Văn bản khác 43/KH-UBND

Kế hoạch 43/KH-UBND năm 2016 về cải thiện môi trường kinh doanh, hỗ trợ và phát triển doanh nghiệp đến năm 2020 theo Nghị quyết 19-2016/NQ-CP và Nghị quyết 35/NQ-CP do tỉnh Sóc Trăng ban hành

Nội dung toàn văn Kế hoạch 43/KH-UBND 2016 cải thiện môi trường kinh doanh hỗ trợ doanh nghiệp Sóc Trăng 2020


ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH SÓC TRĂNG
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 43/KH-UBND

Sóc Trăng, ngày 30 tháng 5 năm 2016

 

KẾ HOẠCH

CẢI THIỆN MÔI TRƯỜNG KINH DOANH, HỖ TRỢ VÀ PHÁT TRIỂN DOANH NGHIỆP ĐẾN NĂM 2020 THEO NGHỊ QUYẾT SỐ 19-2016/NQ-CP NGÀY 28/4/2016 VÀ NGHỊ QUYẾT SỐ 35/NQ-CP NGÀY 16/5/2016 CỦA CHÍNH PHỦ

Thực hiện Nghị quyết số 19-2016/NQ-CP ngày 28/4/2016 của Chính phủ về những nhiệm vụ, giải pháp chủ yếu cải thiện môi trường kinh doanh, nâng cao năng lực cạnh tranh quốc gia hai năm 2016 - 2017, định hướng đến năm 2020; Nghị quyết số 35/NQ-CP ngày 16/5/2016 của Chính phủ về hỗ trợ và phát triển doanh nghiệp đến năm 2020; ý kiến chỉ đạo của Thủ tướng Chính phủ theo Thông báo số 66/TB-VPCP ngày 27/4/2016 của Văn phòng Chính phủ tại cuộc họp về tình hình triển khai thi hành Luật doanh nghiệp và Luật Đầu tư và Thông báo số 76/TB-VPCP ngày 09/5/2016 của Văn phòng Chính phủ tại Hội nghị của Thủ tướng Chính phủ với doanh nghiệp năm 2016; Ủy ban nhân dân tỉnh Sóc Trăng xây dựng Kế hoạch hành động nhằm cải thiện môi trường kinh doanh, hỗ trợ và phát triển doanh nghiệp với nội dung chủ yếu sau:

I. CÁC CHỈ TIÊU CHỦ YẾU

1. Đến cuối năm 2016

Giảm thời gian kê khai nộp thuế còn không quá 119 giờ/năm, thời gian nộp bảo hiểm xã hội 49 giờ/năm. Thời gian giải quyết thủ tục cấp phép xây dựng còn 14 ngày. Thời gian giải quyết thủ tục cấp đăng ký quyền sở hữu, sử dụng tài sản còn 14 ngày. Thời gian tiếp cận điện năng đối với lưới điện trung áp còn 35 ngày. Thời gian giải quyết thủ tục phá sản còn 24 tháng.

2. Đến cuối năm 2017

Giảm thời gian kê khai nộp thuế còn không quá 117 giờ/năm, thời gian nộp bảo hiểm xã hội 48 giờ/năm. Thời gian giải quyết thủ tục cấp phép xây dựng còn 13 ngày. Thời gian giải quyết thủ tục cấp đăng ký quyền sở hữu, sử dụng tài sản còn 13 ngày. Thời gian tiếp cận điện năng đối với lưới điện trung áp 33 ngày. Thời gian giải quyết phá sản doanh nghiệp còn 23 tháng.

3. Đến cuối năm 2020

Giảm thời gian kê khai nộp thuế còn không quá 110 giờ/năm, thời gian nộp bảo hiểm xã hội 45 giờ/năm. Thời gian giải quyết thủ tục cấp phép xây dựng còn 12 ngày. Thời gian giải quyết thủ tục cấp đăng ký quyền sở hữu, sử dụng tài sản còn 10 ngày. Thời gian tiếp cận điện năng đối với lưới điện trung áp dưới 33 ngày. Thời gian giải quyết phá sản doanh nghiệp còn 20 tháng.

II. NHIỆM VỤ, GIẢI PHÁP VÀ CÁC CÔNG VIỆC CỤ THỂ

1. Nhóm giải pháp thứ nhất: Cải cách hành chính, tạo thuận lợi cho doanh nghiệp.

2. Nhóm giải pháp thứ hai: Tạo dựng môi trường thuận lợi hỗ trợ doanh nghiệp khởi nghiệp, đổi mới sáng tạo.

3. Nhóm giải pháp thứ ba: Bảo đảm quyền kinh doanh, quyền bình đẳng tiếp cận nguồn lực và cơ hội kinh doanh của doanh nghiệp.

