Văn bản khác 436/KH-UBND

Kế hoạch 436/KH-UBND năm 2019 thực hiện Quyết định 996/QĐ-TTg phê duyệt Đề án “Tăng cường, đổi mới hoạt động đo lường hỗ trợ doanh nghiệp Việt Nam nâng cao năng lực cạnh tranh và hội nhập quốc tế giai đoạn đến năm 2025, định hướng đến năm 2030” do tỉnh Bắc Kạn ban hành

Nội dung toàn văn Kế hoạch 436/KH-UBND 2019 thực hiện hỗ trợ doanh nghiệp nâng cao năng lực cạnh tranh Bắc Kạn


ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH BẮC KẠN

 
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 436/KH-UBND

Bắc Kạn, ngày 23 tháng 07 năm 2019

 

KẾ HOẠCH

THỰC HIỆN QUYẾT ĐỊNH SỐ 996/QĐ-TTG NGÀY 10/8/2018 CỦA THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ PHÊ DUYỆT ĐỀ ÁN “TĂNG CƯỜNG, ĐỔI MỚI HOẠT ĐỘNG ĐO LƯỜNG HỖ TRỢ DOANH NGHIỆP VIỆT NAM NÂNG CAO NĂNG LỰC CẠNH TRANH VÀ HỘI NHẬP QUỐC TẾ GIAI ĐOẠN ĐẾN NĂM 2025, ĐỊNH HƯỚNG ĐẾN NĂM 2030”

Thực hiện Quyết định số 996/QĐ-TTg ngày 10/8/2018 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Đề án “Tăng cường, đổi mới hoạt động đo lường hỗ trợ doanh nghiệp Việt Nam nâng cao năng lực cạnh tranh và hội nhập quốc tế giai đoạn đến năm 2025, định hướng đến năm 2030”, Công văn số 1710/BKHCN-TĐC ngày 13/6/2019 của Bộ Khoa học và Công nghệ vviệc đề xut nội dung công việc thực hiện các nhiệm vụ của Đ án 996, y ban nhân dân tỉnh Bc Kạn xây dựng Kế hoạch thực hiện Quyết định số 996/QĐ-TTg ngày 10/8/2018 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Đề án “Tăng cường, đổi mới hoạt động đo lường hỗ trợ doanh nghiệp Việt Nam nâng cao năng lực cạnh tranh và hội nhập quốc tế giai đoạn đến năm 2025, định hướng đến năm 2030”, với những nội dung sau:

I. MỤC TIÊU

1. Mục tiêu chung

- Phát triển hạ tầng đo lường của tỉnh theo hướng đồng bộ, hiện đại, đáp ứng hội nhập quốc tế và nhu cầu đảm bảo đo lường chính xác cho hoạt động doanh nghiệp, phù hợp điều kiện kinh tế - xã hội của Việt Nam, phù hp với quy hoạch phát triển của tỉnh Bắc Kạn.

- Hỗ trợ doanh nghiệp trong một số ngành, lĩnh vực ưu tiên; xây dựng và triển khai hiệu quả Chương trình bảo đảm đo lường tại doanh nghiệp; tăng cường hoạt động đo lường gắn chặt với hoạt động doanh nghiệp.

- Áp dụng hiệu quả bộ tiêu chí quốc gia đánh giá các lĩnh vực đo lường để tăng cường hiệu quả, hiệu lực công tác quản lý nhà nước về đo lường; thực hiện chuẩn hóa năng lực, hoạt động của các tổ chức kinh doanh dịch vụ kiểm định, hiệu chuẩn, thử nghiệm phương tiện đo, chuẩn đo lường.

- Đẩy mạnh công tác tuyên truyền, nâng cao nhận thức, phổ biến sâu rộng về vai trò, tm quan trọng hoạt động đo lường tới doanh nghiệp.

- Đẩy mạnh xã hội hóa, huy động đa dạng các nguồn lực trong xã hội để đóng góp phát triển hoạt động đo lường.

