Văn bản khác 45/KH-UBND

Kế hoạch 45/KH-UBND thực hiện công tác thi hành pháp luật về xử lý vi phạm hành chính năm 2016 trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa

Nội dung toàn văn Kế hoạch 45/KH-UBND công tác thi hành pháp luật về xử lý vi phạm hành chính Thanh Hóa 2016


ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH THANH HÓA

-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 45/KH-UBND

Thanh Hóa, ngày 22 tháng 03 năm 2016

 

KẾ HOẠCH

THỰC HIỆN CÔNG TÁC THI HÀNH PHÁP LUẬT VỀ XỬ LÝ VI PHẠM HÀNH CHÍNH TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH THANH HÓA NĂM 2016

Thực hiện Luật Xử lý vi phạm hành chính năm 2012; Nghị định số 81/2013/NĐ-CP ngày 19/7/2013 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Xử lý vi phạm hành chính. Chủ tịch UBND tỉnh ban hành Kế hoạch thực hiện công tác thi hành pháp luật về xử lý vi phạm hành chính năm 2016 trên địa bàn tỉnh như sau:

I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU

1. Mc đích

- Tiếp tục tuyên truyền, phổ biến quy định của pháp luật về xử lý vi phạm hành chính trong các lĩnh vực đến cán bộ, công chức, viên chức và các tng lớp nhân dân.

- Đánh giá thực trạng thi hành pháp luật về xử lý vi phạm hành chính của cơ quan, tổ chức, cá nhân trên địa bàn tỉnh; kịp thời phát hiện những khó khăn, vướng mắc, bất cập, hạn chế trong việc thi hành pháp luật về xử lý vi phạm hành chính; có giải pháp cụ thể nâng cao hiệu quả thi hành pháp luật về xử lý vi phạm hành chính, đồng thời kiến nghị cấp có thẩm quyền sửa đổi, bổ sung, hoàn thiện kịp thời các quy định của pháp luật về xử lý vi phạm hành chính.

- Xác định trách nhiệm của các cơ quan, đơn vị trong việc triển khai thi hành các văn bản quy phạm pháp luật về xử lý vi phạm hành chính.

2. Yêu cầu

- Trin khai thực hiện pháp luật về xử lý vi phạm hành chính phải đảm bảo có trọng tâm, trọng điểm, đúng nguyên tắc, thẩm quyền và trách nhiệm, kết hợp quản lý theo lĩnh vực và địa bàn.

- Việc đánh giá kết quả triển khai thực hiện thi hành pháp luật về xử lý vi phạm hành chính phải đảm bảo khách quan, chính xác và kịp thời.

II. NỘI DUNG THỰC HIỆN

1. Công tác ph biến pháp luật, hướng dẫn, tập huấn, bồi dưỡng nghiệp vụ pháp luật về xử lý vi phạm hành chính

1.1. Công tác phổ biến pháp luật

- Tiếp tục đy mnh công tác tuyên truyền triển khai Luật Xử lý vi phạm hành chính, Nghị định số 81/2013/NĐ-CP và các văn bản quy phạm pháp luật liên quan bằng các hình thức thích hợp, nhằm nâng cao hơn nữa nhận thức, ý thức chấp hành pháp luật về xử lý vi phạm hành chính của cán bộ, công chức, viên chức và các tầng lớp nhân dân trên địa bàn tỉnh.

- Đơn vị thực hiện: các sở, ban, ngành; UBND các huyện, thị xã, thành phố.

- Thời gian thực hiện: Năm 2016.

1.2. Công tác tập hun, bồi dưỡng nghiệp vụ:

- Tổ chức tập huấn, bồi dưỡng nghiệp vụ quản lý nhà nước về xử phạt vi phạm hành chính cho Trưởng phòng Tư pháp cấp huyện và công chức Tư pháp

- Hộ tịch cấp xã.

- Đơn vị thực hiện: Sở Tư pháp chủ trì, phối hợp với các đơn vị liên quan.

- Thời gian thực hiện: Quý III/2016.