4. Nhóm giải pháp thứ tư: Bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp của doanh nghiệp.

(Kèm theo Phụ lục phân công các nhiệm vụ cụ thể)

II. TỔ CHỨC THỰC HIỆN

1. Thủ trưởng các Sở ngành, Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố

a) Tổ chức thực hiện ngay các công việc được giao theo Kế hoạch này, đúng thời hạn quy định.

b) Xây dựng chương trình, kế hoạch hành động của cơ quan, địa phương (trong tháng 6/2016) để thực hiện đồng bộ, quyết liệt, có hiệu quả có nhiệm vụ, giải pháp theo Kế hoạch; trong đó xác định cụ thể các công việc cụ thể, đơn vị hoặc bộ phận thực hiện, tiến độ thực hiện.

c) Báo cáo tình hình, kết quả thực hiện các nhiệm vụ được giao hàng quý (trước ngày 05 tháng cuối quý), năm (trước ngày 05/12) gửi Sở Kế hoạch và Đầu tư tổng hợp, báo cáo UBND tỉnh. Đối với các nhiệm vụ được giao có thời hạn thì báo cáo theo yêu cầu tại Phụ lục kèm theo Kế hoạch này.

d) Theo chức năng, nhiệm vụ được giao, chủ động đề xuất điều chỉnh Kế hoạch phù hợp với tình hình thực tế và yêu cầu cải thiện môi trường kinh doanh, hỗ trợ và phát triển doanh nghiệp.

2. Sở Kế hoạch và Đầu tư

a) Chủ trì tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh đôn đốc, chỉ đạo thực hiện có hiệu quả Kế hoạch này.

b) Định kỳ hàng quý, năm dự thảo Báo cáo của Ủy ban nhân dân tỉnh về tình hình thực hiện nhiệm vụ, giải pháp cải thiện môi trường kinh doanh, hỗ trợ và phát triển doanh nghiệp theo Nghị quyết 19-2016/NQ-CP và Nghị quyết 35/NQ-CP của Chính phủ, trình Ủy ban nhân dân tỉnh gửi về Bộ Kế hoạch và Đầu tư theo thời gian quy định.

c) Theo dõi việc triển khai thực hiện các nhiệm vụ được giao và tình hình chấp hành chế độ báo cáo của các Sở ngành, địa phương, báo cáo UBND tỉnh (đồng gửi Ban Thi đua Khen thưởng tỉnh).

 


Nơi nhận:
- Văn phòng Chính phủ;
- Bộ Kế hoạch và Đầu tư;
- Ban Chỉ đạo Tây Nam Bộ;
- Phòng Thương mại và Công nghiệp VN;
- Thường trực Tỉnh ủy;
- Thường trực HĐND tỉnh;
- CT, các PCT UBND tỉnh;
- Các Ban Xây dựng Đảng;
- MTTQ, Đoàn thể cấp tỉnh;
- Các Sở, ngành tỉnh;
- Cơ quan Trung ương trên địa bàn;
- Đơn vị sự nghiệp thuộc UBND tỉnh;
- UBND các huyện, thị xã, thành phố;
- BQL Dự án phát triển DNNVV;
- Hiệp hội doanh nghiệp tỉnh;
- Lưu: TH, HC.

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH




Lê Thành Trí

 

PHỤ LỤC

PHÂN CÔNG CÁC SỞ, NGÀNH, ĐỊA PHƯƠNG THỰC HIỆN KẾ HOẠCH CẢI THIỆN MÔI TRƯỜNG KINH DOANH, HỖ TRỢ VÀ PHÁT TRIỂN DOANH NGHIỆP THEO NGHỊ QUYẾT 19-2016/NQ-CP VÀ NGHỊ QUYẾT 35/NQ-CP CỦA CHÍNH PHỦ
(Ban hành kèm theo Kế hoạch số 43/KH-UBND ngày 30/5/2016 của Ủy ban nhân dân tỉnh Sóc Trăng)

STT

NHIỆM VỤ, GIẢI PHÁP, CÔNG VIỆC

CƠ QUAN CHỦ TRÌ THỰC HIỆN

THỜI HẠN THỰC HIỆN

LƯU Ý

I. Cải cách hành chính, tạo thuận lợi cho doanh nghiệp

1

Báo cáo, đề xuất UBND tỉnh việc thực hiện công khai các thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết đã được chuẩn hóa trên Cơ sở dữ liệu quốc gia; hoàn thành việc chuẩn hóa bộ thủ tục hành chính theo Quyết định số 08/QĐ-TTg ngày 06/01/2015 của Thủ tướng Chính phủ và niêm yết công khai, đầy đủ, kịp thời các thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết trên mạng Internet và trụ sở cơ quan.

