Văn bản khác 494/KH-UBND

Kế hoạch 494/KH-UBND năm 2019 về hỗ trợ trẻ em khuyết tật tiếp cận các dịch vụ bảo vệ, chăm sóc, giáo dục tại cộng đồng tỉnh Hải Dương, giai đoạn 2019-2025

Nội dung toàn văn Kế hoạch 494/KH-UBND 2019 hỗ trợ trẻ em khuyết tật tiếp cận các dịch vụ tại cộng đồng Hải Dương


ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH HẢI DƯƠNG
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 494/KH-UBND

Hải Dương, ngày 25 tháng 02 năm 2019

 

KẾ HOẠCH

HỖ TRỢ TRẺ EM KHUYẾT TẬT TIẾP CẬN CÁC DỊCH VỤ BẢO VỆ, CHĂM SÓC, GIÁO DỤC TẠI CỘNG ĐỒNG TỈNH HẢI DƯƠNG, GIAI ĐOẠN 2019-2025

Thực hiện Quyết định 1438/QĐ-TTg ngày 29/10/2018 của Thủ tướng Chính phủ về “Phê duyệt Đề án hỗ trợ trẻ em khuyết tật tiếp cận các dịch vụ bảo vệ, chăm sóc, giáo dục tại cộng đồng giai đoạn 2018-2025”; UBND tỉnh ban hành Kế hoạch Hỗ trợ trẻ em khuyết tật tiếp cận các dịch vụ bảo vệ, chăm sóc, giáo dục tại cộng đồng tỉnh Hải Dương, giai đoạn 2019 - 2025, với nội dung:

I. MỤC TIÊU

1. Mục tiêu chung

Phấn đấu đến năm 2025, trẻ em khuyết tật được tiếp cận với các dịch vụ bảo vệ, chăm sóc, giáo dục trẻ em tại cộng đồng để được hòa nhập cộng đồng và có cơ hội thực hiện đầy đủ các quyền của trẻ em khuyết tật.

2. Mục tiêu cụ thể giai đoạn 2019 - 2020:

a) Phấn đấu 70% trẻ em khuyết tật được tiếp cận với các dịch vụ bảo vệ, chăm sóc, giáo dục trẻ em tại cộng đồng.

b) Phấn đấu 50% trẻ em khuyết tật được cung cấp các kiến thức, kỹ năng hòa nhập cộng đồng phù hợp; 60% cha mẹ, người chăm sóc trẻ em khuyết tật được cung cấp các kiến thức, kỹ năng về hỗ trợ trẻ em khuyết tật tiếp cận với các dịch vụ bảo vệ, chăm sóc, giáo dục trẻ em tại cộng đồng.

c) Phấn đấu 70% cán bộ tại các cơ sở cung cấp dịch vụ liên quan đến bảo vệ, chăm sóc, giáo dục trẻ em, các tổ chức xã hội có liên quan đến trẻ em khuyết tật, cán bộ, cộng tác viên làm công tác trợ giúp trẻ em khuyết tật được cung cấp các kiến thức, kỹ năng về bảo vệ, chăm sóc, giáo dục trẻ em khuyết tật.

d) Phấn đấu 50% các huyện, thị xã, thành phố triển khai thiết lập mạng lưới liên kết các dịch vụ bảo vệ, chăm sóc, giáo dục trẻ em khuyết tật tại cộng đồng.

3. Mục tiêu giai đoạn 2021 - 2025:

a) Phấn đấu 90% trẻ em khuyết tật được tiếp cận với các dịch vụ bảo vệ, chăm sóc, giáo dục trẻ em tại cộng đồng.

b) Phấn đấu 70% trẻ em khuyết tật được cung cấp các kiến thức, kỹ năng hòa nhập cộng đồng phù hợp; 80% cha mẹ, người chăm sóc trẻ em khuyết tật được cung cấp các kiến thức, kỹ năng về hỗ trợ trẻ em khuyết tật tiếp cận với các dịch vụ bảo vệ, chăm sóc, giáo dục trẻ em tại cộng đồng.

c) Phấn đấu 90% cán bộ tại các cơ sở cung cấp dịch vụ liên quan đến bảo vệ, chăm sóc, giáo dục trẻ em, các tổ chức xã hội có liên quan đến trẻ em khuyết tật, cán bộ, cộng tác viên làm công tác trợ giúp trẻ em khuyết tật được cung cấp các kiến thức, kỹ năng về bảo vệ, chăm sóc, giáo dục trẻ em khuyết tật.

d) Phấn đấu 90% các huyện, thị xã, thành phố triển khai thiết lập mạng lưới liên kết các dịch vụ bảo vệ, chăm sóc, giáo dục trẻ em khuyết tật tại cộng đồng và thí điểm các mô hình dịch vụ hỗ trợ trẻ em khuyết tật.

II. ĐỐI TƯỢNG, PHẠM VI

- Trẻ em khuyết tật trên phạm vi toàn tỉnh;

- Các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan.

