Nội dung toàn văn Kế hoạch 41/KH-UBND 2023 phát triển ứng dụng dữ liệu về dân cư Cà Mau
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 41/KH-UBND | Cà Mau, ngày 21 tháng 02 năm 2023 |
KẾ HOẠCH
THỰC HIỆN ĐỀ ÁN PHÁT TRIỂN ỨNG DỤNG DỮ LIỆU VỀ DÂN CƯ, ĐỊNH DANH VÀ XÁC THỰC ĐIỆN TỬ PHỤC VỤ CHUYỂN ĐỔI SỐ QUỐC GIA NĂM 2023 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH CÀ MAU
Căn cứ Thông báo số 16/TB-VPCP ngày 28/01/2023 của Văn phòng Chính phủ thông báo Kết luận Hội nghị sơ kết 01 năm triển khai Đề án 06 và tổng kết hoạt động của Ủy ban Quốc gia về chuyển đổi số năm 2022 ngày 25/02/2022;
Căn cứ Thông báo số 434/TB-TCTTKĐA ngày 27/01/2023 của Tổ Công tác triển khai Đề án 06 của Thủ tướng Chính phủ thông báo kết luận của đồng chí Bộ trưởng Bộ Công an, Tổ trưởng Tổ công tác tại cuộc họp giao ban Tổ công tác tháng 01/2023;
Thực hiện Kế hoạch số 23/KH-UBND ngày 28/01/2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc triển khai thực hiện Đề án phát triển ứng dụng dữ liệu về dân cư, định danh và xác thực điện tử phục vụ chuyển đổi số quốc gia giai đoạn 2022 - 2025, tầm nhìn đến năm 2030 (gọi tắt là Đề án 06) trên địa bàn tỉnh Cà Mau.
Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Kế hoạch thực hiện Đề án 06 năm 2023 trên địa bàn tỉnh Cà Mau như sau:
I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU
1. Mục đích
- Tiếp tục thực hiện các nhiệm vụ theo Kế hoạch số 23/KH-UBND ngày 28/01/2022 của UBND tỉnh về triển khai thực hiện Đề án 06 trên địa bàn tỉnh Cà Mau và triển khai thực hiện nhiệm vụ năm 2023 được phân công theo chỉ đạo của Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ.
- Đôn đốc, kiểm tra, đánh giá kết quả triển khai thực hiện các nhiệm vụ Đề án 06; kịp thời kiến nghị, đề xuất các giải pháp xử lý những khó khăn, vướng mắc trong quá trình triển khai thực hiện nhiệm vụ; khắc phục những tồn tại, hạn chế trong công tác chỉ đạo, điều hành của các sở, ban, ngành tỉnh, UBND huyện, thành phố.
- Bảo đảm tất cả các nhiệm vụ trong Đề án phải được thực hiện theo đúng yêu cầu, tiến độ, góp phần phục vụ hoàn thành công tác chuyển đổi số quốc gia.
2. Yêu cầu
- Triển khai thực hiện số hóa, cung cấp dịch vụ công trực tuyến thuộc ngành, lĩnh vực quản lý nhằm đảm bảo tính thống nhất, hiệu quả từ cấp tỉnh đến cấp xã.
- Quán triệt, chỉ đạo cụ thể các cơ quan, tổ chức trong quá trình giải quyết thủ tục hành chính không yêu cầu người dân phải xuất trình, nộp sổ Hộ khẩu theo quy định của Luật Cư trú và các văn bản hướng dẫn Luật Cư trú.
- Cung cấp, thực hiện dịch vụ công trực tuyến, thanh toán trực tuyến, trong đó thực hiện tái cấu trúc, thiết kế quy trình nghiệp vụ dịch vụ công trực tuyến theo hướng thuận lợi cho người dân, doanh nghiệp; sử dụng các thông tin tích hợp trên thẻ căn cước và tài khoản định danh để thay các loại giấy tờ công dân... phục vụ phát triển kinh tế - xã hội.
- Dữ liệu của tỉnh phải được số hóa theo một tiêu chuẩn chung và tạo lập một kho dữ liệu dùng chung cho tỉnh để kết nối, tích hợp, chia sẻ dữ liệu phục vụ thực hiện dịch vụ công trực tuyến.
- Bố trí, đào tạo nguồn lực phù hợp với yêu cầu chuyển đổi số nói chung và thực hiện Đề án 06 nói riêng; ứng dụng công nghệ đào tạo trực tuyến đến cán bộ, công chức thuộc các cơ quan, đơn vị địa phương.
