Kế hoạch 4320/KH-UBND

Nội dung toàn văn Kế hoạch 4320/KH-UBND 2023 thực hiện Nghị quyết 53/NQ-CP Quảng Nam


ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH QUẢNG NAM
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 4320/KH-UBND

Quảng Nam, ngày 05 tháng 7 năm 2023

KẾ HOẠCH

VỀ VIỆC TRIỂN KHAI THỰC HIỆN NGHỊ QUYẾT SỐ 53/NQ-CP NGÀY 14/4/2023 CỦA CHÍNH PHỦ VỀ VIỆC THỰC HIỆN NGHỊ QUYẾT SỐ 74/2022/QH15 NGÀY 15/11/2022 CỦA QUỐC HỘI VỀ ĐẨY MẠNH VIỆC THỰC HIỆN CHÍNH SÁCH, PHÁP LUẬT VỀ THỰC HÀNH TIẾT KIỆM, CHỐNG LÃNG PHÍ

Để tiếp tục tăng cường hiệu lực, hiệu quả thực hiện chính sách, pháp luật về thực hành tiết kiệm, chống lãng phí và đẩy mạnh việc thực hiện chính sách, pháp luật về thực hành tiết kiệm, chống lãng phí tại các cơ quan, đơn vị, địa phương trên địa bàn tỉnh, UBND tỉnh ban hành Kế hoạch thực hiện Nghị quyết số 53/NQ-CP ngày 14/4/2023 của Chính phủ về việc thực hiện Nghị quyết số 74/2022/QH15 ngày 15/11/2022 của Quốc hội về đẩy mạnh việc thực hiện chính sách, pháp luật về thực hành tiết kiệm, chống lãng phí, với các nội dung chính như sau:

I. MỤC ĐÍCH VÀ YÊU CẦU

- Quán triệt và chỉ đạo các cơ quan, đơn vị, địa phương triển khai thực hiện nghiêm, hiệu quả Nghị quyết số 53/NQ-CP ngày 14/4/2023 của Chính phủ về việc thực hiện Nghị quyết số 74/2022/QH15 ngày 15/11/2022 của Quốc hội về đẩy mạnh việc thực hiện chính sách, pháp luật về thực hành tiết kiệm, chống lãng phí.

- Căn cứ Nghị quyết số 53/NQ-CP ngày 14/4/2023 của Chính phủ và Nghị quyết số 74/2022/QH15 ngày 15/11/2022 của Quốc hội về đẩy mạnh việc thực hiện chính sách, pháp luật về thực hành tiết kiệm, chống lãng phí; các cơ quan, đơn vị, địa phương theo chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn được giao rà soát, chấn chỉnh, có giải pháp xử lý đối với những tồn tại, hạn chế, thất thoát, lãng phí xảy ra giai đoạn 2016 T 2021 mà Nghị quyết đã nêu, đồng thời tiếp tục thực hiện tốt Luật Thực hành tiết kiệm, chống lãng phí và Chương trình thực hành tiết kiệm, chống lãng phí của tỉnh Quảng Nam giai đoạn 2021 T 2025 (được UBND tỉnh ban hành tại Quyết định số 3810/QĐ-UBND ngày 27/12/2021) và các văn bản liên quan.

II. MỘT SỐ NHIỆM VỤ VÀ GIẢI PHÁP CỤ THỂ

1. Các nhiệm vụ, giải pháp chung về thực hành tiết kiệm, chống lãng phí

a) Sở Thông tin và Truyền thông

Xây dựng chương trình, kế hoạch thực hiện tuyên truyền, phổ biến chính sách, pháp luật về thực hành tiết kiệm, chống lãng phí nhằm nâng cao nhận thức, nâng cao ý thức, trách nhiệm tại từng cơ quan, tổ chức, đơn vị, địa phương, cả khu vực công cũng như khu vực tư để thực hành tiết kiệm, chống lãng phí thực sự trở thành văn hóa ứng xử của cán bộ, công chức, viên chức và Nhân dân.