2. Mc tiêu cthể

2.1. Đến năm 2025:

- Phát triển được ít nhất 5 chuẩn đo lường, phương tiện đo các loại đáp ứng nhu cầu đảm bảo đo lường chính xác cho doanh nghiệp.

- Bồi dưỡng, nâng cao chuyên môn nghiệp vụ về đo lường ít nhất 200 người tham gia hoạt động đo lường.

- Triển khai Chương trình đảm bảo đo lường thông qua hoạt động kiểm định, hiệu chuẩn, thử nghiệm phương tiện đo, chuẩn đo lường và hoạt động xây dựng phương pháp đo cho ít nhất 15 doanh nghiệp bao gồm doanh nghiệp có vốn nhà nước và doanh nghiệp khu vực kinh tế tư nhân.

- Triển khai áp dụng bộ tiêu chí quốc gia đánh giá các lĩnh vực đo lường ít nhất 1 phòng thí nghiệm được công nhận trong nước cho các lĩnh vực đo lường để tăng cường hiệu quả, hiệu lực công tác quản lý nhà nước về đo lường; thực hiện chuẩn hóa năng lực, hoạt động của các tổ chức kinh doanh dịch vụ kiểm định, hiệu chuẩn, thử nghiệm phương tiện đo, chuẩn đo lường.

2.2. Đến năm 2030:

- Phát triển hạ tầng đo lường của tỉnh đáp ứng công nhận ít nhất 10 phép đo được hiệu chuẩn được quốc gia thừa nhận.

- Phát triển được ít nhất 10 chất chuẩn, chuẩn đo lường, phương tiện đo các loại đáp ứng nhu cầu đảm bảo đo lường chính xác cho doanh nghiệp.

- Bồi dưỡng, nâng cao chuyên môn nghiệp vụ về đo lường ít nhất 200 người tham gia hoạt động đo lường.

- Triển khai Chương trình đảm bảo đo lường thông qua hoạt động kiểm định, hiệu chuẩn, thử nghiệm phương tiện đo, chuẩn đo lường và hoạt động xây dựng phương pháp đo cho ít nhất 40 doanh nghiệp bao gồm doanh nghiệp có vốn nhà nước và doanh nghiệp khu vực kinh tế tư nhân.

- Triển khai áp dụng bộ tiêu chí quốc gia đánh giá các lĩnh vực đo lường ít nhất 2 phòng thí nghiệm được công nhận trong tỉnh cho các lĩnh vực đo lường để tăng cường hiệu quả, hiệu lực công tác quản lý nhà nước về đo lường; thực hiện chuẩn hóa năng lực, hoạt động của các tổ chức kinh doanh dịch vụ kiểm định, hiệu chuẩn, thử nghiệm phương tiện đo, chuẩn đo lường.

II. NHIỆM VỤ

1. Đổi mới, sửa đổi chính sách tạo thuận lợi hoạt động đo lường hỗ trợ doanh nghiệp

- Xây dựng, ban hành bổ sung chính sách tạo môi trường pháp lý thuận lợi cho hoạt động đo lường; thúc đẩy xã hội hóa hoạt động đo lường; nghiên cứu, xây dựng cơ chế, chính sách thúc đẩy thương mại hóa các sản phẩm từ kết quả nghiên cứu, ứng dụng và phát triển khoa học công nghệ đo lường.

- Thúc đẩy xã hội hóa hoạt động đo lường; khuyến khích hoạt động nghiên cứu khoa học công nghệ đo lường; áp dụng các cơ chế, chính sách thúc đẩy thương mại hóa các sản phẩm từ kết quả nghiên cứu.

- Thực hiện các biện pháp hỗ trợ nhằm tăng cường năng lực, hoạt động của tổ chức kinh doanh dịch vụ kiểm định, hiệu chuẩn, thử nghiệm phương tiện đo, chuẩn đo lường.

- Triển khai áp dụng bộ tiêu chí quốc gia khi bộ tiêu chí được ban hành để đánh giá các lĩnh vực đo nhằm tăng cường hiệu quả công tác quản lý nhà nước về đo lường; thực hiện chuẩn hóa năng lực, hoạt động của các tổ chức kinh doanh dịch vụ kiểm định, hiệu chuẩn, thử nghiệm phương tiện đo, chuẩn đo lường.

