Văn bản khác 4018/KH-UBND

Kế hoạch 4018/KH-UBND năm 2017 xây dựng Đề án thực hiện Quyết định 2085/QĐ-TTg phê duyệt chính sách đặc thù hỗ trợ phát triển kinh tế - xã hội vùng dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2017-2020 do tỉnh Quảng Ninh ban hành

Nội dung toàn văn Kế hoạch 4018/KH-UBND 2017 thực hiện 2085/QĐ-TTg chính sách phát triển kinh tế xã hội Quảng Ninh


ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH QUẢNG NINH

-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 4018/KH-UBND

Quảng Ninh, ngày 06 tháng 6 năm 2017

 

KẾ HOẠCH

XÂY DỰNG ĐỀ ÁN THỰC HIỆN QUYẾT ĐỊNH SỐ 2085/QĐ-TTG NGÀY 31/10/2016 CỦA THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ PHÊ DUYỆT CHÍNH SÁCH ĐẶC THÙ HỖ TRỢ PHÁT TRIỂN KINH TẾ - XÃ HỘI VÙNG DÂN TỘC THIỂU SỐ VÀ MIỀN NÚI GIAI ĐOẠN 2017 - 2020

Thực hiện Quyết định số 2085/QĐ-TTg ngày 31/10/2016 của Thủ tướng Chính phủ về phê duyệt chính sách đặc thù hỗ trợ phát triển kinh tế - xã hội vùng dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2017 - 2020, Thông tư số 2085/QĐ-TTg hỗ trợ kinh tế xã hội vùng dân tộc">02/2017/TT-UBDT ngày 22/5/2017 của Ủy ban Dân tộc hướng dẫn thực hiện Quyết định số 2085/QĐ-TTg ngày 31/10/2016 của Thủ tướng Chính phủ và Văn bản số 468/UBDT-CSDT ngày 26/5/2017 của Ủy ban Dân tộc. Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Ninh ban hành kế hoạch xây dựng Đề án thực hiện Quyết định số 2085/QĐ-TTg cụ thể như sau:

I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU

1. Lập Đề án cụ thể của tỉnh để thực hiện Quyết định số 2085/QĐ-TTg ngày 31/10/2016 của Thủ tướng Chính phủ về phê duyệt chính sách đặc thù hỗ trợ phát triển kinh tế - xã hội vùng dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2017 - 2020, phù hợp với tình hình, điều kiện thực tế tại địa phương.

2. Đề án phải xác định được rõ mục tiêu, phạm vi và nguyên tắc thực hiện; phản ánh đúng tình hình thực tế, nhu cầu, giải pháp, nguồn lực hỗ trợ đối với vùng dân tộc thiểu số và miền núi của tỉnh theo các nội dung chính sách đặc thù được quy định tại Quyết định số 2085/QĐ-TTg.

3. Việc xây dựng Đề án phải gắn với trách nhiệm của chính quyền các cấp từ tỉnh đến cơ sở, nht là trách nhiệm của người đứng đu; thực hiện khoa học, khách quan, sát thực tiễn và có tính khả thi.

II. TÊN VÀ NỘI DUNG ĐỀ ÁN

1. Tên Đề án: Đề án thực hiện chính sách đặc thù hỗ trợ phát triển kinh tế - xã hội vùng dân tộc thiu svà miền núi tỉnh Quảng Ninh giai đoạn 2017 - 2020 theo Quyết định số 2085/QĐ-TTg ngày 22/5/2016 (gọi tắt là Đề án 2085).

2. Nội dung Đề án:

Đề án 2085 được xây dựng phải đảm bảo các nội dung sau:

- Phân tích sự cần thiết xây dựng Đề án;

- Xác định được nội dung; phạm vi không gian và thời gian của Đề án;

- Nêu những căn cứ pháp lý để xây dựng Đề án;

- Đánh giá đúng thực trạng và nhu cầu cần hỗ trợ đối với vùng dân tộc thiểu svà miền núi của tỉnh theo các nội dung chính sách đặc thù được quy định tại Quyết định số 2085/QĐ-TTg;

- Quan điểm, mục tiêu (gồm mục tiêu chung, mục tiêu cụ thể), nguyên tắc trong thực hiện Đề án;

- Nhiệm vụ, giải pháp cần phải được xác định cụ thể gắn với tiến độ thực hiện kèm theo, xác định rõ số hộ thuộc đối tượng thụ hưởng và s vốn cần hỗ trợ của từng nội dung chính sách đặc thù theo quy định tại Quyết định số 2085/QĐ-TTg và Thông tư số 2085/QĐ-TTg hỗ trợ kinh tế xã hội vùng dân tộc">02/2017/TT-UBDT gồm:

+ Hỗ trợ đất ở, đất sản xuất, nước sinh hoạt;

+ Htrợ vay vốn tín dụng ưu đãi.