b) Sở Nội vụ

- Chủ trì, phối hợp với các cơ quan liên quan tham mưu UBND tỉnh tổ chức phong trào thi đua về thực hành tiết kiệm, chống lãng phí; thực hành tiết kiệm, chống lãng phí trên tất cả các lĩnh vực sản xuất, tiêu dùng ở mọi cấp, mọi ngành và trong nhân dân với chủ đề, nội dung, hình thức thiết thực, hiệu quả. Kịp thời biểu dương, khen thưởng, nhân rộng các điển hình tiên tiến trong thực hiện tốt công tác thực hành tiết kiệm, chống lãng phí.

- Tiếp tục thực hiện các giải pháp nhằm nâng cao chất lượng đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức để đáp ứng yêu cầu quản lý nhà nước về cán bộ, công chức, viên chức trong tình hình mới, trong đó cần tăng cường công tác đào tạo, bồi dưỡng đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức, nhất là đội ngũ lãnh đạo, quản lý các cấp; rà soát, đánh giá lại việc giao, quản lý biên chế; đẩy mạnh sắp xếp tổ chức bộ máy, trọng tâm là rà soát, sắp xếp, kiện toàn, tinh gọn đầu mối bên trong các cơ quan hành chính nhà nước và đơn vị sự nghiệp công lập.

c) Sở Tài chính chủ trì tham mưu UBND tỉnh ban hành và báo cáo việc thực hiện Chương trình thực hành tiết kiệm, chống lãng phí 5 năm và hằng năm theo hướng vừa đảm bảo tính tổng thể, toàn diện, vừa có trọng tâm, trọng điểm.

d) Các Sở, Ban, ngành, các cơ quan, đơn vị, địa phương:

- Căn cứ chức năng, nhiệm vụ được giao, thực hiện rà soát, tham mưu ban hành triển khai cơ chế, giải pháp, chính sách, chế độ, các văn bản liên quan đến công tác thực hành tiết kiệm, chống lãng phí phù hợp với thực tế địa phương, tránh thất thoát, lãng phí nguồn lực, tài nguyên, ngân sách nhà nước.

- Tăng cường, siết chặt kỷ luật, kỷ cương, triệt để thực hành tiết kiệm, chống lãng phí, nâng cao hiệu quả huy động, quản lý, sử dụng các nguồn lực. Nâng cao hiệu lực, hiệu quả công tác giám sát, thanh tra, kiểm tra, điều tra, truy tố, xét xử, thi hành án liên quan đến việc thực hiện chính sách, pháp luật về thực hành tiết kiệm, chống lãng phí. Xử lý nghiêm minh, kịp thời trách nhiệm các tổ chức, cá nhân để xảy ra vi phạm trong công tác thực hành tiết kiệm, chống lãng phí.

2. Các Sở, Ban, ngành, các cơ quan, đơn vị, địa phương nghiêm túc chấn chỉnh, rút kinh nghiệm và khẩn trương có giải pháp đồng bộ để khắc phục tồn tại, hạn chế đã được chỉ ra trong Báo cáo kết quả giám sát số 330/BC-ĐGS ngày 11/10/2022 của Đoàn giám sát Quốc hội về công tác thực hành tiết kiệm, chống lãng phí giai đoạn 2016 T 2021 trên địa bàn tỉnh. Nâng cao trách nhiệm của người đứng đầu; bảo đảm tính công khai, minh bạch; đẩy mạnh cải cách thủ tục hành chính; tăng cường kỷ luật, kỷ cương, tập trung chỉ đạo để thực hiện tốt công tác thực hành tiết kiệm, chống lãng phí. Tổ chức thanh tra, kiểm tra, ngăn chặn và xử lý kịp thời, nghiêm minh các hành vi vi phạm pháp luật nhằm tránh thất thoát, lãng phí. Tập trung nghiên cứu kỹ các giải pháp, đề xuất, kiến nghị nêu trong Báo cáo số 330/BC-ĐGS ngày 11/10/2022 của Đoàn giám sát Quốc hội để thực hiện tốt các nhiệm vụ trọng tâm liên quan đến công tác thực hành tiết kiệm, chống lãng phí.