- Dự báo tiềm năng các thiết bị hiện tại có phù hợp với thiết bị chuẩn đo lường quốc tế trong tương lai.

2. Tăng cường phát triển hạ tầng đo lường địa phương

- Xây dựng, phát triển hạ tầng kỹ thuật đo lường ngành lĩnh vực theo hướng đồng bộ, hiện đại đáp ứng các tiêu chí quốc gia.

- Phát triển mạng lưới các tổ chức cung cấp dịch vụ kiểm định, hiệu chuẩn, thử nghiệm phương tiện đo, chuẩn đo lường đáp ứng các yêu cầu của bộ tiêu chí quốc gia đánh giá các lĩnh vực đo lường đphục vụ nhu cu vđo lường của doanh nghiệp.

- Phát triển hạ tầng đo lường cấp tỉnh đảm bảo độ chính xác và tính liên kết chuẩn đo lường quốc gia.

- Tăng cường công tác nghiên cứu cơ bản, nghiên cứu ứng dụng về khoa học công nghệ đo lường.

3. Nâng cao hiệu quả công tác quản lý nhà nước về đo lường

- Đầu tư trang thiết bị phục vụ công tác kiểm tra nhà nước về đo lường.

- Tăng cường phối hợp giữa các Sở, ban, ngành, Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố và doanh nghiệp về công tác quản lý hoạt động đo lường.

- Tăng cường công tác kiểm tra, đánh giá việc áp dụng bộ tiêu chí quốc gia đánh giá các lĩnh vực.

- Bồi dưỡng, nâng cao chuyên môn nghiệp vụ về đo lường cho các cán bộ, công chức, viên chức tham gia hoạt động đo lường của các sở, ban, ngành, Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố và doanh nghiệp.

4. Triển khai công tác hỗ trợ doanh nghiệp đảm bảo chất lượng sản phẩm hàng hóa

- Hỗ trợ doanh nghiệp đảm bảo chất lượng sản phẩm hàng hóa thông qua hoạt động kiểm định, hiu chuẩn, thử nghiệm phương tiện đo, chuẩn đo lường và hoạt động xây dựng phương pháp đo.

- Hỗ trợ doanh nghiệp tham gia nghiên cứu, ứng dụng công nghệ đo lường tiên tiến trong quá trình sản xuất theo quy định pháp luật hiện hành.

- Hỗ trợ doanh nghiệp, tổ chức cung cấp dịch vụ kiểm định, hiệu chuẩn, thử nghiệm đáp ứng yêu cầu của bộ tiêu chí quốc gia đánh giá các lĩnh vực đo.

5. Tập trung đẩy mạnh công tác truyền thông về hoạt động đo lường

- Tổ chức hội nghị khoa học kỹ thuật đo lường cấp tỉnh.

- Tổ chức hội nghị, hội thảo về đo lường; triển khai các hoạt động kỷ niệm ngày đo lường Việt Nam; tổ chức thi đua, khen thưởng đối với tổ chức, cá nhân thực hiện tốt hoạt động đo lường.

- Đẩy mạnh công tác thông tin, tuyên truyền chính sách, pháp luật, nâng cao nhận thức của doanh nghiệp và xã hội về hoạt động đo lường nhằm nâng cao hiệu quả công tác quản lý nhà nước về đo lường.

III. KINH PHÍ THỰC HIỆN

- Kinh phí thực hiện Kế hoạch gồm kinh phí từ ngân sách nhà nước, đóng góp của doanh nghiệp và các nguồn hợp pháp khác.

- Nguồn ngân sách địa phương và ngân sách trung ương hỗ trợ để thực hiện các nhiệm vụ của Kế hoạch.

- Nguồn kinh phí chi đầu tư phát triển từ ngân sách nhà nước để thực hiện nhiệm vụ đầu tư phát triển hạ tầng đo lường quốc gia theo quy định của pháp luật.

