bảo vệ môi trường khu vực nông thôn (06 dự án)

Các huyện, Tp

Bảo vệ môi trường khu vực nông thôn

27.500.000 USD

ADB, Bỉ, Đan Mạch, Phần Lan

Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Tài chính cùng các Sở, ngành, địa phương

26.

Các dự án ưu tiên bảo vệ môi trường du lịch (02 dự án)

Long Phú, Vĩnh Châu

Bảo vệ môi trường du lịch

505.000 USD

ADB, KfW, Bỉ, Đan Mạch, Phần Lan, Đức, Thụy Điển

Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Tài chính cùng các Sở, ngành, địa phương

V.

Xóa đói giảm nghèo

 

 

 

 

 

27.

Chương trình xóa đói giảm nghèo của tỉnh

Các vùng nghèo nhất của tỉnh

Cải thiện cơ hội sản xuất, tăng thu nhập, tạo thêm việc làm và thị trường cho đồng bào nghèo

20.000.000 USD

World Bank, ADB, JICA, KeximBank, Bỉ, Nhật Bản, Đan Mạch, Phần Lan, Ai-len, Ý, Luxemburg, Thụy Điển, Anh, EC

Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Tài chính cùng các Sở, ngành, địa phương sở,ngành,địa phương

 

 

Tổng nhu cầu cho cả giai đoạn 2011-2015

Trong đó:Nhu cầu vốn đối ứng

USD

266.405.000

79.921.500

VND

5.061.695.000.000

1.518.508.500.000

VND/năm

1.012.339.000.000

303.701.700.000

Tạm tính tỷ giá: USD= 19.000 VND

Trong đó:

1. Lĩnh vực Nông nghiệp và phát triển nông thôn có: 04 dự án;

2. Lĩnh vực Giao thông, cấp thoát nước, đô thị, bưu chính-viễn thông: có 08 dự án;

3. Lĩnh vực phát triển nguồn nhân lực có: 03 Chương trình, dự án

4. Lĩnh vực khoa học, công nghệ và môi trường có: 11 Chương trình, dự án;

5. Lĩnh vực Xóa đói giảm nghèo có: 01 Chương trình.

Đã xem:

Đánh giá:  
 

Thuộc tính Văn bản pháp luật 38/KH-UBND

Loại văn bảnVăn bản khác
Số hiệu38/KH-UBND
Cơ quan ban hành
Người ký
Ngày ban hành21/11/2011
Ngày hiệu lực21/11/2011
Ngày công báo...
Số công báo
Lĩnh vựcThương mại
Tình trạng hiệu lựcKhông xác định
Cập nhật12 năm trước
Yêu cầu cập nhật văn bản này

Download Văn bản pháp luật 38/KH-UBND

Lược đồ Kế hoạch 38/KH-UBND 2011 thực hiện Chỉ thị 41-CT/TW tăng cường công tác ngoại giao kinh tế Sóc Trăng


Văn bản bị sửa đổi, bổ sung

    Văn bản liên quan ngôn ngữ

      Văn bản sửa đổi, bổ sung

        Văn bản bị đính chính

          Văn bản được hướng dẫn

            Văn bản đính chính

              Văn bản bị thay thế

                Văn bản hiện thời

                Kế hoạch 38/KH-UBND 2011 thực hiện Chỉ thị 41-CT/TW tăng cường công tác ngoại giao kinh tế Sóc Trăng
                Loại văn bảnVăn bản khác
                Số hiệu38/KH-UBND
                Cơ quan ban hànhTỉnh Sóc Trăng
                Người kýTrần Thành Nghiệp
                Ngày ban hành21/11/2011
                Ngày hiệu lực21/11/2011
                Ngày công báo...
                Số công báo
                Lĩnh vựcThương mại
                Tình trạng hiệu lựcKhông xác định
                Cập nhật12 năm trước

                Văn bản thay thế

                  Văn bản hướng dẫn

                    Văn bản được hợp nhất

                      Văn bản được căn cứ

                        Văn bản hợp nhất

                          Văn bản gốc Kế hoạch 38/KH-UBND 2011 thực hiện Chỉ thị 41-CT/TW tăng cường công tác ngoại giao kinh tế Sóc Trăng

                          Lịch sử hiệu lực Kế hoạch 38/KH-UBND 2011 thực hiện Chỉ thị 41-CT/TW tăng cường công tác ngoại giao kinh tế Sóc Trăng

                          • 21/11/2011

                            Văn bản được ban hành

                            Trạng thái: Chưa có hiệu lực

                          • 21/11/2011

                            Văn bản có hiệu lực

                            Trạng thái: Có hiệu lực