(Chi tiết nhiệm vụ cụ thể tại Phụ lục kèm theo)

III. TỔ CHỨC THỰC HIỆN

1. Thủ trưởng các Sở, Ban, ngành, Hội, Đoàn thể, Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố, Giám đốc Công ty TNHH một thành viên do Nhà nước nắm giữ 100% vốn điều lệ được UBND tỉnh thành lập tập trung chỉ đạo thực hiện các nhiệm vụ liên quan đến chức năng, nhiệm vụ được giao của cơ quan, đơn vị mình; thường xuyên kiểm tra, giám sát, đôn đốc để bảo đảm chất lượng, tiến độ thực hiện các nhiệm vụ được giao tại Phụ lục đính kèm.

2. Trong quá trình thực hiện, nếu có phát sinh vướng mắc, đề nghị các cơ quan, đơn vị, địa phương phản ánh kịp thời về Sở Tài chính (Cơ quan được UBND tỉnh giao tham mưu công tác thực hành tiết kiệm, chống lãng phí) để tổng hợp, báo cáo UBND tỉnh xử lý theo quy định./.


Nơi nhận:
- Bộ Tài chính (b/c);
- TT TU, HĐND, UBMTTQVN tỉnh;
- Chủ tịch, các Phó Chủ tịch UBND tỉnh;
- Các Sở, Ban, ngành, Hội, Đoàn thể;
- UBND các huyện, thị xã, thành phố;
- Các Công ty TNHH MTV 100% vốn nhà nước;
- CPVP;
- Lưu: VT, TH, QTTV, KTTH.

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH




Nguyễn Hồng Quang

PHỤ LỤC

CÁC NHIỆM VỤ CỤ THỂ THỰC HIỆN NGHỊ QUYẾT CHÍNH PHỦ TRIỂN KHAI THỰC HIỆN NGHỊ QUYẾT SỐ 74/2022/QH15 NGÀY 15 THÁNG 11 NĂM 2022 CỦA QUỐC HỘI
(Kèm theo Kế hoạch số 4320/KH-UBND ngày 05/07/2023 của UBND tỉnh Quảng Nam)

TT

Nội dung nhiệm vụ

Cơ quan chủ trì

Cơ quan phối hợp

Thời gian thực hiện, hoàn thành

1

Phân loại để xây dựng kế hoạch, lộ trình, làm rõ trách nhiệm, xử lý các sai phạm, tiêu cực, các tồn tại, hạn chế, thất thoát, lãng phí đối với các tổ chức, đơn vị, cá nhân liên quan đến 08 dự án, công trình không đưa đất vào sử dụng hoặc chậm đưa đất vào sử dụng tại Phụ lục 4 kèm theo Nghị quyết 74/2022/QH15 của Quốc hội (gồm: Dự án Cẩm Nam Resort; Dự án Khu du lịch nghỉ dưỡng và sân gôn cao cấp Mai House Hội An; Dự án Khu thương mại dịch vụ cao cấp; Dự án Nhà máy sản xuất vật liệu xây dựng và cấu kiện xây dựng đúc sẵn; Dự án Trạm trộn bê tông; Dự án Cơ sở chế tác đá và công viên vườn tượng; Dự án Trung tâm Viettel huyện Đông Giang; Dự án Xây dựng Khu kinh doanh dịch vụ thương mại)

Sở Tài nguyên và Môi trường

Các Sở, Ban, ngành, cơ quan, đơn vị, địa phương có liên quan

Trong năm 2023

2

Rà soát và đề xuất sửa đổi, bổ sung, ban hành các định mức, tiêu chuẩn, chế độ liên quan theo chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của cơ quan, đơn vị, địa phương, góp phần thực hành tiết kiệm, chống lãng phí