- Quản lý, sử dụng kinh phí ngân sách thực hiện các nhiệm vụ của Kế hoạch áp dụng theo quy định pháp luật về ngân sách nhà nước và các quy định có liên quan.

- Dự kiến tổng kinh phí thực hin: 21.415.000.000 đồng (Bằng chữ: Hai mươi mốt tỷ bốn trăm mười năm triệu đng).

IV. TỔ CHỨC THỰC HIỆN

1. Sở Khoa học và Công nghệ

- Tổ chức triển khai thực hiện Kế hoạch đảm bảo hiệu quả, theo đúng quy định hiện hành; định kỳ hàng năm báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh tình hình triển khai kế hoạch.

- Trên cơ sở khai thác phép đo chuẩn quốc gia đã được ban hành phối hp với các Sở, ban, ngành liên quan tổ chức nghiên cứu, sửa đổi, bổ sung các nội dung Kế hoạch nhằm tăng cường, đổi mới hoạt động đo lường để hỗ trợ doanh nghiệp; hàng năm phê duyệt các nhiệm vụ khoa học và công nghệ về đo lường; xây dựng và phê duyệt danh mục các đơn vị, lĩnh vực sản xuất, kinh doanh trọng tâm cần tăng cường, đổi mới hoạt động đo lường đến năm 2025, rà soát, bổ sung danh mục đến năm 2030.

- Đưa vào triển khai áp dụng bộ tiêu chí quốc gia đánh giá các lĩnh vực đo lường.

- Phối hợp với các Sở, ban, ngành kiểm tra thiết bị đo lường nhằm nâng cao kết quả đo lường.

2. Sở Tài chính, SKế hoạch và Đầu tư

Căn cứ khả năng ngân sách địa phương, nguồn kinh phí hỗ trợ từ ngân sách Trung ương tham mưu cho Ủy ban nhân dân tỉnh btrí kinh phí thực hiện Kế hoạch, phi hp hướng dẫn việc sử dụng và thanh quyết toán kinh phí theo quy định.

3. Các Sở, ban, ngành, UBND các huyện, thành phố

- Căn cứ chức năng nhiệm vụ, nhu cầu và điều kiện phát triển hoạt động đo lường của cơ quan, đơn vị, chủ trì, đề xuất, chỉ đạo các đơn vị trực thuộc xây dựng trình cấp có thẩm quyền phê duyệt, triển khai các nhiệm vụ thuộc Kế hoạch trong phạm vi quản lý nhà nước theo thẩm quyền và quy định của pháp luật liên quan.

- Chủ trì, phối hợp với Sở Khoa học và Công nghệ thực hiện việc bảo đảm đo lường chính xác trong doanh nghiệp thuộc phạm vi quản lý nhà nước.

- Chủ trì, phối hợp với Sở Khoa học và Công nghệ hỗ trợ, tháo gỡ khó khăn về đo lường của doanh nghiệp khi tham gia hoạt động sản xuất, kinh doanh, xuất nhập khẩu.

- Hướng dẫn, hỗ trợ các doanh nghiệp hoạt động trong các ngành, lĩnh vực tham gia hoạt động về đo lường theo nội dung của Kế hoạch.

- Huy động, bố trí các nguồn kinh phí phù hợp để triển khai các nội dung của Kế hoạch.

- Định kỳ vào ngày 10 tháng 12 hàng năm hoặc đột xuất khi có yêu cầu báo cáo kết quả triển khai các nhiệm vụ Kế hoạch trong phạm vi, thẩm quyền được giao, các vn đề phát sinh cần giải quyết gửi về Sở Khoa học và Công nghệ để tổng hp, báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh.

Trong quá trình tổ chức thực hiện, trường hợp cần thiết điều chỉnh, bổ sung Kế hoạch để phù hp với tình hình thực tiễn của từng cơ quan, đơn vị, địa phương; các cơ quan, đơn vị chủ động báo cáo Sở Khoa học và Công nghệ tổng hợp, tham mưu chung./.