- Xác định nguồn vốn, cơ cấu vốn, phân kỳ vốn thực hiện Đề án;

- Phân công tổ chức thực hiện đối với các Sở, ngành, địa phương liên quan, việc phân công phải đảm bảo rõ đầu mối, rõ đơn vị thực hiện và rõ tiến độ thực hiện;

- Đánh giá tác động, hiệu quả của Đề án.

3. Cơ quan chủ trì xây dựng Đề án: Ban Dân tộc tỉnh Quảng Ninh.

4. Cơ quan chủ quản, phê duyệt Đề án: UBND tỉnh Quảng Ninh.

III. TIẾN ĐỘ THỰC HIỆN

1. Cấp xã: Tiến hành rà soát, đánh giá chính xác thực trạng, xác định đối tượng, nhu cầu và phương án cụ thể đến từng hộ về hỗ trợ đất ở, đất sản xuất, nước sinh hoạt, hỗ trợ vay vốn tín dụng ưu đãi tại địa phương theo quy định tại Quyết định số 2085/QĐ-TTg theo Hướng dẫn của Ban Dân tộc tỉnh; UBND cấp xã lập hồ sơ gửi về UBND cấp huyện chậm nhất là ngày 25/6/2017. Việc rà soát, đánh giá xây dựng Đề án là khâu rất quan trọng để đảm bảo tính khả thi, hiệu quả, phù hợp thực tiễn của Đề án, yêu cầu cấp huyện và cấp xã tập trung rà soát phải cụ thể, chính xác, phản ánh đúng thực tiễn.

2. Cấp huyện: UBND cấp huyện chỉ đạo cụ thể cấp xã trong quá trình thực hiện rà soát, phân công rõ người theo dõi, tổng hợp và lập hồ sơ theo Hướng dẫn của Ban Dân tộc tỉnh và gửi về UBND tỉnh (qua Ban Dân tộc tỉnh tổng hợp) chậm nhất là ngày 30/6/2017.

3. Cấp tỉnh: Giao Ban Dân tộc tỉnh chủ trì phối hợp với các sở, ngành, địa phương liên quan tng hợp, tham mưu UBND tỉnh dự thảo Đề án 2085 của tỉnh; báo cáo UBND tỉnh để xin ý kiến thẩm tra của Ủy ban Dân tộc trước ngày 07/7/2017. Trong quá trình

Trên cơ sở ý kiến thẩm tra của Ủy ban Dân tộc và chỉ đạo của UBND tỉnh, Ban Dân tộc tỉnh tiếp thu, hoàn chỉnh dự thảo Đề án 2085, xin ý kiến các sở, ngành, địa phương liên quan và trình UBND tỉnh phê duyệt Đề án 2085 trong tháng 7/2017 để tổ chức thực hiện.

IV. KINH PHÍ XÂY DỰNG ĐỀ ÁN

Kinh phí xây dựng Đề án từ nguồn ngân sách tỉnh bổ sung kinh phí cho Ban Dân tộc tỉnh để thực hiện. Ban Dân tộc tỉnh lập dự toán gửi Sở Tài chính thẩm định, trình UBND tỉnh phê duyệt theo quy định.

V. TỔ CHỨC THỰC HIỆN

1. Ban Dân tộc tỉnh

- Chủ trì, phối hợp với các sở, ngành, địa phương liên quan tham mưu UBND tỉnh xây dựng Đề án 2085 đảm bảo bám sát Quyết định số 2085/QĐ-TTg ngày 31/10/2016 của Thủ tướng Chính phủ và tình hình thực tiễn của tỉnh; Tổ chức đôn đốc, kiểm tra các địa phương, đơn vị trong quá trình thực hiện khảo sát, lập đề án từ cơ sở để đảm bảo việc xây dựng Đề án phải phù hợp, đúng thực tin ở cơ sở.