III. NỘI DUNG VÀ GIẢI PHÁP THỰC HIỆN

1. Tuyên truyền, phổ biến quan điểm, chủ trương, chính sách, pháp luật của Nhà nước, nâng cao nhận thức, trách nhiệm của gia đình và toàn xã hội về hỗ trợ trẻ em khuyết tật tiếp cận với các dịch vụ bảo vệ, chăm sóc, giáo dục tại cộng đồng.

2. Tham gia đóng góp ý kiến nhằm hoàn thiện hệ thống pháp luật, chính sách để hỗ trợ trẻ em khuyết tật được tiếp cận với các dịch vụ bảo vệ, chăm sóc, giáo dục tại cộng đồng.

3. Nâng cao năng lực, trách nhiệm cho đội ngũ cán bộ các cấp, các ngành, các nhà cung cấp dịch vụ có liên quan đến trẻ em khuyết tật về hỗ trợ trẻ em khuyết tật được tiếp cận với các dịch vụ bảo vệ, chăm sóc, giáo dục tại cộng đồng.

4. Trợ giúp trẻ em khuyết tật được tiếp cận các dịch vụ bảo vệ, chăm sóc, giáo dục tại cộng đồng.

- Hoàn thiện mạng lưới dịch vụ bảo vệ, chăm sóc, giáo dục trẻ em khuyết tật tại cộng đồng và xây dựng mạng lưới kết nối dịch vụ bảo vệ, chăm sóc, giáo dục trẻ em.

- Trợ giúp trẻ em khuyết tật được tiếp cận với các dịch vụ bảo vệ, chăm sóc giáo dục trẻ em khuyết tật tại cộng đồng về chăm sóc sức khỏe, dinh dưỡng, giáo dục, phục hồi chức năng, giáo dục nghề nghiệp, tư vấn tâm lý, bảo vệ trẻ em và hòa nhập cộng đồng.

- Thí điểm triển khai các mô hình hỗ trợ trẻ em khuyết tật tiếp cận với các dịch vụ bảo vệ, chăm sóc, giáo dục trẻ em tại cộng đồng.

5. Tăng cường công tác quản lý nhà nước về hỗ trợ trẻ em khuyết tật tiếp cận các dịch vụ bảo vệ, chăm sóc, giáo dục tại cộng đồng.

- Tăng cường sự phối hợp giữa các ngành trong việc cung cấp các dịch vụ toàn diện về bảo vệ, chăm sóc, giáo dục trẻ em khuyết tật.

- Thường xuyên thanh tra, kiểm tra, giám sát việc thực hiện pháp luật, chính sách nhằm hỗ trợ trẻ em khuyết tật được tiếp cận với các dịch vụ tại cộng đồng. Xây dựng và vận hành hệ thống theo dõi, giám sát, đánh giá hỗ trợ trẻ em khuyết tật được tiếp cận các dịch vụ bảo vệ, chăm sóc và giáo dục tại cộng đồng.

6. Đẩy mạnh hợp tác quốc tế, tranh thủ sự hỗ trợ, tài trợ nguồn lực và kinh nghiệm của các tổ chức, cá nhân trong và ngoài nước để triển khai, thực hiện các hoạt động của Đề án trên địa bàn tỉnh.

IV. KINH PHÍ THỰC HIỆN

Kinh phí thực hiện Kế hoạch được bố trí trong ngân sách nhà nước theo phân cấp của Luật ngân sách nhà nước, lồng ghép từ nguồn kinh phí thực hiện các chương trình, đề án có liên quan đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt, huy động từ nguồn vốn tài trợ của các tổ chức, cá nhân trong và ngoài nước, các nguồn hợp pháp khác.

V. TỔ CHỨC THỰC HIỆN

1. Sở Lao động - Thương binh và Xã hội là cơ quan chủ trì, phối hợp với các sở, ngành liên quan chịu trách nhiệm:

a) Tổ chức triển khai, hướng dẫn thực hiện Đề án trên phạm vi toàn tỉnh.

b) Tổ chức các hoạt động truyền thông, nâng cao năng lực về hỗ trợ trẻ em khuyết tật tiếp cận các dịch vụ tại cộng đồng.

c) Kiến nghị cơ quan có thẩm quyền sửa đổi, bổ sung hệ thống chính sách, pháp luật về hỗ trợ trẻ em khuyết tật tiếp cận dịch vụ bảo vệ, chăm sóc, giáo dục tại cộng đồng.

d) Xây dựng mạng lưới kết nối dịch vụ bảo vệ, chăm sóc, giáo dục trẻ em khuyết tật.

đ) Tổ chức việc hỗ trợ trẻ em khuyết tật tiếp cận các dịch vụ bảo vệ, chăm sóc trẻ em và phúc lợi xã hội.

e) Tổ chức thí điểm các mô hình hỗ trợ trẻ em khuyết tật tiếp cận dịch vụ bảo vệ, chăm sóc, giáo dục trẻ em khuyết tật theo chức năng của ngành.

g) Huy động sự hỗ trợ, hợp tác về tài chính, kỹ thuật và kinh nghiệm quốc tế trong việc triển khai thực hiện Kế hoạch.

h) Theo dõi, giám sát, đánh giá và định kỳ tổ chức sơ kết, tổng kết tình hình thực hiện Kế hoạch.