 


Nơi nhận:
Gửi bản điện tử và bản giấy:
- Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng;
Gửi bản điện tử:

- CT, PCT UBND tỉnh;
- Các cơ quan, đơn vị tại mục
IV (t/hiện);
- CVP, PCVP (Ô. Dũng);
- Lưu: VT, HàVX
.

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TCH
PHÓ CHỦ TỊCH




Đỗ Thị Minh Hoa

 

PHỤ LỤC

CÁC NHU CẦU TRIỂN KHAI THỰC HIỆN CÁC NHIỆM VỤ THUỘC ĐỀ ÁN “TĂNG CƯỜNG, ĐỔI MỚI HOẠT ĐỘNG ĐO LƯỜNG HỖ TRỢ DOANH NGHIỆP VIỆT NAM NÂNG CAO NĂNG LỰC CẠNH TRANH VÀ HỘI NHẬP QUỐC TẾ GIAI ĐOẠN ĐẾN NĂM 2025, ĐỊNH HƯỚNG ĐẾN NĂM 2030”
(Ban hành kèm theo Kế hoạch số 436/KH-UBND ngày 23 tháng 7 năm 2019 của UBND tnh Bắc Kạn)

Đơn vị: Triệu đồng

STT

Nội dung, nhiệm vụ

Dự kiến kết quả đạt được

Nhu cầu kinh phí

Đơn vị chủ trì

Đơn vị phối hợp

Nguồn kinh phí

2019 - 2025

2025 - 2030

2019 - 2025

2025 - 2030

Tng

I

CÔNG TÁC TUYÊN TRUYỀN, PHỔ BIẾN, HƯỚNG DẪN VỀ HOẠT ĐỘNG ĐO LƯỜNG

550

 

1

Tuyên truyền, phổ biến trên các phương tiện thông tin đại chúng các quy định của pháp luật về đo lường và các nội dung liên quan của Đề án

5 lượt

10 lượt

100

200

300

SKhoa học và Công nghệ

Các ngành liên quan, UBND huyện/thành phố, doanh nghiệp

Nguồn ngân sách địa phương, ngân sách Trung ương hỗ trợ

2

Tổ chức hội nghị, hội thảo về đo lường

05 lượt

05 lượt

125

125

250

Sở Khoa học và Công nghệ

Các sở, ban, ngành liên quan

II

TRIỂN KHAI THỰC HIỆN CÁC NHIỆM VỤ ĐỀ ÁN

20.865

 

 

 

1

Áp dụng cơ chế, chính sách tạo thuận li hoạt đng đo lường hỗ trợ doanh nghiệp

25

 

 

Định kỳ rà soát các văn bản quy phạm pháp luật, xây dựng cơ chế chính sách hỗ trợ doanh nghiệp và phê duyệt các nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp tỉnh về đo lường

05 lượt

25

25

S Khoa học và Công nghệ

Các sở, ban, ngành liên quan

Nguồn ngân sách địa phương, ngân sách Trung ương hỗ trợ

2

Tăng cường phát triển htầng đo lường của tỉnh

11.600

 

a)

Phát triển được ít nhất 15 chuẩn đo lường, phương tiện đo các loại đáp ứng nhu cầu đảm bảo đo lường chính xác cho doanh nghiệp

05 chuẩn đo lường, PTĐ

10 chuẩn đo lường, PTĐ

2.500

5.000

7.500

Sở Khoa học và Công nghệ

Các đơn vị liên quan

Nguồn ngân sách địa phương, ngân sách Trung ương hỗ trợ, nguồn đóng góp ca doanh nghiệp và các nguồn hợp pháp khác

b)

Thực hiện nâng cao năng lực, hoạt động của ít nhất 02 tổ chức hoạt động dịch vụ kiểm định, hiệu chuẩn, thử nghiệm phương tiện đo, chuẩn đo lường (được chứng nhận hệ thống quản lý phù hợp với Tiêu chuẩn quốc gia TCVN ISO/IEC 17025; TCVN ISO 9001:2015 ;...)