- Tiếp tục duy trì, kiện toàn thành viên Tổ công tác các cấp bảo đảm sự phối hợp chặt chẽ, đề cao tính kỷ luật, trách nhiệm của mỗi thành viên Tổ công tác trong việc thực hiện nhiệm vụ được giao.
II. MỤC TIÊU
1. Tập trung triển khai thực hiện 100% (25/25) các dịch vụ công trực tuyến thiết yếu được xác định trong Đề án 06.
2. Triển khai thực hiện 100% các dịch vụ công theo Quyết định số 422/QĐ-TTg ngày 04/4/2022 của Thủ tướng Chính phủ ngay sau khi được các Bộ, Ngành Trung ương có hướng dẫn triển khai, thực hiện.
3. Cấp 100% thẻ CCCD gắn chip điện tử theo yêu cầu của công dân đủ điều kiện theo quy định.
4. Phấn đấu đến hết năm 2023, thu nhận ít nhất 300.000 tài khoản định danh điện tử cho công dân đủ điều kiện theo quy định.
5. Nhập dữ liệu 100% hội viên Hội Nông dân, Hội Người cao tuổi, Hội Cựu chiến binh đã thu thập thông tin vào phần mềm quản lý trên nền tảng Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư.
6. Triển khai thực hiện các giải pháp bảo đảm, duy trì an toàn, an ninh mạng tối thiểu cấp độ 3 đối với các hệ thống thông tin của tỉnh có kết nối, khai thác với Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư phục vụ giải quyết thủ tục hành chính, cung cấp dịch vụ công trực tuyến theo đúng quy định.
III. NHIỆM VỤ VÀ GIẢI PHÁP
1. Về công tác tham mưu, chỉ đạo, triển khai
- Tham mưu Ban thường vụ Tỉnh Ủy ban hành Nghị quyết đẩy mạnh triển khai Đề án 06 trên địa bàn tỉnh trong năm 2023.
- Xây dựng Kế hoạch kiểm tra, giám sát công tác triển khai, thực hiện Đề án 06 trên địa bàn tỉnh.
- Rà soát, thống kê tình hình về dân cư và các vấn đề khác có liên quan trên địa bàn tỉnh phục vụ triển khai Đề án 06 hiệu quả.
- Kiện toàn Tổ công tác triển khai Đề án 06 tỉnh theo hướng bổ sung một số đồng chí lãnh đạo sở, ban, ngành có liên quan tham gia để tăng cường chỉ đạo thực hiện Đề án 06 có hiệu quả.
2. Về tham mưu triển khai Đề án 06
- Rà soát từng dịch vụ công thiết yếu theo Đề án 06 và dịch vụ công theo Quyết định số 422/QĐ-TTg ngày 04/4/2022 của Thủ tướng Chính phủ, đề xuất cắt giảm các thành phần hồ sơ đã sử dụng dữ liệu dân cư (đặc biệt là lĩnh vực tư pháp và tài nguyên môi trường). Điện tử hóa các mẫu đơn, tờ khai theo hướng cắt giảm thông tin phải khai báo trên mẫu đơn, mẫu tờ khai thông qua việc tái sử dụng dữ liệu đã được số hóa.
- Tăng cường kết nối, chia sẻ dữ liệu phục vụ giải quyết thủ tục hành chính, cung cấp dịch vụ công, bảo đảm người dân, doanh nghiệp chỉ phải cung cấp thông tin một lần trong giao dịch với cơ quan nhà nước.
- Hoàn thiện, nâng cao chất lượng dịch vụ thanh toán trực tuyến trên Cổng dịch vụ công, mở rộng thanh toán trong lĩnh vực học phí, viện phí,...
- Yêu cầu 100% cán bộ công chức, viên chức, lực lượng vũ trang thực hiện dịch vụ công trực tuyến và tuyên truyền người thân sử dụng dịch vụ công trực tuyến hạn chế nộp hồ sơ trực tiếp.
- Rà soát hệ thống máy móc, trang thiết bị (máy scan, máy tính,...) đảm bảo phục vụ số hóa dữ liệu tại bộ phận một cửa cấp tỉnh, cấp huyện, cấp xã để tạo bộ dữ liệu dùng chung; tiếp tục tập huấn quy trình số hóa dữ liệu cho công chức tại bộ phận một cửa các cấp (nếu đơn vị có nhu cầu).