Sở Tư pháp

Trước 20/6/2016

 

2

Báo cáo, đề xuất UBND tỉnh việc công khai hóa quy trình, thủ tục Tiếp cận điện năng, thời gian xác nhận phù hợp quy hoạch, bổ sung quy hoạch. Đề xuất việc bãi bỏ hoặc chuyển sang hậu kiểm đối với các thủ tục Thỏa thuận vị trí cột/trạm điện và hành lang lưới điện, cấp phép thi công công trình xây dựng hoặc gộp 2 thủ tục thành 1 thủ tục để thực hiện đồng thời với 1 cơ quan đầu mối

Sở Công Thương chủ trì, phối hợp Sở Giao thông vận tải và các cơ quan liên quan

Quý III/2016

Cập nhật, báo cáo tình hình thực hiện hàng tháng đến khi kết thúc nhiệm vụ

3

Báo cáo, đề xuất UBND tỉnh việc thiết lập Hệ thống thông tin tiếp nhận, xử lý kiến nghị và kết quả giải quyết thủ tục hành chính để người dân và doanh nghiệp đánh giá, phản ánh về chính sách, thủ tục hành chính và việc thực thi công vụ của cán bộ, công chức trực tiếp giải quyết thủ tục hành chính

Sở Tư pháp

Quý III/2016

Cập nhật, báo cáo tình hình thực hiện hàng tháng đến khi kết thúc nhiệm vụ

4

Báo cáo, đề xuất UBND tỉnh việc thực hiện cơ chế một cửa liên thông, một cửa điện tử trong giải quyết các thủ tục hành chính về thuế, tiền thu từ phí, lệ phí

Sở Nội vụ

Quý III/2016

Cập nhật, báo cáo tình hình thực hiện hàng tháng đến khi kết thúc nhiệm vụ

5

Theo dõi, tham mưu UBND tỉnh chỉ đạo thực hiện có hiệu quả Kế hoạch cải cách hành chính nhà nước giai đoạn 2016 - 2020

Sở Nội vụ

Thường xuyên

 

6

Lưu ý yêu cầu về “đào tạo, bồi dưỡng nâng cao trình độ và đạo đức đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức để bảo đảm có đủ phẩm chất, năng lực thực hiện tốt nhiệm vụ theo tinh thần hỗ trợ doanh nghiệp” khi tham mưu xây dựng Kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức giai đoạn 5 năm và hàng năm.

Sở Nội vụ

Thường xuyên

 

7

Tham mưu UBND tỉnh cụ thể hóa và tổ chức thực hiện Quy chế thực hiện cơ chế một cửa, cơ chế một cửa liên thông tại cơ quan hành chính nhà nước ở địa phương theo Quyết định số 09/2015/QĐ-TTg ngày 23/5/2015 của Thủ tướng Chính phủ

Sở Nội vụ

Thường xuyên

 

8

Tham mưu UBND tỉnh thực hiện các nhiệm vụ được giao theo Nghị quyết số 36a/NQ-CP ngày 14/10/2015 của Chính phủ về Chính phủ điện tử

Sở Thông tin và Truyền thông

Thường xuyên

 

9

- Rà soát, bố trí công chức tiếp nhận và trả kết quả thủ tục hành chính bảo đảm có đủ năng lực, có tinh thần trách nhiệm, có kỹ năng giao tiếp tốt, có thái độ phục vụ nhiệt tình, thân thiện.

- Thường xuyên giám sát, kiểm tra, xử lý nghiêm những công chức vi phạm quy trình xử lý hồ sơ, thiếu tinh thần trách nhiệm, gây phiền hà, khó khăn cho doanh nghiệp.

- Niêm yết số điện thoại của người đứng đầu cơ quan tại bộ phận tiếp nhận và trả kết quả để doanh nghiệp phản ánh về thái độ phục vụ của công chức một cửa.

- Xem kết quả công tác tiếp nhận, giải quyết thủ tục hành chính là một trong những tiêu chí đánh giá xếp loại công chức hàng năm.