01 tổ chức

02 tổ chức

500

1.000

1.500

Sở Khoa học và Công nghệ

Các tổ chức cung cấp dịch vụ, kiểm định, hiệu chuẩn, thử nghiệm phương tiện đo trên địa bàn tỉnh

Nguồn ngân sách địa phương, ngân sách Trung ương hỗ trợ, nguồn đóng góp của doanh nghiệp và các nguồn hợp pháp khác

c)

Bồi dưỡng, nâng cao chuyên môn nghiệp vụ về đo lường:

- Đào tạo, tập huấn, bồi dưỡng nâng cao chuyên môn, nghiệp vụ về đo lường cho công chức của các sở, ban, ngành, UBND thành phố, huyện và UBND xã, phường; và cho các cán bộ tham gia hoạt động đo lường của doanh nghiệp

- Đào tạo theo nhu cầu của doanh nghiệp

200 người

200 người

1.000

1.000

2.000

Sở Khoa học và Công nghệ

Các cơ quan QL, các doanh nghiệp và các tổ chức cung cấp dịch vụ về đo lường

Nguồn ngân sách địa phương, ngân sách Trung ương hỗ trợ, nguồn đóng góp của doanh nghiệp và các nguồn hợp pháp khác

d)

Triển khai áp dụng bộ tiêu chí quốc gia đánh giá các lĩnh vực đo lường đối với phòng thí nghiệm được công nhận trên địa bàn tỉnh cho các lĩnh vực đo lường để tăng cường hiệu quả, hiệu lực công tác quản lý nhà nước vđo lường; thực hiện chuẩn hóa năng lực, hoạt động của các tổ chức kinh doanh dịch vụ kiểm định, hiệu chuẩn, thử nghiệm phương tiện đo, chuẩn đo lường.

01 phòng thí nghiệm được công nhận

02 phòng thí nghiệm được công nhận

200

400

600

Sở Khoa học và Công nghệ

Phòng thí nghiệm được công nhận trên địa bàn tỉnh cho các lĩnh vực đo lường

Nguồn ngân sách địa phương, ngân sách Trung ương hỗ trợ, nguồn đóng góp của doanh nghiệp và các nguồn hợp pháp khác

3

Nâng cao hiệu quả công tác quản lý nhà nước về đo lường

3.640

 

a)

Đầu tư trang thiết bị phục vụ công tác thanh tra, kim tra nhà nước về đo lường như: xe chuyên dụng, chuẩn đo lường

01 ô tô chuyên dụng

-

1.100

-

1.100

S Khoa học và Công nghệ

Sở Tài chính. SKế hoạch và Đầu tư

Nguồn ngân sách địa phương, ngân sách Trung ương hỗ trợ, nguồn đóng góp của doanh nghiệp và các nguồn hợp pháp khác

05 chuẩn đo lường

-

2.000

-

2.000

b)

Tăng cường công tác trao đổi, phối hợp giữa các cơ quan trong và ngoài tỉnh, doanh nghiệp về công tác quản lý hoạt động đo lường

03 lượt

05 lượt

90

150

240

S Khoa học và Công nghệ

Các s, ban, ngành trong tnh và tnh bạn

Nguồn ngân sách địa phương, ngân sách Trung ương hỗ trợ, nguồn đóng góp của doanh nghiệp và các ngun hợp pháp khác

c)

Triển khai, áp dụng Bộ tiêu chí quốc gia đánh giá các lĩnh vực đo lường

01 doanh nghiệp

02 doanh nghiệp

100

200

300

Sở Khoa học và Công nghệ

Các tổ chức cung cấp dịch vụ về đo lường

Nguồn ngân sách địa phương, ngân sách Trung ương hỗ trợ, nguồn đóng góp của doanh nghiệp và các nguồn hợp pháp khác

4

Triển khai công tác h trdoanh nghiệp đảm bo chất lượng sản phẩm hàng hóa

600

 

 

 

a)

Khảo sát, đánh giá và lựa chọn doanh nghiệp triển khai áp dụng Chương trình đảm bảo đo lường