2. Công tác kiểm tra, thanh tra việc thi hành pháp luật về xử lý vi phạm hành chính

2.7. Công tác kiểm tra

a) Nội dung kiểm tra việc thi hành pháp luật về xử lý vi phạm hành chính:

- Công tác phổ biến, tập huấn, bồi dưỡng, hướng dẫn nghiệp vụ, bố trí nguồn lực và các điều kiện khác để bảo đảm cho việc thi hành pháp luật về xử lý vi phạm hành chính;

- Việc áp dụng các quy định pháp luật về xử lý vi phạm hành chính;

- Việc thực hiện chế độ thống kê, báo cáo về xử lý vi phạm hành chính;

- Việc giải quyết khiếu nại, t cáo trong xử lý vi phạm hành chính.

b) Lĩnh vực kiểm tra trọng tâm: Tình hình thi hành pháp luật về xử lý vi phạm hành chính trong lĩnh vực giao thông đường bộ, đường thủy.

c) Đơn vị kiểm tra: Đoàn kiểm tra liên ngành.

d) Đơn vị được kiểm tra: Sở Giao thông Vận tải, Công an thành phố Thanh Hóa, Công an huyện Quảng Xương, UBND thành phố Thanh Hóa, UBND huyện Quảng Xương.

đ) Thời gian kiểm tra: Quý III/2016

e) Đối với những sở, ban, ngành, UBND các huyện, thị xã không thuộc đối tượng kiểm tra của Đoàn kiểm tra liên ngành, thì Thủ trưởng các sở, ban, ngành, Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố thành lập Đoàn kiểm tra để thực hiện kiểm tra lĩnh vực trọng tâm và báo cáo UBND tỉnh (qua Sở Tư pháp).

2.2. Công tác thanh tra:

Công tác thanh tra công tác xử lý vi phạm hành chính tại các cơ quan, đơn vị được thực hiện theo quy định tại Điều 22, Nghị định số 81/2013/NĐ-CP và Điều 8, Quyết định số 4157/QĐ-UBND ngày 16/10/2015 của Chủ tịch UBND tỉnh ban hành Quy chế phối hợp thực hiện quản lý nhà nước về xử lý vi phạm hành chính trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa.

3. Báo cáo, thống kê công tác thi hành pháp luật về XL VPHC

Thực hiện chế độ báo cáo 6 tháng, hàng năm và nhiệm vụ thống kê công tác thi hành pháp luật về xử lý vi phạm hành chính theo đúng quy định tại Điều 25; khoản 1, khoản 3 Điều 30 Nghị định 81/2013/NĐ-CP và Điều 3, Điều 4 Thông tư s 10/2015/TT-BTP ngày 31/8/2015 của BTư pháp.

4. Kiến nghị hoàn thiện pháp luật về xử lý vi phạm hành chính (XL VPHC)

Các cơ quan chuyên môn thuộc UBND tỉnh, UBND các huyện, thị xã, thành phố, UBND cấp xã, các cơ quan được tổ chức theo ngành dọc đóng trên địa bàn có trách nhiệm thường xuyên rà soát, theo dõi việc thi hành các văn bản quy phạm pháp luật về XLVPHC để kịp thời phát hiện các quy định không khả thi, không phù hợp với thực tiễn hoặc chồng chéo, mâu thuẫn gửi Sở Tư pháp tổng hợp, tham mưu hoặc kiến nghị cơ quan, người có thẩm quyền xử lý.

- Thời gian thực hiện: Năm 2016.

III. TỔ CHỨC THỰC HIỆN

1. Trách nhiệm của Sở Tư pháp:

- Chủ trì, phối hợp với các sở, ban, ngành liên quan, UBND các huyện, thị xã, thành phố triển khai thực hiện có hiệu quả Kế hoạch.

- Tham mưu cho UBND tỉnh thành lập Đoàn kiểm tra liên ngành về tình hình thi hành pháp luật về xử lý vi phạm hành chính trong lĩnh vực giao thông đường bộ, đường thủy.

- Hướng dẫn, tổng hợp kết quả kiểm tra của các đơn vị, địa phương tự tổ chức kiểm tra về tình hình thi hành pháp luật về xử lý vi phạm hành chính theo quy định.

- Tham mưu UBND tỉnh thành lập Đoàn thanh tra liên ngành tiến hành thanh tra công tác xử lý vi phạm hành chính trong trường hợp cn thiết theo quy định tại Điều 8 Quy chế phối hợp thực hiện quản lý Nhà nước về xử lý vi phạm hành chính trên địa bàn tỉnh ban hành kèm theo Quyết định số 4157/QĐ-UBND ngày 16/10/2015 của UBND tỉnh.

2. Trách nhiệm của các sở, ban, ngành:

- Tăng cường công tác tuyên truyền, phổ biến các quy định của pháp luật về xử lý vi phạm hành chính theo lĩnh vực được phân công.

- Phối hợp với Sở Tư pháp và các cơ quan liên quan trong việc triển khai thực hiện pháp luật về xử lý vi phạm hành chính quy định.

- Ccán bộ tham gia Đoàn kiểm tra liên ngành khi có yêu cầu; tạo điều kiện thuận lợi, cung cấp đầy đủ, kịp thời, chính xác các thông tin, tài liệu liên quan đến nội dung kiểm tra; giải trình những vấn đề liên quan đến nội dung kiểm tra; thực hiện kịp thời các kết luận, kiến nghị của Đoàn kiểm tra.