- Phổ biến, quán triệt nội dung Quyết định số 2085/QĐ-TTg ngày 31/10/2016 của Thủ tướng Chính phủ và Thông tư số 2085/QĐ-TTg hỗ trợ kinh tế xã hội vùng dân tộc">02/2017/TT-UBDT ngày 22/5/2017 của Ủy ban Dân tộc đến các cơ quan, đơn vị, địa phương có liên quan;

- Ban hành văn bản hướng dẫn, tổ chức tập huấn và đôn đốc cấp huyện, cấp xã tổ chức rà soát, đánh giá thực trạng, xác định đối tượng, nhu cầu và phương án hỗ trợ đất , đất sản xuất, nước sinh hoạt, hỗ trợ vay vốn tín dụng ưu đãi theo quy định tại Quyết định số 2085/QĐ-TTg trên địa bàn tỉnh;

- Tổng hợp hồ sơ, thông tin cấp huyện gửi cấp tỉnh; thành lập Tổ soạn thảo xây dựng Đề án 2085; tham mưu xây dựng Đề án 2085 theo đúng các bước, quy trình, đảm bảo tiến độ, yêu cầu của UBND tỉnh.

- Xây dựng dự toán gửi Sở Tài chính thẩm định, trình UBND tỉnh duyệt cấp kinh phí xây dựng Đề án 2085 theo quy định hiện hành.

- Kịp thời báo cáo, xin ý kiến chỉ đạo của UBND tỉnh về các nội dung phát sinh liên quan đến việc xây dựng Đề án 2085.

2. Sở Kế hoạch và Đầu tư: Phối hợp với Ban Dân tộc tỉnh và Sở Tài chính tham mưu xây dựng, đề xuất phương án, giải pháp bố trí vốn từ ngân sách trong Đề án 2085 của tỉnh.

3. Sở Tài chính: Phối hợp với Ban Dân tộc tỉnh, Sở Kế hoạch và Đầu tư tham mưu xây dựng, đề xuất phương án bố trí vốn từ ngân sách trong Đề án 2085 của tỉnh. Thẩm định, trình UBND tỉnh duyệt cấp kinh phí xây dựng Đề án 2085 của tỉnh theo quy định.

4. Sở Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn: Phối hợp với Ban Dân tộc tỉnh, các Sở, ngành liên quan rà soát, xây dựng các nội dung, giải pháp cụ thể thực hiện chính sách theo quy định tại Quyết định số 2085/QĐ-TTg để đề xuất trong Đề án 2085 của tỉnh

5. Sở Tài nguyên và Môi trường:

- Chủ trì tham mưu UBND tỉnh ban hành hạn mức đất tối thiểu đối với đất ở, đất sản xuất trước ngày 15/6/2017 để làm cơ sở cho các địa phương rà soát, xây dựng Đề án 2085;

- Chủ trì tham mưu chỉ đạo và hướng dẫn UBND các huyện thị xã thành phố rà soát quỹ đất hiện còn của các địa phương, lập phương án htrợ đất ở, đất sản xuất thuộc phạm vi Đề án 2085.

6. Ngân hàng Chính sách xã hội: Phối hợp với Ban Dân tộc tỉnh rà soát, xây dựng các nội dung, giải pháp cụ thể thực hiện chính sách hỗ trợ vay vốn tín dụng ưu đãi thuộc Đề án 2085 của tỉnh.

7. Các Sở, ban, ngành thuộc tỉnh: Căn cứ chức năng, nhiệm vụ được giao, phối hợp với Ban Dân tộc tỉnh xây dựng Đề án 2085 của tỉnh.

8. Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố

- Phổ biến, quán triệt nội dung Quyết định số 2085/QĐ-TTg ngày 31/10/2016 của Thủ tướng Chính phủ và Thông tư số 02/2017/TT-UBDT ngày 22/5/2017 của Ủy ban Dân tộc, các nội dung chỉ đạo của UBND tỉnh, Hướng dẫn của các sở, ngành chức năng của tỉnh về triển khai, thực hiện Quyết định số 2085/QĐ-TTg đến các đơn vị, địa phương liên quan;

- Phối hợp với Ban Dân tộc tỉnh, các sở, ngành liên quan tổ chức tập huấn việc rà soát, đề xuất nhu cầu hỗ trợ theo chính sách quy định tại Quyết định số 2085/QĐ-TTg tại địa phương;

- Chỉ đạo rà soát, đánh giá đúng thực trạng, xác định đối tượng, nhu cầu và phương án hỗ trợ cụ thể đến từng hộ thiếu đất ở, đất sản xuất, nước sinh hoạt, hỗ trợ vay vốn tín dụng ưu đãi tại địa phương theo quy định tại Quyết định số 2085/QĐ-TTg đảm bảo đúng các bước, quy trình, thời gian thực hiện theo Kế hoạch này và Hướng dẫn của Ban Dân tộc tỉnh; đồng thời chịu trách nhiệm trước UBND tỉnh về kết quả rà soát, đề xuất nhu cầu hỗ trợ theo chính sách quy định tại Quyết định số 2085/QĐ-TTg tại địa phương mình.