- Thủ trưởng cơ quan, đơn vị phải chịu trách nhiệm về các vi phạm của công chức trong phạm vi quản lý.

Các Sở ngành, UBND các huyện, thị xã, thành phố

Thường xuyên

 

10

Quán triệt cho công chức hướng dẫn, giải quyết thủ tục hành chính cho doanh nghiệp theo nguyên tắc khi cần yêu cầu sửa đổi, bổ sung hồ sơ thi thông báo 1 lần bằng văn bản cho doanh nghiệp, nhà đầu tư về toàn bộ các nội dung cần phải sửa đổi, bổ sung đối với mỗi bộ hồ sơ; nêu rõ yêu cầu sửa đổi, bổ sung và lý do của việc yêu cầu sửa đổi, bổ sung

Các Sở ngành, UBND các huyện, thị xã, thành phố

Thường xuyên

 

11

Nâng cao hiệu quả khai thác, sử dụng Chuyên mục về hỗ trợ doanh nghiệp trên Cổng thông tin điện tử của Tỉnh. Công khai quy trình, điều kiện kinh doanh, kết quả giải quyết phản ánh, kiến nghị của doanh nghiệp trên Cổng thông tin điện tử của Tỉnh.

Sở Kế hoạch và Đầu tư

Quý IV/2016

 

12

Tham mưu UBND tỉnh tổ chức đối thoại công khai định kỳ ít nhất 2 lần/năm với cộng đồng doanh nghiệp, báo chí để kịp thời nắm bắt và tháo gỡ khó khăn, vướng mắc cho doanh nghiệp trên địa bàn.

Sở Kế hoạch và Đầu tư

Thường xuyên

 

13

Duy trì, nâng cao hiệu quả hoạt động tiếp nhận trực tiếp phản ánh, kiến nghị của doanh nghiệp thông qua số điện thoại đường dây nóng

Văn phòng UBND tỉnh

Thường xuyên

 

14

Lập chuyên mục hỏi đáp trực tuyến trên Cổng thông tin điện tử của Tỉnh để tiếp nhận phản ánh và hướng dẫn, giải đáp cho doanh nghiệp

Sở Thông tin và Truyền thông

Quý III/2016

 

15

Tham mưu UBND tỉnh ban hành Quy chế phối hợp trong giải quyết thủ tục đầu tư đối với dự án có sử dụng đất

Sở Kế hoạch và Đầu tư

Tháng 6/2016

 

16

Theo dõi, đôn đốc việc cung cấp các dịch vụ công trực tuyến theo tinh thần chỉ đạo của Phó Thủ tướng Vũ Đức Đam tại Công văn số 2779/VPCP-KGVX ngày 22/4/2016 của Văn phòng Chính phủ.

Sở Thông tin Truyền thông

Thường xuyên

 

17

Thực hiện các giải pháp nâng cao hiệu quả công tác thi hành án, bảo đảm thời gian, tài sản thu hồi theo bản án, tạo điều kiện thuận lợi cho hoạt của doanh nghiệp.

Cục Thi hành án dân sự

Thường xuyên

 

18

Triển khai thực hiện cơ chế một cửa liên thông, kết nối điện tử, đơn giản thủ tục và rút ngắn thời gian cấp phép xây dựng

Sở Xây dựng

Quý IV/2017

 

19

Đẩy mạnh việc cung cấp dịch vụ công trực tuyến có liên quan đến đăng ký doanh nghiệp, đăng ký đầu tư, đất đai, môi trường (mức độ 3,4)

Sở Kế hoạch và Đầu tư và Sở Tài nguyên Môi trường

Quý IV/2016

 

II. Tạo dựng môi trường thuận lợi hỗ trợ doanh nghiệp khởi nghiệp, đổi mới sáng tạo

1

Nghiên cứu, đề xuất việc thành lập Hội đồng Hỗ trợ khởi nghiệp tỉnh Sóc Trăng (nêu rõ sự cần thiết, dự kiến chức năng, nhiệm vụ, cơ chế hoạt động và các nội dung khác để UBND tỉnh xem xét, quyết định)

Sở Kế hoạch và Đầu tư

Quý IV/2016

 

2

Nâng cao hiệu quả hoạt động của Trung tâm Xúc tiến Đầu tư và Hỗ trợ doanh nghiệp, nhất là trong việc tư vấn, hỗ trợ doanh nghiệp thực hiện các thủ tục liên quan đến đăng ký kinh doanh và đầu tư. Đa dạng hóa và nâng cao chất lượng các dịch vụ hỗ trợ doanh nghiệp của Trung tâm.

