Văn bản khác 381/KH-UBND

Kế hoạch 381/KH-UBND năm 2017 triển khai thực hiện Chỉ thị 07/CT-TTg về tăng cường phối hợp triển khai xây dựng Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư do tỉnh Hà Giang ban hành

Nội dung toàn văn Kế hoạch 381/KH-UBND 2017 về Chỉ thị 07/CT-TTg Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư Hà Giang


ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH HÀ GIANG

-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 381/KH-UBND

Hà Giang, ngày 06 tháng 10 năm 2017

 

KẾ HOẠCH

TRIỂN KHAI THỰC HIỆN CHỈ THỊ SỐ 07/CT-TTG NGÀY 13/3/2017 CỦA THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ VỀ VIỆC TĂNG CƯỜNG PHỐI HỢP TRIỂN KHAI XÂY DỰNG CƠ SỞ DỮ LIỆU QUỐC GIA VỀ DÂN CƯ

Thực hiện Chỉ thị số 07/CT-TTg ngày 13/3/2017 của Thủ tướng Chính phủ về việc tăng cường phối hợp triển khai xây dựng Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư (gọi tắt là Chỉ thị s 07/CT-TTg).

UBND tỉnh Hà Giang ban hành kế hoạch triển khai, thực hiện như sau:

I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU

1. Mục đích

- Tổ chức quán triệt đầy đủ, kịp thời nội dung của Chỉ thị số 07/CT-TTg đến các cơ quan, tổ chức, cá nhân, cán bộ trực tiếp làm công tác đăng ký, quản lý cư trú để hiểu rõ mục đích, ý nghĩa, tầm quan trọng và những lợi ích của Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư trong quản lý nhà nước, quản lý dân cư, phát triển kinh tế, xã hội, cải cách thủ tục hành chính, đảm bảo quốc phòng, an ninh, phục vụ yêu cầu và lợi ích chính đáng của công dân.

- Xây dựng Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư thống nhất trong toàn tỉnh, cung cấp chính xác, kịp thời thông tin cơ bản của công dân được chuẩn hóa, số hóa, lưu trữ, quản lý bằng cơ sở hạ tầng thông tin để phục vụ công tác quản lý nhà nước và giao dịch của cơ quan, tổ chức, cá nhân.

- Xây dựng cơ chế phối hợp giữa các sở ngành có liên quan trong việc thu thập, quản lý, lưu trữ và khai thác Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư.

2. Yêu cầu

- Đảm bảo hoàn thành các công việc đúng tiến độ, chất lượng, đạt hiệu quả; kịp thời tháo gỡ những khó khăn, vướng mắc trong quá trình tổ chức thực hiện xây dựng Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư.

- Đảm bảo sự thống nhất trong chỉ đạo, điều hành phù hợp với điều kiện, tình hình của từng sở, ngành và từng địa phương; tăng cường sự phối hợp trong việc xây dựng Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư, đặc biệt là việc thu thập, nhập dữ liệu, khai thác thông tin và chuyển đổi dữ liệu dân cư một cách chính xác, đầy đủ, thống nhất thông tin dân cư đáp ứng yêu cầu cải cách thủ tục hành chính, ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động quản lý nhà nước về dân cư, tạo nền tảng phát triển Chính phủ điện tử trên địa bàn tỉnh Hà Giang.

II. NHIỆM VỤ TRỌNG TÂM

1. Thực hiện nghiêm túc, có hiệu quả trách nhiệm được phân công trong việc xây dựng, quản lý khai thác Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư quy định tại Luật căn cước công dân, các văn bản hướng dẫn thi hành Luật căn cước công dân, Quyết định số 896/QĐ-TTg ngày 08/6/2013 của Thủ tướng Chính phủ về phê duyệt Đề án tng thể đơn giản hoá thủ tục hành chính, giấy tờ công dân và các cơ sở dữ liệu liên quan đến quản lý dân cư giai đoạn 2013-2020.

2. Tăng cường công tác tuyên truyền, phổ biến giáo dục pháp luật về xây dựng, quản lý và khai thác Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư đến các cơ quan, tổ chức, cá nhân thuộc phạm vi sở, ngành, UBND các huyện, thành phố quản lý trên địa bàn.

3. Các sở, ngành, UBND các huyện, thành phố căn cứ chức năng nhiệm vụ được giao, khẩn trương xác định nhu cầu, mức độ khai thác thông tin dân cư trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư và chuẩn bị các điều kiện cần thiết để phục vụ việc kết nối, chia sẻ thông tin giữa Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư với các cơ sở dữ liệu quốc gia, cơ sở dữ liệu chuyên ngành; khi xây dựng các dự án, nhiệm vụ có tổ chức thu thập thông tin cơ bản về công dân cần trao đổi, thống nhất với Công an tỉnh để tránh đầu tư trùng lặp.