Các Sở, Ban, ngành, cơ quan, đơn vị được giao nhiệm vụ

Các Sở, Ban, ngành, cơ quan, đơn vị, địa phương có liên quan

Trong năm 2023

3

Rà soát, tổng kết, đánh giá sự chồng chéo, chưa đồng bộ, kịp thời của hệ thống pháp luật liên quan đến công tác thực hành tiết kiệm, chống lãng phí

3.1

Rà soát, tổng kết, đánh giá sự chồng chéo, chưa đồng bộ, kịp thời của các văn bản pháp luật liên quan đến công tác thực hành tiết kiệm, chống lãng phí

Các Sở, Ban, ngành theo chức năng, nhiệm vụ

Các cơ quan, đơn vị, địa phương có liên quan

2023 - 2025

3.2

Đề xuất sửa đổi các luật, văn bản quy phạm pháp luật có liên quan đến công tác THTK, CLP để bảo đảm đồng bộ, thống nhất, nâng cao hiệu quả việc quản lý, sử dụng các nguồn lực Nhà nước (nhân lực, vật lực, tài lực...).

Các Sở, Ban, ngành theo chức năng, nhiệm vụ

Các cơ quan, đơn vị, địa phương có liên quan

2023 - 2025

4

Đối với những vấn đề vượt thẩm quyền trong quản lý, sử dụng đất đai; tham mưu UBND tỉnh báo cáo cơ quan có thẩm quyền xem xét, quyết định xử lý tháo gỡ các điểm nghẽn cho đến khi Luật Đất đai (sửa đổi) có hiệu lực thi hành.

Sở Tài nguyên v Môi trường.

Các Sở, Ban, ngành, địa phương có liên quan

2023 - 2025

5

Nâng cao chất lượng công tác dự báo, lập, thẩm định dự toán thu, chi ngân sách nhà nước năm 2023 và các năm sau. Kiểm soát chặt chẽ công tác lập, phân bổ, quản lý, sử dụng chi ngân sách nhà nước, đặc biệt là chi đầu tư, sự nghiệp y tế, sự nghiệp khoa học công nghệ, tài nguyên, môi trường, công nghệ thông tin bảo đảm sử dụng tiết kiệm, hiệu quả. Nghiên cứu, đổi mới việc phân bổ chi thường xuyên nguồn ngân sách nhà nước theo kết quả đầu ra và phân bổ kế hoạch đầu tư trung hạn nguồn vốn ngân sách nhà nước 3-5 năm theo hình thức cuốn chiếu theo thông lệ quốc tế khi sửa đổi Luật Ngân sách nhà nước và Luật Đầu tư công.

Sở Tài chính.

Các Sở, Ban, ngành, cơ quan, đơn vị, địa phương có liên quan

2023 - 2025

6

Về các dự án đầu tư công và vốn nhà nước khác

6.1

Đẩy nhanh tiến độ thực hiện và hoàn thành các dự án sử dụng vốn đầu tư công và vốn nhà nước khác; sớm đưa vào khai thác, sử dụng các dự án đã hoàn thành, không để lãng phí.

Các đơn vị, địa phương có các dự án sử dụng vốn đầu tư công, vốn nhà nước khác.

Các Sở, Ban, ngành, cơ quan, đơn vị, địa phương có liên quan

2023 - 2025

6.2

Rà soát, tổng hợp, phân loại và xây dựng kế hoạch, lộ trình để có phương án xử lý khó khăn, vướng mắc đối với các dự án sử dụng vốn không hiệu quả, chậm tiến độ. Giải quyết theo thẩm quyền hoặc trình cơ quan có thẩm quyền sớm giải quyết các khó khăn, vướng mắc theo quy định của pháp luật.

Sở Kế hoạch và Đầu tư.