Sở Kế hoạch và Đầu tư

Thường xuyên

 

3

Tham mưu UBND tỉnh tổ chức ký cam kết với Phòng Thương mại và Công nghiệp Việt Nam về tạo môi trường kinh doanh thuận lợi cho doanh nghiệp.

Sở Kế hoạch và Đầu tư

Tháng 7/2016

 

4

Rà soát, đánh giá tình hình thực hiện và hiệu quả của các chính sách hỗ trợ doanh nghiệp thời gian qua; đề xuất các giải pháp thực hiện có hiệu quả và tháo gỡ các vướng mắc, bất cập.

Sở Kế hoạch và Đầu tư

Quý IV/2016

 

5

Rà soát, đánh giá việc thực hiện các chính sách khuyến khích, hỗ trợ doanh nghiệp đầu tư vào nông nghiệp, nông thôn; đề xuất các giải pháp thực hiện có hiệu quả và tháo gỡ các vướng mắc, bất cập.

Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn

Quý III/2016

 

6

Nâng cao hiệu quả hoạt động mô hình Vườn ươm doanh nghiệp và Chương trình tài trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa sáng tạo

Ban Quản lý Dự án Phát triển doanh nghiệp nhỏ và vừa

Thường xuyên

 

7

Cung cấp đầy đủ và cập nhật thường xuyên thông tin liên quan đến hoạt động doanh nghiệp (quy hoạch/kế hoạch, chính sách, pháp luật, thị trường,...) trên cổng thông tin điện tử tỉnh, trang thông tin điện tử

Các Sở ngành, UBND các huyện, thị xã, thành phố

Thường xuyên

 

8

Tham mưu UBND tỉnh ban hành Quy định mới về chính sách khuyến khích và hỗ trợ đầu tư trên địa bàn

Sở Kế hoạch và Đầu tư

Quý IV/2016

 

9

Củng cố, nâng cao hiệu quả hoạt động mô hình “Cà phê Kết nối”

Hiệp hội Doanh nghiệp tỉnh

Thường xuyên

 

III. Bảo đảm quyền kinh doanh, quyền bình đẳng tiếp cận nguồn lực và cơ hội kinh doanh của doanh nghiệp

1

Nghiêm túc thực hiện quy định về đất đai, xây dựng, môi trường, đăng ký kinh doanh, đầu tư và các thủ tục hành chính liên quan tạo thuận lợi cho doanh nghiệp. Trong quá trình thực hiện, nếu phát hiện vấn đề vướng mắc, bất cập thì chủ động, kịp thời đề xuất cơ quan có thẩm quyền điều chỉnh cho phù hợp.

Các Sở ngành, UBND các huyện, thị xã, thành phố

Thường xuyên

 

2

Chủ động rà soát, điều chỉnh, bổ sung theo thẩm quyền hoặc tham mưu UBND tỉnh điều chỉnh, bổ sung các nội dung trong các quy hoạch cho phù hợp với tình hình phát hiện thực tế, thị trường, nhu cầu đầu tư hợp lý và quyền kinh doanh của doanh nghiệp.

Các Sở ngành, UBND các huyện, thị xã, thành phố

Thường xuyên

 

3

Báo cáo, đề xuất UBND tỉnh việc triển khai thực hiện giải pháp “Xây dựng và triển khai các hoạt động hỗ trợ kết nối doanh nghiệp theo cụm liên kết ngành, chuỗi giá trị” theo chỉ đạo của Chính phủ tại Nghị quyết 35/NQ-CP

Sở Kế hoạch và Đầu tư

Quý III/2016

 

4

Tham mưu UBND tỉnh xây dựng Đề án Hội nhập kinh tế quốc tế giai đoạn 2016 - 2020, tầm nhìn đến năm 2025

Sở Công Thương

Quý IV/2016

 

5

Theo dõi, xem xét các khó khăn, vướng mắc của doanh nghiệp trong phạm vi quản lý để xử lý hoặc chuyển đến cơ quan có thẩm quyền giải quyết. Nhất là những vướng mắc về cơ chế, các nội dung bất cập (nếu có) trong các quy định pháp luật.

- Các Sở ngành

- Hiệp hội Doanh nghiệp

Thường xuyên

 

6

Đẩy mạnh các hoạt động hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa thông qua việc cung cấp các dịch vụ phát triển kinh doanh: Đào tạo, tư vấn, thông tin, thị trường.