III. PHÂN CÔNG NHIỆM VỤ

1. Công an tỉnh

- Chỉ đạo các đơn vị phòng nghiệp vụ, Công an các huyện, thành phố khẩn trương thu thập thông tin về dân cư; chuẩn hóa dữ liệu sẵn có để cập nhật vào Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư đảm bảo đầy đủ, kịp thời, chính xác thông tin cơ bản của công dân theo quy định tại Khoản 1, Điều 9, Luật căn cước công dân và Điều 4, Điều 5, Nghị định số 137/2015/NĐ-CP ngày 31/12/2015 của Chính phủ.

- Tổ chức tuyên truyền đến quần chúng nhân dân về vị trí, vai trò của Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư; quyền và nghĩa vụ của các cơ quan, tổ chức, cá nhân trong xây dựng, quản lý và khai thác Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư.

- Tổ chức đào tạo, tập huấn cho cán bộ chiến sĩ trực tiếp làm công tác quản lý dân cư để đáp ứng yêu cầu nhiệm vụ xây dựng, quản lý và khai thác Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư.

- Bố trí cán bộ có năng lực, trình độ chuyên môn nghiệp vụ làm công tác xây dựng, quản lý khai thác Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư.

- Chủ trì tổ chức xây dựng, quản lý, vận hành, khai thác Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư; đề xuất, lộ trình kết nối, chia sẻ, khai thác thông tin dân cư giữa cơ sở dữ liệu của ngành với Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư.

- Hướng dẫn, kiểm tra, đôn đốc các sở, ngành, UBND các huyện, thành phố trong việc tổ chức thu thập thông tin dân cư, xây dựng Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư.

- Tổng hợp tình hình, kết quả việc triển khai, những khó khăn, vướng mắc và nguyên nhân; kiến nghị, đề xuất các giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả, rút ngắn thời gian xây dựng Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư trên địa bàn toàn tỉnh.

2. Sở Tư pháp

- Phối hợp với Công an tỉnh thu thập, kiểm tra, đối chiếu, so sánh thông tin cơ bản của công dân thu thập vào Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư; giải quyết những tồn tại, sai lệch trong giấy tờ công dân giữa dữ liệu hộ tịch và dữ liệu cư trú, căn cước công dân đảm bảo sự tập trung, thống nhất trong thu thập thông tin dân cư.

- Tổ chức triển khai xây dựng Cơ sở dữ liệu về hộ tịch điện tử; phối hợp với Công an tỉnh mở rộng cấp sổ định danh cá nhân cho trẻ em đăng ký khai sinh.

3. Sở Thông tin và Truyền thông

- Chủ trì, chỉ đạo các cơ quan thông tấn, báo chí tăng cường thời lượng truyền thông về vị trí, vai trò của Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư; quyền, nghĩa vụ của cơ quan, tổ chức, cá nhân trong thu thập thông tin về dân cư; xây dựng, quản lý và khai thác Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư.

- Phối hợp Công an tỉnh hướng dẫn các sở, ban, ngành triển khai, ứng dụng công nghệ thông tin, sẵn sàng kết nối, khai thác Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư phù hợp, tránh trùng lặp, lãng phí.

- Phối hợp triển khai kế hoạch ứng dụng công nghệ thông tin của các sở, ban, ngành để đảm bảo khai thác có hiệu quả Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư.

- Xây dựng, hướng dẫn áp dụng quy chuẩn kỹ thuật ứng dụng công nghệ thông tin để đảm bảo kết nối Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư với cơ sở dữ liệu của các sở, ban, ngành theo hướng dẫn của Bộ Thông tin và Truyền thông.

4. Bộ chỉ huy Quân sự tỉnh và Bộ chỉ huy Bộ đội Biên phòng tỉnh

Chủ trì, phối hợp với Công an tỉnh tổ chức thu thập thông tin cơ bản của sĩ quan, quân nhân chuyên nghiệp, công nhân và nhân viên quốc phòng, sĩ quan, hạ sĩ quan, binh sĩ phục vụ trong quân đội do Bộ chỉ huy Quân sự tỉnh, Bộ đội Biên phòng tỉnh quản lý.

5. Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố

- Chỉ đạo các, phòng, ban, UBND các xã, phường, thị trấn tổ chức tuyên truyền, phổ biến về Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân đến các cán bộ, công chức, viên chức, người lao động và từng hộ gia đình, người dân trên địa bàn quản lý.