Các Sở, Ban, ngành, cơ quan, đơn vị, địa phương có liên quan

2023 - 2025

7

Rà soát toàn bộ các khoản thu hồi về ngân sách nhà nước, các khoản hết nhiệm vụ chi, tiết kiệm chi; nghiên cứu, đề xuất sử dụng bảo đảm đúng mục đích, hiệu quả, chặt chẽ, tránh lãng phí.

Sở Tài chính.

Các Sở, Ban, ngành, cơ quan, đơn vị, địa phương có liên quan

Năm 2023

8

Báo cáo tổng kết tình hình thực hiện Quyết định số 1479/QĐ-TTg ngày 29 tháng 11 năm 2022 của Thủ tướng Chính phủ về phê duyệt kế hoạch sắp xếp lại doanh nghiệp nhà nước, doanh nghiệp có vốn nhà nước giai đoạn 2022 - 2025, trong đó đánh giá và có giải pháp cụ thể để đẩy nhanh cổ phần hóa, thoái vốn nhà nước tại các doanh nghiệp.

Sở Tài chính

Các Sở, Ban, ngành, địa phương; người đại diện phần vốn tại các đơn vị có liên quan; các công ty có trong danh mục tại Quyết định 1479

2023 - 2025

9

Đẩy nhanh tiến độ rà soát, sắp xếp các quỹ tài chính nhà nước ngoài ngân sách theo đúng quy định pháp luật và Nghị quyết của Quốc hội.

Sở Tài chính.

Các Sở, ngành; các Qũy có liên quan

2023 - 2025

10

Triển khai rà soát để đến năm 2025 hoàn thành việc sắp xếp lại, xử lý nhà, đất trong phạm vi quản lý; có các giải pháp xử lý cơ bản các cơ sở nhà, đất bị lấn chiếm, có tranh chấp, sử dụng sai mục đích, thiếu hồ sơ pháp lý chứng minh nguồn gốc. Kiểm tra việc thực hiện phương án sắp xếp các cơ sở đã được phê duyệt, nhất là các cơ sở nhà, đất phải thu hồi, đấu giá. Đẩy nhanh tiến độ sắp xếp lại, xử lý nhà, đất, tài sản các cơ quan, đơn vị sau sáp nhập và phê duyệt phương án sắp xếp lại, xử lý nhà, đất theo quy định, không để lãng phí, sai phạm, lấn chiếm, chuyển đổi, sử dụng sai mục đích hoặc để hoang hóa. Trước năm 2025 hoàn thành việc tổng kiểm kê tài sản công tại các cơ quan, tổ chức, đơn vị; tài sản kết cấu hạ tầng do Nhà nước đầu tư, quản lý.

Sở Tài chính.

Các Sở, Ban, ngành, địa phương có liên quan

2023 - 2025

11

Công tác quản lý, khai thác, sử dụng đất, tài nguyên, khoáng sản

11.1

Tăng cường công tác quản lý, khai thác, sử dụng đất, tài nguyên, khoáng sản; kịp thời khắc phục các tồn tại, hạn chế mà cơ quan có thẩm quyền đã chỉ ra; nâng cao chất lượng quy hoạch để bảo đảm khai thác, sử dụng đất, tài nguyên, khoáng sản tiết kiệm, hiệu quả, bền vững, giảm thiểu thất thoát, lãng phí, tác động tiêu cực đến môi trường.

Sở Tài nguyên và Môi trường. (Đối với nhiệm vụ lập, điều chỉnh, bổ sung quy hoạch thăm dò, khai thác và sử dụng khoáng sản do Sở Xây dựng và Sở Công thương chủ trì thực hiện)

Các Sở, Ban, ngành, địa phương có liên quan

2023 - 2025

11.2

Tham mưu UBND tỉnh hoàn thành phê duyệt quy hoạch sử dụng đất giai đoạn 2021 - 2030 cấp huyện; tham mưu UBND tỉnh lập và trình phê duyệt kế hoạch sử dụng đất 5 năm 2021 - 2025 cấp tỉnh ngay sau khi được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt quy hoạch tỉnh

Sở Tài nguyên và Môi trường.