3. Về nhóm tiện ích phát triển kinh tế - xã hội
- Chỉ đạo các cơ sở y tế, bệnh viện sử dụng thẻ CCCD gắn chip tích hợp BHYT trong khám chữa bệnh. Bố trí trang bị đầu đọc thẻ theo quy chuẩn của Bộ Thông tin và Truyền thông.
- Hướng dẫn các trường học thực hiện thu phí không dùng tiền mặt.
- Các cơ quan, ban ngành không yêu cầu người dân xác nhận số chứng minh nhân dân (vì đã có trên mã QR của thẻ CCCD gắn chip).
- Chỉ đạo tất cả các cơ sở lưu trú trên địa bàn bao gồm: khách sạn, nhà nghỉ, nhà trọ, cơ sở khám chữa bệnh và các cơ sở khác có chức năng lưu trú thực hiện thông báo lưu trú qua ứng dụng VNeID theo hướng dẫn của Bộ Công an.
- Thực hiện chi trả không dùng tiền mặt trong thực hiện chính sách an sinh xã hội cho các đối tượng thụ hưởng bằng nguồn ngân sách Nhà nước trên địa bàn tỉnh theo Hướng dẫn số 5234/LĐTBXH-TTTT ngày 23/12/2022 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội.
4. Phát triển công dân số
Tăng cường công tác cấp thẻ CCCD gắn chip điện tử và tài khoản định danh điện tử cho công dân đủ điều kiện theo quy định. Hướng dẫn người dân kích hoạt tài khoản định danh điện tử mức độ 1, mức độ 2.
5. Xây dựng hệ sinh thái, dữ liệu dùng chung
- Triển khai nhập dữ liệu từ số hộ tịch trên nền cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư theo hướng dẫn tại Công văn số 9102/CV-TCTTKĐA ngày 23/12/2022 của Tổ công tác triển khai Đề án 06 của Chính phủ (Quy trình số 1050/HTQTCT-QLHC, ngày 09/11/2022 và Quy trình số 1292/HTQTCT- QLHC, ngày 20/12/2022 của Bộ Công an, Bộ Tư pháp).
- Tiếp tục đẩy nhanh cập nhật, bổ sung dữ liệu đăng ký xe vào Hệ thống đăng ký, quản lý phương tiện giao thông cơ giới đường bộ.
- Chỉ đạo Tổ công tác cấp xã làm sạch dữ liệu của các ngành Lao động - Thương binh và Xã hội, Y tế, đất đai, nhà ở, dữ liệu của các hội, đoàn thể.
6. Đảm bảo an ninh an toàn thông tin
Rà soát, kiện toàn Đội ứng cứu sự cố an toàn thông tin mạng tỉnh Cà Mau. Tổ chức tập huấn, bồi dưỡng về an ninh, an toàn thông tin mạng cho thành viên Đội ứng cứu để hỗ trợ đảm bảo an ninh, an toàn thông tin cho các hệ thống thông tin của tỉnh có kết nối với Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư.
7. Công tác tuyên truyền
Tăng cường công tác tuyên truyền, kết quả thực hiện Đề án 06, nhất là các tiện ích người dân, doanh nghiệp được hưởng dưới nhiều hình thức (pano, áp phích, video hướng dẫn người dân thực hiện dịch vụ công tại bộ phận một cửa, ...). Tạo mã QR để người dân truy cập trung tâm hướng dẫn các nghiệp vụ về định danh, dịch vụ công. (Nhiệm vụ cụ thể được nêu tại Phụ lục kèm theo).
IV. KINH PHÍ THỰC HIỆN
Sở Tài chính, Sở Kế hoạch và Đầu tư theo chức năng, chủ trì, phối hợp các sở, ban, ngành, địa phương có liên quan tham mưu bố trí, cân đối các nguồn lực triển khai thực hiện Kế hoạch theo đúng quy định của Luật Ngân sách Nhà nước, Luật Đầu tư công và quy định của pháp luật có liên quan, phù hợp khả năng cân đối ngân sách.
V. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
1. Các sở, ban, ngành tỉnh, UBND huyện, thành phố phối hợp chặt chẽ với Công an tỉnh - Thường trực Tổ công tác triển khai Đề án 06 tỉnh trong quá trình triển khai thực hiện Đề án 06; tổ chức phổ biến, quán triệt, tuyên truyền cho cán bộ, công chức, viên chức, lực lượng vũ trang, người lao động và người dân về lợi ích của thẻ CCCD gắn chip, tài khoản định danh điện tử, ứng dụng VNeID, lợi ích khi thực hiện các dịch vụ công trực tuyến để tích cực tuyên truyền, vận động người thân, gia đình và các tầng lớp nhân dân nơi cư trú tích cực tham gia.