- Chỉ đạo Công an huyện, thành phố chủ trì, phối hợp với các ban, ngành liên quan, UBND các xã, phường, thị trấn tổ chức thu thập, kiểm tra, đối chiếu, so sánh thông tin cơ bản của công dân được thu thập vào Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư. Tiến hành rà soát, chỉnh sửa các văn bản đã ban hành trong công tác quản lý dân cư, phục vụ việc ứng dụng hệ thống Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư thống nhất, hiệu quả, đặc biệt trong giải quyết thủ tục hành chính cho người dân.

- Tổng hợp tình hình, kết quả triển khai; những khó khăn, vướng mắc và nguyên nhân, kiến nghị các giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả, rút ngắn thời gian xây dựng Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư tại địa bàn.

IV. T CHỨC THỰC HIỆN

1. Thời gian thực hiện: Từ Quý IV năm 2017 đến hết năm 2018.

2. Căn cứ kế hoạch của UBND tỉnh, yêu cầu Thủ trưởng các sở, ngành, Chủ tịch UBND các huyện, thành phố tổ chức triển khai thực hiện nghiêm túc.

Trong quá trình thực hiện, nếu có khó khăn, vướng mắc đề nghị các sở, ngành, UBND các huyện, thành phố báo cáo về Công an tỉnh (qua phòng Cảnh sát Quản lý hành chính về trật tự xã hội để được hưng dn, giải quyết).

3. Giao Công an tỉnh chủ trì, phối hợp các cơ quan, đơn vị liên quan hướng dẫn, kiểm tra, đôn đc việc thực hiện kế hoạch; tổng hợp tình hình, báo cáo kết quả triển khai thực hiện theo quy định./.

 


Nơi nhận:
- Ban chỉ đạo 896 TW;
- V
11, C41, Bộ Công an;
- Thường trực Tỉnh ủy;
- Thường trực HĐND tỉnh;
- Chủ tịch, các PCT UBND tỉnh;
- Văn phòng Tỉnh ủy; Đoàn ĐBQH tỉnh;
- Các sở, ban, ngành tỉnh;
- UBND các huyện, thành phố;

- VnptiOffice; Cng TTĐT, TTCB;
- Lưu: VT, CVNCTH.

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH





Nguyễn Văn Sơn

 

Đã xem:

Đánh giá:  
 

Thuộc tính Văn bản pháp luật 381/KH-UBND

Loại văn bảnVăn bản khác
Số hiệu381/KH-UBND
Cơ quan ban hành
Người ký
Ngày ban hành06/10/2017
Ngày hiệu lực06/10/2017
Ngày công báo...
Số công báo
Lĩnh vựcCông nghệ thông tin
Tình trạng hiệu lựcKhông xác định
Cập nhật7 năm trước
Yêu cầu cập nhật văn bản này

Download Văn bản pháp luật 381/KH-UBND

Lược đồ Kế hoạch 381/KH-UBND 2017 về Chỉ thị 07/CT-TTg Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư Hà Giang


Văn bản bị sửa đổi, bổ sung

    Văn bản liên quan ngôn ngữ

      Văn bản sửa đổi, bổ sung

        Văn bản bị đính chính

          Văn bản được hướng dẫn

            Văn bản đính chính

              Văn bản bị thay thế

                Văn bản hiện thời

                Kế hoạch 381/KH-UBND 2017 về Chỉ thị 07/CT-TTg Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư Hà Giang
                Loại văn bảnVăn bản khác
                Số hiệu381/KH-UBND
                Cơ quan ban hànhTỉnh Hà Giang
                Người kýNguyễn Văn Sơn
                Ngày ban hành06/10/2017
                Ngày hiệu lực06/10/2017
                Ngày công báo...
                Số công báo
                Lĩnh vựcCông nghệ thông tin
                Tình trạng hiệu lựcKhông xác định
                Cập nhật7 năm trước

                Văn bản thay thế

                  Văn bản được căn cứ

                    Văn bản hợp nhất

                      Văn bản gốc Kế hoạch 381/KH-UBND 2017 về Chỉ thị 07/CT-TTg Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư Hà Giang

                      Lịch sử hiệu lực Kế hoạch 381/KH-UBND 2017 về Chỉ thị 07/CT-TTg Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư Hà Giang

                      • 06/10/2017

                        Văn bản được ban hành

                        Trạng thái: Chưa có hiệu lực

                      • 06/10/2017

                        Văn bản có hiệu lực

                        Trạng thái: Có hiệu lực