Các Sở, Ban, ngành, địa phương có liên quan

2023 - 2025

12

Rà soát các dự án, kiến nghị liên quan đến đất đai trong các kết luận thanh tra, kiểm tra, kiểm toán, bản án có khó khăn, vướng mắc và các dự án sử dụng đất chậm tiến độ để có phương án, giải pháp tháo gỡ theo thẩm quyền hoặc trình cấp có thẩm quyền xem xét quyết định theo đúng quy định pháp luật, bảo đảm công khai, minh bạch, công bằng, hài hòa lợi ích giữa Nhà nước, nhà đầu tư để sớm đưa đất vào khai thác, sử dụng, phát huy hiệu quả, không tiếp tục gây thất thoát, lãng phí.

Thanh tra tỉnh, Sở Tài nguyên và Môi trường, các Sở, ngành có liên quan.

Các Sở, Ban, ngành, địa phương có liên quan

2023 - 2025

13

Tiếp tục thực hiện nghiêm các Nghị quyết, Kết luận của Bộ Chính trị, Ban Bí thư, các Nghị quyết của Quốc hội, Ủy ban Thường vụ Quốc hội về tiếp tục cải cách tổ chức bộ máy hành chính nhà nước tinh gọn, hoạt động hiệu lực, hiệu quả. Tiếp tục thực hiện các giải pháp nhằm nâng cao chất lượng đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức để đáp ứng yêu cầu quản lý nhà nước về cán bộ, công chức, viên chức trong tình hình mới, trong đó cần tăng cường công tác đào tạo, bồi dưỡng đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức, nhất là đội ngũ lãnh đạo, quản lý các cấp. Đẩy mạnh sắp xếp tổ chức bộ máy, trọng tâm là rà soát, sắp xếp, kiện toàn, tinh gọn đầu mối bên trong các cơ quan hành chính nhà nước và đơn vị sự nghiệp công lập. Rà soát, đánh giá lại việc giao, quản lý biên chế.

Sở Nội vụ.

Các Sở, Ban, ngành, cơ quan, đơn vị, địa phương có liên quan

2023 - 2025

14

Đẩy mạnh cổ phần hóa, chuyển đổi các hoạt động của các đơn vị sự nghiệp công lập.

Sở Tài chính.

Các Sở, Ban, ngành, cơ quan, đơn vị, địa phương có liên quan

2023 - 2025

15

Báo cáo, làm rõ căn cứ, cơ sở, tiêu chí xác định về định mức số lượng biên chế, người làm việc trong đơn vị sự nghiệp công lập thuộc ngành, lĩnh vực giáo dục.

Sở Nội vụ.

Sở Giáo dục và Đào tạo

2023 - 2025

16

Báo cáo, làm rõ căn cứ, cơ sở, tiêu chí xác định về định mức số lượng biên chế, người làm việc trong đơn vị sự nghiệp công lập thuộc ngành, lĩnh vực y tế.

Sở Nội vụ.

Sở Y tế

2023 - 2025

17

Tiếp tục thực hiện nghiêm các Nghị quyết, Kết luận của Bộ Chính trị, Ban Bí thư về tăng cường sự lãnh đạo của Đảng đối với công tác phòng chống tham nhũng, lãng phí. Thực hiện nghiêm các kết luận, kiến nghị của các cơ quan thanh tra, kiểm tra, kiểm toán. Thu hồi triệt để các dự án treo và đẩy nhanh việc thu hồi các tài sản, đất đai nhà nước bị thất thoát, vi phạm theo các kết luận, kiến nghị của các cơ quan thanh tra, kiểm tra, kiểm toán.

Các Sở, Ban, ngành, cơ quan, đơn vị, địa phương theo chức năng, nhiệm vụ.

Các cơ quan, đơn vị, địa phương có liên quan.