2. Trên cơ sở nhiệm vụ được nêu tại Kế hoạch này, các sở, ban, ngành tỉnh, Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố xây dựng Kế hoạch triển khai thực hiện cụ thể tại đơn vị trước ngày 01/3/2023, gửi về Tổ công tác triển khai Đề án 06 tỉnh (qua Công an tỉnh). Định kỳ trước ngày 15 hàng tháng báo cáo tình hình, kết quả thực hiện Đề án theo chức năng, nhiệm vụ được giao về Tổ công tác triển khai Đề án 06 tỉnh (qua Công an tỉnh).
Trên cơ sở tổng hợp kết quả của các sở, ban, ngành, Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố, Công an tỉnh tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh dự thảo Báo cáo tình hình, kết quả thực hiện Đề án 06 trên địa bàn tỉnh chậm nhất ngày 18 hàng tháng./.
| KT. CHỦ TỊCH |
PHỤ LỤC
CÁC NHIỆM VỤ THỰC HIỆN ĐỀ ÁN 06 TRONG NĂM 2023
(Kèm theo Kế hoạch số 41/KH-UBND ngày 21/02/2023 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Cà Mau)
STT | NHIỆM VỤ | CƠ QUAN CHỦ TRÌ | CƠ QUAN PHỐI HỢP | THỜI HẠN HOÀN THÀNH | SẢN PHẨM | GHI CHÚ |
(1) | (2) | (3) | (4) | (5) | (6) | (7) |
I | Về công tác tham mưu, chỉ đạo, triển khai | |||||
1 | Tham mưu Tỉnh Ủy ban hành Nghị quyết đẩy mạnh triển khai Đề án 06 trên địa bàn tỉnh trong năm 2023. | Công an tỉnh | Sở, ban, ngành tỉnh; UBND huyện, thành phố | Quý II/2023 | Nghị Quyết | Nhiệm vụ trọng tâm |
2 | Ban hành Kế hoạch kiểm tra, giám sát công tác triển khai, thực hiện Đề án 06 trên địa bàn tỉnh (dự kiến kiểm tra tại 01 đơn vị cấp tỉnh, 02 đơn vị cấp huyện, 06 đơn vị cấp xã). | Công an tỉnh | Sở, ban, ngành tỉnh; UBND huyện, thành phố | Quý I/2023 | Kế hoạch |
|
3 | Tham mưu bố trí, cân đối các nguồn lực triển khai thực hiện Kế hoạch theo đúng quy định của Luật Ngân sách Nhà nước, Luật Đầu tư công và quy định của pháp luật có liên quan, phù hợp khả năng cân đối ngân sách. | Sở Tài chính; Sở Kế hoạch và Đầu tư | Sở, ban, ngành tỉnh; UBND huyện, thành phố | Quý I/2023 | Văn bản cấp kinh phí | Nhiệm vụ trọng tâm |
4 | Rà soát, thống kê tình hình dân cư và các vấn đề khác có liên quan trên địa bàn tỉnh; báo cáo kết quả thực hiện về UBND tỉnh phục vụ công tác triển khai Đề án 06 đạt hiệu quả. | Công an tỉnh | Sở, ban, ngành tỉnh; UBND huyện, thành phố | Quý I/2023 | Báo cáo |
|
5 | Kiện toàn Tổ công tác triển khai Đề án 06 tỉnh. | Công an tỉnh | Sở, ban, ngành tỉnh | Tháng 02/2023 | Quyết định |
|
II | Về tham mưu triển khai Đề án 06 | |||||
6 | Tổ chức tuyên truyền, hướng dẫn cho công chức Bộ phận một cửa các cấp nắm về cách sử dụng tài khoản VNeID để đăng nhập cổng dịch vụ công quốc gia phục vụ thực hiện thực hiện thủ tục hành chính. | Công an tỉnh, Sở Thông tin và Truyền thông; Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh (Trung tâm Giải quyết thủ tục hành chính tỉnh) | Sở, ban, ngành tỉnh; UBND huyện, thành phố | Thực hiện thường xuyên | Báo cáo |
|