10 lượt

20 lượt

100

200

300

S Khoa học và Công nghệ

Doanh nghiệp

Nguồn ngân sách địa phương, ngân sách Trung ương hỗ trợ, nguồn đóng góp của doanh nghiệp và các nguồn hp pháp khác

b)

Hỗ trợ các tổ chức cung cấp dịch vụ kiểm định, hiệu chuẩn, thử nghiệm trên địa bàn tỉnh đáp ứng Bộ tiêu chí quốc gia đánh giá các lĩnh vực đo lường

01 doanh nghiệp

02 doanh nghiệp

100

200

300

Sở Khoa học và Công nghệ

Các tổ chức cung cấp dịch vụ về đo lường

Nguồn ngân sách địa phương, ngân sách Trung ương hỗ trợ, nguồn đóng góp của doanh nghiệp và các nguồn hợp pháp khác

5

Tăng cường đẩy mạnh công tác nghiên cứu ứng dụng về khoa học và công nghệ đo lường

5.000

 

 

Xây dựng các nhiệm vụ/dự án về đầu tư ứng dụng các thiết bị vào công tác hoạt động đo lường trên địa bàn tỉnh

01

-

5.000

-

5.000

S Khoa học và Công nghệ

Các s, ban, ngành liên quan

Nguồn ngân sách địa phương, ngân sách Trung ương hỗ trợ, nguồn đóng góp của doanh nghiệp và các nguồn hp pháp khác

 

Tng cộng

21.415

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Đã xem:

Đánh giá:  
 

Thuộc tính Văn bản pháp luật 436/KH-UBND

Loại văn bảnVăn bản khác
Số hiệu436/KH-UBND
Cơ quan ban hành
Người ký
Ngày ban hành23/07/2019
Ngày hiệu lực23/07/2019
Ngày công báo...
Số công báo
Lĩnh vựcDoanh nghiệp
Tình trạng hiệu lựcKhông xác định
Cập nhật5 năm trước
Yêu cầu cập nhật văn bản này

Download Văn bản pháp luật 436/KH-UBND

Lược đồ Kế hoạch 436/KH-UBND 2019 thực hiện hỗ trợ doanh nghiệp nâng cao năng lực cạnh tranh Bắc Kạn


Văn bản bị sửa đổi, bổ sung

    Văn bản liên quan ngôn ngữ

      Văn bản sửa đổi, bổ sung

        Văn bản bị đính chính

          Văn bản được hướng dẫn

            Văn bản đính chính

              Văn bản bị thay thế

                Văn bản hiện thời

                Kế hoạch 436/KH-UBND 2019 thực hiện hỗ trợ doanh nghiệp nâng cao năng lực cạnh tranh Bắc Kạn
                Loại văn bảnVăn bản khác
                Số hiệu436/KH-UBND
                Cơ quan ban hànhTỉnh Bắc Kạn
                Người kýĐỗ Thị Minh Hoa
                Ngày ban hành23/07/2019
                Ngày hiệu lực23/07/2019
                Ngày công báo...
                Số công báo
                Lĩnh vựcDoanh nghiệp
                Tình trạng hiệu lựcKhông xác định
                Cập nhật5 năm trước

                Văn bản thay thế

                  Văn bản hướng dẫn

                    Văn bản được hợp nhất

                      Văn bản được căn cứ

                        Văn bản hợp nhất

                          Văn bản gốc Kế hoạch 436/KH-UBND 2019 thực hiện hỗ trợ doanh nghiệp nâng cao năng lực cạnh tranh Bắc Kạn

                          Lịch sử hiệu lực Kế hoạch 436/KH-UBND 2019 thực hiện hỗ trợ doanh nghiệp nâng cao năng lực cạnh tranh Bắc Kạn

                          • 23/07/2019

                            Văn bản được ban hành

                            Trạng thái: Chưa có hiệu lực

                          • 23/07/2019

                            Văn bản có hiệu lực

                            Trạng thái: Có hiệu lực