Ban Quản lý Dự án phát triển doanh nghiệp nhỏ và vừa

Thường xuyên

 

IV. Bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp của doanh nghiệp

1

- Thực hiện nghiêm Quy chế phối hợp quản lý nhà nước đối với doanh nghiệp sau đăng ký thành lập ban hành kèm theo Quyết định số 45/2015/QĐ-UBND ngày 31/12/2015 của UBND tỉnh.

- Thủ trưởng các cơ quan chức năng lưu ý khi phê duyệt kế hoạch thanh tra, kiểm tra doanh nghiệp bảo đảm thực hiện theo đúng quy định của pháp luật (không quá 1 lần/năm); kết hợp thanh tra, kiểm tra liên ngành nhiều nội dung trong một đợt thanh tra, kiểm tra, trừ trường hợp thanh tra, kiểm tra đột xuất khi có dấu hiệu vi phạm pháp luật rõ ràng.

- Đảm bảo nguyên tắc “Công tác thanh tra, kiểm tra, giám sát cần bảo đảm mục tiêu ngăn chặn, phát hiện và xử lý vi phạm đồng thời hỗ trợ, hướng dẫn doanh nghiệp tuân thủ các quy định của pháp luật”.

- Thanh tra tỉnh

- Công an tỉnh

- Cục Thuế

- Sở Công Thương

- Sở Khoa học và Công nghệ

- Các Sở ngành chức năng

Thường xuyên

 

2

Thực hiện nghiêm chủ trương “Không hình sự hóa các quan hệ kinh tế, dân sự”.

Các Sở ngành, UBND các huyện, thị xã, thành phố

Thường xuyên

 

3

Vận động doanh nghiệp nêu cao tinh thần tự hào dân tộc, đạo đức kinh doanh, tôn trọng pháp luật, xây dựng văn hóa doanh nghiệp, tinh thần liêm chính trong kinh doanh, thực hiện tốt trách nhiệm xã hội của doanh nghiệp, tham gia chương trình an sinh xã hội, bảo vệ môi trường, góp phần bảo đảm an ninh chính trị, trật tự an toàn xã hội

Hiệp hội Doanh nghiệp

Thường xuyên

 

 

Đã xem:

Đánh giá:  
 

Thuộc tính Văn bản pháp luật 43/KH-UBND

Loại văn bảnVăn bản khác
Số hiệu43/KH-UBND
Cơ quan ban hành
Người ký
Ngày ban hành30/05/2016
Ngày hiệu lực30/05/2016
Ngày công báo...
Số công báo
Lĩnh vựcDoanh nghiệp
Tình trạng hiệu lựcKhông xác định
Cập nhật8 năm trước
Yêu cầu cập nhật văn bản này

Download Văn bản pháp luật 43/KH-UBND

Lược đồ Kế hoạch 43/KH-UBND 2016 cải thiện môi trường kinh doanh hỗ trợ doanh nghiệp Sóc Trăng 2020


Văn bản bị sửa đổi, bổ sung

    Văn bản liên quan ngôn ngữ

      Văn bản sửa đổi, bổ sung

        Văn bản bị đính chính

          Văn bản được hướng dẫn

            Văn bản đính chính

              Văn bản bị thay thế

                Văn bản hiện thời

                Kế hoạch 43/KH-UBND 2016 cải thiện môi trường kinh doanh hỗ trợ doanh nghiệp Sóc Trăng 2020
                Loại văn bảnVăn bản khác
                Số hiệu43/KH-UBND
                Cơ quan ban hànhTỉnh Sóc Trăng
                Người kýLê Thành Trí
                Ngày ban hành30/05/2016
                Ngày hiệu lực30/05/2016
                Ngày công báo...
                Số công báo
                Lĩnh vựcDoanh nghiệp
                Tình trạng hiệu lựcKhông xác định
                Cập nhật8 năm trước

                Văn bản thay thế

                  Văn bản được căn cứ

                    Văn bản hợp nhất

                      Văn bản gốc Kế hoạch 43/KH-UBND 2016 cải thiện môi trường kinh doanh hỗ trợ doanh nghiệp Sóc Trăng 2020

                      Lịch sử hiệu lực Kế hoạch 43/KH-UBND 2016 cải thiện môi trường kinh doanh hỗ trợ doanh nghiệp Sóc Trăng 2020

                      • 30/05/2016

                        Văn bản được ban hành

                        Trạng thái: Chưa có hiệu lực

                      • 30/05/2016

                        Văn bản có hiệu lực

                        Trạng thái: Có hiệu lực