7 | Rà soát từng dịch vụ công thiết yếu theo Đề án 06 và dịch vụ công theo Quyết định số 422/QĐ-TTg ngày 04/4/2022 của Thủ tướng Chính phủ, đề xuất cấp có thẩm quyền cắt giảm các thành phần hồ sơ đã sử dụng dữ liệu dân cư như: Các giấy tờ, tài liệu chứng minh về nơi cư trú: Bản sao Căn cước công dân, Thông báo số định danh cá nhân, Giấy xác nhận thông tin về cư trú,... khi tiếp nhận, giải quyết thủ tục hành chính (đặc biệt là lĩnh vực tư pháp và tài nguyên môi trường) để nâng cao chất lượng phục vụ người dân, doanh nghiệp. | Sở, ban, ngành tỉnh; UBND huyện, thành phố | Văn Phòng Ủy ban nhân dân tỉnh | Quý I/2023 | Văn bản đề xuất | Nhiệm vụ trọng tâm |
8 | Yêu cầu 100% cán bộ, công chức, viên chức, lực lượng vũ trang thực hiện dịch vụ công trực tuyến và hướng dẫn, tuyên truyền người thân sử dụng dịch vụ công trực tuyến hạn chế nộp hồ sơ trực tiếp. | Công an tỉnh; Sở, ban, ngành tỉnh; UBND huyện, thành phố |
| Trong Quý I/2023 | Văn bản triển khai |
|
9 | Rà soát hệ thống máy móc, trang thiết bị (máy scan, máy tính,...) đảm bảo phục vụ số hóa dữ liệu tại bộ phận một cửa cấp tỉnh, cấp huyện, cấp xã để tạo bộ dữ liệu dùng chung | Sở, ban, ngành tỉnh; UBND huyện, thành phố | Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh (Trung tâm Giải quyết Thủ tục hành chính tỉnh) | Thực hiện thường xuyên | Báo cáo |
|
10 | Tập huấn quy trình, số hóa dữ liệu cho cán bộ một cửa (nếu đơn vị có nhu cầu). | Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh (Trung tâm Giải quyết Thủ tục hành chính tỉnh) | Sở, ban, ngành tỉnh; UBND huyện, thành phố | Thực hiện thường xuyên | Báo cáo |
|
III | Nhóm tiện ích phát triển kinh tế - xã hội | |||||
11 | Chỉ đạo các cơ sở y tế, bệnh viện sử dụng thẻ CCCD gắn chip tích hợp BHYT trong khám chữa bệnh. Bố trí trang bị đầu đọc thẻ theo quy chuẩn của Bộ Thông tin và Truyền thông. | Sở Y tế | Sở, ban, ngành tỉnh; UBND huyện, thành phố | Thực hiện thường xuyên | Văn bản chỉ đạo |
|
12 | Có văn bản hướng dẫn các trường học thực hiện thu phí không dùng tiền mặt. Tổ chức ít nhất 03 buổi tập huấn, hướng dẫn cán bộ, công chức, viên chức, giáo viên tại các trường học để nắm, triển khai, thực hiện. | Sở Giáo dục và Đào tạo | Sở, ban, ngành tỉnh; UBND huyện, thành phố | Thực hiện thường xuyên | Văn bản hướng dẫn; Báo cáo kết quả tập huấn |
|
13 | Triển khai, hướng dẫn cán bộ, công chức, viên chức cách khai thác số chứng minh nhân dân trên mã QR của thẻ CCCD gắn chip và không yêu cầu người dân xác nhận số chứng minh nhân dân (vì đã có trên mã QR của thẻ CCCD gắn chip). | Sở, ban, ngành tỉnh; UBND huyện, thành phố | Công an tỉnh; Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh (Trung tâm Giải quyết thủ tục hành chính tỉnh) | Thực hiện thường xuyên | Văn bản triển khai |
|
14 | Chỉ đạo tất cả các cơ sở lưu trú trên địa bàn bao gồm: khách sạn, nhà nghỉ, nhà trọ, cơ sở khám chữa bệnh và các cơ sở khác có chức năng lưu trú thực hiện thông báo lưu trú qua ứng dụng VNeID theo hướng dẫn của Bộ Công an. | Công an tỉnh; Sở Y tế | Sở, ban, ngành tỉnh; UBND huyện, thành phố | Thực hiện thường xuyên | Văn bản chỉ đạo |
|
15 | Thực hiện chi trả không dùng tiền mặt trong thực hiện chính sách an sinh xã hội cho các đối tượng thụ hưởng bằng nguồn ngân sách Nhà nước trên địa bàn tỉnh. | Sở Lao động - Thương binh và Xã hội | Sở, ban, ngành tỉnh; UBND huyện, thành phố | Thực hiện thường xuyên | Báo cáo | Thực hiện theo hướng dẫn số 5234/LĐTBXH-TTTT , ngày 23/12/2022 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội |
IV | Phát triển công dân số | |||||
16 | Cấp 100% thẻ CCCD gắn chip điện tử theo yêu cầu của công dân đủ điều kiện theo quy định. Phấn đấu đến hết năm 2023, thu nhận ít nhất 300.000 tài khoản định danh điện tử cho công dân đủ điều kiện theo quy định. Hướng dẫn người dân kích hoạt tài khoản định danh điện tử mức độ 1, mức độ 2. | Công an tỉnh | Sở, ban, ngành tỉnh; UBND huyện, thành phố | Thực hiện thường xuyên | Báo cáo | Nhiệm vụ trọng tâm |
V | Xây dựng hệ sinh thái dữ liệu dùng chung | |||||
17 | Triển khai nhập dữ liệu từ Sổ hộ tịch trên nền cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư theo hướng dẫn tại Công văn số 9102/CV-TCTTKĐA ngày 23/12/2022 của Tổ công tác triển khai Đề án 06 của Chính phủ (Quy trình số 1050/HTQTCT-QLHC, ngày 09/11/2022 và Quy trình số 1292/HTQTCT-QLHC, ngày 20/12/2022 của Bộ Công an, Bộ Tư pháp). | Công an tỉnh | Sở Tư pháp; Sở Thông tin và Truyền thông; UBND huyện, thành phố | Trong năm 2023 | Báo cáo | Sau khi có hướng dẫn của Bộ Công an, Bộ Tư pháp |
18 | Tiếp tục đẩy nhanh cập nhật, bổ sung dữ liệu đăng ký xe vào Hệ thống đăng ký, quản lý phương tiện giao thông cơ giới đường bộ. | Công an tỉnh |
| Trong năm 2023 | Báo cáo |
|
19 | Chỉ đạo Tổ công tác triển khai ĐA 06 cấp xã thực hiện nghiêm túc, quyết liệt theo chỉ đạo của UBND tỉnh, Tổ công tác triển khai Đề án 06 tỉnh về thực hiện làm sạch dữ liệu của các ngành LĐTBXH, Y tế, đất đai, nhà ở, dữ liệu của các hội, đoàn thể... đảm bảo thời gian, tiến độ được giao. | UBND huyện, thành phố | Công an tỉnh; Sở, ban, ngành tỉnh | Thực hiện thường xuyên | Văn bản chỉ đạo | Nhiệm vụ trọng tâm |
VI | Đảm bảo an ninh an toàn thông tin | |||||
20 | Rà soát, kiện toàn Đội ứng cứu sự cố an toàn thông tin mạng tỉnh Cà Mau; tổ chức ít nhất 01 buổi tập huấn, bồi dưỡng về an ninh, an toàn thông tin mạng cho thành viên Đội ứng cứu để hỗ trợ đảm bảo an ninh, an toàn thông tin cho các hệ thống thông tin của tỉnh có kết nối với Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư. | Sở Thông tin và Truyền thông | Công an tỉnh; Sở, ban, ngành tỉnh; UBND huyện, thành phố | Trong Quý I/2023 | Báo cáo | Nhiệm vụ trọng tâm |
VII | Về công tác tuyên truyền | |||||
21 | - Công an tỉnh chủ trì thiết kế ít nhất 01 tài liệu tuyên truyền/tháng (clip, hình ảnh, băng gol, pano, áp phích...) về Đề án 06, lợi ích của thẻ CCCD gắn chip, Định danh điện tử, dịch vụ công trực tuyến phục vụ các sở, ngành, địa phương triển khai tuyên truyền. - Đài phát thanh - Truyền hình tỉnh chủ trì, phối hợp các sở, ban, ngành, địa phương xây dựng ít nhất 02 phóng sự, tin bài/tháng tuyên truyền về: kết quả đạt được của Đề án 06, tiện ích mang lại khi thực hiện các thủ tục hành chính trên Cổng dịch vụ công, lợi ích của CCCD gắn chip và ứng dụng VNeID... | Công an tỉnh; Đài phát thanh - Truyền hình tỉnh | Sở, ban, ngành tỉnh; UBND huyện, thành phố; các cơ quan báo, đài trong tỉnh và Cổng thông tin điện tử tỉnh | Thực hiện thường xuyên | Báo cáo |
|