2023 - 2025

18

Công tác thanh tra, kiểm tra

18.1

Tăng cường công tác thanh tra, kiểm tra việc thực hiện chính sách, pháp luật về thực hành tiết kiệm, chống lãng phí, nhất là trong lĩnh vực đất đai, đầu tư, xây dựng, tài chính công, tài nguyên, khoáng sản. Tổ chức thanh tra chuyên đề hoặc thanh tra thường xuyên các nội dung liên quan theo quy định.

Thanh tra tỉnh; thanh tra Sở, Ban, ngành; thanh tra các huyện, thị xã, thành phố

Các Sở, Ban, ngành, cơ quan, đơn vị, địa phương có liên quan

2023 - 2025

18.2

Nâng cao chất lượng và đẩy nhanh tiến độ kết luận thanh tra để sớm thu hồi, xử lý tài sản thất thoát, lãng phí và kịp thời xử lý, khắc phục hậu quả, cũng như đưa các tài sản, nguồn vốn sớm vào khai thác, sử dụng.

Thanh tra tỉnh; thanh tra Sở, Ban, ngành; thanh tra các huyện, thị xã, thành phố

Các Sở, Ban, ngành, cơ quan, đơn vị, địa phương có liên quan

2023 - 2025

18.3

Tiếp tục đôn đốc đẩy nhanh tiến độ thực hiện các kết luận, kiến nghị của các cơ quan thanh tra, kiểm tra.

Thanh tra tỉnh; thanh tra Sở, Ban, ngành; thanh tra các huyện, thị xã, thành phố

Các Sở, Ban, ngành, cơ quan, đơn vị, địa phương có liên quan

2023 - 2025

Đã xem:

Đánh giá:  
 

Thuộc tính Văn bản pháp luật 4320/KH-UBND

Loại văn bảnKế hoạch
Số hiệu4320/KH-UBND
Cơ quan ban hành
Người ký
Ngày ban hành05/07/2023
Ngày hiệu lực...
Ngày công báo...
Số công báo
Lĩnh vựcTài chính nhà nước
Tình trạng hiệu lựcKhông xác định
Cập nhật10 tháng trước
(08/07/2023)
Yêu cầu cập nhật văn bản này

Download Văn bản pháp luật 4320/KH-UBND

Lược đồ Kế hoạch 4320/KH-UBND 2023 thực hiện Nghị quyết 53/NQ-CP Quảng Nam


Văn bản bị sửa đổi, bổ sung

    Văn bản liên quan ngôn ngữ

      Văn bản sửa đổi, bổ sung

        Văn bản bị đính chính

          Văn bản được hướng dẫn

            Văn bản đính chính

              Văn bản bị thay thế

                Văn bản hiện thời

                Kế hoạch 4320/KH-UBND 2023 thực hiện Nghị quyết 53/NQ-CP Quảng Nam
                Loại văn bảnKế hoạch
                Số hiệu4320/KH-UBND
                Cơ quan ban hànhTỉnh Quảng Nam
                Người kýNguyễn Hồng Quang
                Ngày ban hành05/07/2023
                Ngày hiệu lực...
                Ngày công báo...
                Số công báo
                Lĩnh vựcTài chính nhà nước
                Tình trạng hiệu lựcKhông xác định
                Cập nhật10 tháng trước
                (08/07/2023)

                Văn bản thay thế

                  Văn bản được dẫn chiếu

                    Văn bản hướng dẫn

                      Văn bản được hợp nhất

                        Văn bản được căn cứ

                          Văn bản hợp nhất

                            Văn bản gốc Kế hoạch 4320/KH-UBND 2023 thực hiện Nghị quyết 53/NQ-CP Quảng Nam

                            Lịch sử hiệu lực Kế hoạch 4320/KH-UBND 2023 thực hiện Nghị quyết 53/NQ-CP Quảng Nam

                            • 05/07/2023

                              Văn bản được ban hành

                              Trạng thái: Chưa có hiệu lực