- Kiểm tra về tình hình thi hành pháp luật xử lý vi phạm hành chính theo chức năng, nhiệm vụ được giao.

- Sở Tài chính hướng dẫn cơ quan, UBND các huyện, thị xã, thành phố lập dự toán ngân sách đđảm bảo kinh phí phục vụ công tác quản lý xử lý vi phạm hành chính theo quy định.

- Sở Nội vụ chủ trì, phối hợp với Sở Tư pháp tham mưu UBND tỉnh đảm bảo biên chế cán bộ tại Sở Tư pháp để thực hiện hoàn thành các nhiệm vụ chuyên môn được giao, trong đó có công tác quản lý xử lý vi phạm hành chính.

3. Trách nhiệm của UBND các huyện, thị xã, thành ph:

- Tăng cường công tác tuyên truyền, phổ biến các quy định của pháp luật về xử lý vi phạm hành chính.

- Triển khai thực hiện các quy định của pháp luật về xử lý vi phạm hành chính.

- Phối hợp với Sở Tư pháp và các cơ quan liên quan trong việc triển khai thực hiện Kế hoạch này.

- Chỉ đạo Phòng Tư pháp tham mưu thành lập đoàn kiểm tra liên ngành để thực hiện kiểm tra liên ngành về tình hình thi hành pháp luật về xử lý vi phạm hành chính và bảo đảm các điều kiện cần thiết cho công tác quản lý xử lý vi phạm hành chính trên địa bàn.

Trong quá trình triển khai thực hiện, nếu phát sinh khó khăn, vướng mắc, các cơ quan, ban, ngành, UBND các huyện, thị xã, thành phố phản ánh kịp thời về Sở Tư pháp để tổng hợp báo cáo UBND tỉnh xem xét, giải quyết./.

 

 

Nơi nhận:
- Bộ Tư pháp (Cục TDTHPL và QLXLVPHC);
- Chủ tịch, các Phó Chủ tịch UBND tỉnh;
- Các sở, ban, ngành cấp tỉnh;
- UBND huyện, thị xã, thành ph
;
- Lưu: VT, NC (2)
.

KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH




Lê Thị Thìn

 

Đã xem:

Đánh giá:  
 

Thuộc tính Văn bản pháp luật 45/KH-UBND

Loại văn bảnVăn bản khác
Số hiệu45/KH-UBND
Cơ quan ban hành
Người ký
Ngày ban hành22/03/2016
Ngày hiệu lực22/03/2016
Ngày công báo...
Số công báo
Lĩnh vựcVi phạm hành chính
Tình trạng hiệu lựcKhông xác định
Cập nhật8 năm trước
Yêu cầu cập nhật văn bản này

Download Văn bản pháp luật 45/KH-UBND

Lược đồ Kế hoạch 45/KH-UBND công tác thi hành pháp luật về xử lý vi phạm hành chính Thanh Hóa 2016


Văn bản bị sửa đổi, bổ sung

    Văn bản liên quan ngôn ngữ

      Văn bản sửa đổi, bổ sung

        Văn bản bị đính chính

          Văn bản được hướng dẫn

            Văn bản đính chính

              Văn bản bị thay thế

                Văn bản hiện thời

                Kế hoạch 45/KH-UBND công tác thi hành pháp luật về xử lý vi phạm hành chính Thanh Hóa 2016
                Loại văn bảnVăn bản khác
                Số hiệu45/KH-UBND
                Cơ quan ban hànhTỉnh Thanh Hóa
                Người kýLê Thị Thìn
                Ngày ban hành22/03/2016
                Ngày hiệu lực22/03/2016
                Ngày công báo...
                Số công báo
                Lĩnh vựcVi phạm hành chính
                Tình trạng hiệu lựcKhông xác định
                Cập nhật8 năm trước

                Văn bản thay thế

                  Văn bản được căn cứ

                    Văn bản hợp nhất

                      Văn bản gốc Kế hoạch 45/KH-UBND công tác thi hành pháp luật về xử lý vi phạm hành chính Thanh Hóa 2016

                      Lịch sử hiệu lực Kế hoạch 45/KH-UBND công tác thi hành pháp luật về xử lý vi phạm hành chính Thanh Hóa 2016

                      • 22/03/2016

                        Văn bản được ban hành

                        Trạng thái: Chưa có hiệu lực

                      • 22/03/2016

                        Văn bản có hiệu lực

                        Trạng thái: Có hiệu lực