9. Đề nghị Ủy ban Mặt trận Tổ quốc, các tổ chức chính trị - xã hội tỉnh

- Tuyên truyền sâu rộng về nội dung Quyết định số 2085/QĐ-TTg ngày 31/10/2016 của Thủ tướng Chính phủ và Thông tư số 2085/QĐ-TTg hỗ trợ kinh tế xã hội vùng dân tộc">02/2017/TT-UBDT ngày 22/5/2017 của Ủy ban Dân tộc đến các tổ chức đoàn thể cấp dưới và đoàn viên, hội viên;

- Giám sát quá trình thực hiện việc rà soát, đánh giá thực trạng, xác định đối tượng, nhu cầu và phương án hỗ trợ theo Quyết định số 2085/QĐ-TTg trên địa bàn tỉnh và tham gia xây dựng Đề án 2085 của tỉnh.

Căn cứ Kế hoạch này, UBND tỉnh yêu cầu các sở, ngành liên quan và UBND các huyện, thị xã, thành phố khẩn trương triển khai thực hiện. Trong quá trình thực hiện nếu có vướng mắc thông tin kịp thời về Ban Dân tộc tỉnh đ tng hợp, báo cáo UBND tỉnh xem xét, chỉ đạo./.

 


Nơi nhận:
- Ủy ban Dân tộc (b/c);
- CT UBND tỉnh (báo cáo);
- Các PCT UBND tỉnh;
- Ban Dân vận, Ban Tuyên giáo Tỉnh ủy;
- Ủy ban MTTQ và các tổ chức CT-XH t
nh;
- Các Sở, ngành: Kế hoạch và Đầu tư, Tài chính, Nông nghiệp và PTNT, Tài nguyên và Môi trường, Lao động TB&XH, Thông tin và Truyền thông, Xây dựng, Ban Xây dựng NTM, Ban Dân tộc t
nh (thực hiện);
- CN Ngân hàng CSXH tỉnh (thực hiện);
- UBND các huyện, thị xã, TP (thực hiện);
- V0-V5, NLN1-3, VX, QLĐĐ1;
- Lưu: VT, NLN3 (15b, CV161).

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH




Vũ Thị Thu Thủy

 

 

Đã xem:

Đánh giá:  
 

Thuộc tính Văn bản pháp luật 4018/KH-UBND

Loại văn bản Văn bản khác
Số hiệu 4018/KH-UBND
Cơ quan ban hành
Người ký
Ngày ban hành 06/06/2017
Ngày hiệu lực 06/06/2017
Ngày công báo ...
Số công báo
Lĩnh vực Văn hóa - Xã hội, Tài chính nhà nước
Tình trạng hiệu lực Không xác định
Cập nhật 7 năm trước
Yêu cầu cập nhật văn bản này

Download Văn bản pháp luật 4018/KH-UBND

Lược đồ Kế hoạch 4018/KH-UBND 2017 thực hiện 2085/QĐ-TTg chính sách phát triển kinh tế xã hội Quảng Ninh


Văn bản bị sửa đổi, bổ sung

Văn bản liên quan ngôn ngữ

Văn bản sửa đổi, bổ sung

Văn bản bị đính chính

Văn bản được hướng dẫn

Văn bản đính chính

Văn bản bị thay thế

Văn bản hiện thời

Kế hoạch 4018/KH-UBND 2017 thực hiện 2085/QĐ-TTg chính sách phát triển kinh tế xã hội Quảng Ninh
Loại văn bản Văn bản khác
Số hiệu 4018/KH-UBND
Cơ quan ban hành Tỉnh Quảng Ninh
Người ký Vũ Thị Thu Thủy
Ngày ban hành 06/06/2017
Ngày hiệu lực 06/06/2017
Ngày công báo ...
Số công báo
Lĩnh vực Văn hóa - Xã hội, Tài chính nhà nước
Tình trạng hiệu lực Không xác định
Cập nhật 7 năm trước

Văn bản thay thế

Văn bản được căn cứ

Văn bản hợp nhất

Văn bản gốc Kế hoạch 4018/KH-UBND 2017 thực hiện 2085/QĐ-TTg chính sách phát triển kinh tế xã hội Quảng Ninh

Lịch sử hiệu lực Kế hoạch 4018/KH-UBND 2017 thực hiện 2085/QĐ-TTg chính sách phát triển kinh tế xã hội Quảng Ninh

  • 06/06/2017

    Văn bản được ban hành

    Trạng thái: Chưa có hiệu lực

  • 06/06/2017

    Văn bản có hiệu lực

    Trạng thái: Có hiệu lực