2. Sở Giáo dục và Đào tạo chủ trì triển khai cung cấp các dịch vụ giáo dục phù hợp với trẻ em khuyết tật; hướng dẫn các dịch vụ giáo dục phù hợp cho trẻ em khuyết tật; triển khai thí điểm mô hình giáo dục trẻ em khuyết tật tại cộng đồng theo chức năng của ngành.

3. Sở Y tế chủ trì triển khai hỗ trợ trẻ em khuyết tật tiếp cận với các dịch vụ chăm sóc sức khỏe, phục hồi chức năng cho trẻ em khuyết tật tại cộng đồng; hướng dẫn các dịch vụ tư vấn về chăm sóc sức khỏe cho trẻ em khuyết tật và công tác phát hiện sớm, can thiệp sớm cho trẻ em khuyết tật; triển khai thí điểm mô hình chăm sóc sức khỏe cho trẻ em khuyết tật theo chức năng của ngành.

4. Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch chủ trì triển khai các hoạt động văn hóa, thể thao và du lịch cho trẻ em khuyết tật; hướng dẫn triển khai công tác văn hóa, thể thao và du lịch đảm bảo hòa nhập đối với trẻ em khuyết tật; lồng ghép nội dung trẻ em khuyết tật được tiếp cận các dịch vụ bảo vệ, chăm sóc, giáo dục tại cộng đồng trong việc xây dựng gia đình no ấm, tiến bộ hạnh phúc.

5. Sở kế hoạch và Đầu tư chủ trì, phối hợp với các sở, ngành liên quan vận động các nguồn vốn hỗ trợ phát triển chính thức (ODA) cho các chương trình, dự án về bảo vệ, chăm sóc, giáo dục trẻ em khuyết tật.

6. Sở Tài chính chủ trì, phối hợp với các sở, ngành có liên quan căn cứ khả năng ngân sách nhà nước trình cấp có thẩm quyền bố trí kinh phí đảm bảo kinh phí thực hiện Kế hoạch hàng năm theo quy định của Luật Ngân sách nhà nước và các văn bản hướng dẫn Luật; phối hợp với Sở Lao động - Thương binh và Xã hội thanh tra, kiểm tra việc sử dụng kinh phí thực hiện Kế hoạch.

7. Sở Thông tin và Truyền thông, Đài PTTH tỉnh, Báo Hải Dương, Cổng Thông tin điện tử tăng cường các hoạt động truyền thông, giáo dục nâng cao ý thức trách nhiệm của các cấp, các ngành, các tổ chức, đoàn th, gia đình, cộng đồng và toàn xã hội về hỗ trợ trẻ em khuyết tật tiếp cận với các dịch vụ bảo vệ, chăm sóc, giáo dục tại cộng đồng.

8. Các sở, ngành liên quan căn cứ chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn được giao có trách nhiệm triển khai thực hiện nhiệm vụ của kế hoạch.

9. Đề nghị Ủy ban Mặt trận Tổ quốc tỉnh, Hội Liên hiệp phụ nữ tỉnh, Đoàn Thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh tỉnh, Hội Chữ thập đỏ tỉnh và các tổ chức thành viên của Mặt trận, Hội Bảo trợ người tàn tật và trẻ mồ côi tỉnh trong phạm vi chức năng, nhiệm vụ của mình, tham gia tổ chức triển khai Kế hoạch.

10. Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố:

a) Tổ chức triển khai thực hiện Kế hoạch tại địa phương.

b) Xây dựng kế hoạch triển khai, trong đó chú trọng đẩy mạnh phối hợp liên ngành trong việc hỗ trợ trẻ em khuyết tật tiếp cận các dịch vụ bảo vệ, chăm sóc, giáo dục tại cộng đồng; triển khai mô hình hỗ trợ trẻ em khuyết tật tiếp cận với các dịch vụ bảo vệ, chăm sóc, giáo dục trẻ em tại cộng đồng; đánh giá, nhân rộng mô hình tại địa phương; lồng ghép việc thực hiện có hiệu quả Kế hoạch này với các chương trình, đề án khác có liên quan tại địa phương.

c) Chủ động bố trí ngân sách để thực hiện Kế hoạch theo quy định của pháp luật về ngân sách nhà nước; huy động nguồn lực triển khai Kế hoạch tại địa phương.

d) Thường xuyên kiểm tra, giám sát, đánh giá tình hình thực hiện kế hoạch.

VI. CHẾ ĐỘ THÔNG TIN, BÁO CÁO

Các cơ quan, đơn vị, địa phương theo chức năng, nhiệm vụ, xây dựng kế hoạch cụ thể và tổ chức triển khai thực hiện đảm bảo phù hợp, hiệu quả; định kỳ hàng năm báo cáo kết quả thực hiện về Ủy ban nhân dân tỉnh (qua Sở Lao động - Thương binh và Xã hội) trước ngày 30/11 hàng năm để tổng hợp, báo cáo theo quy định.

Trong quá trình thực hiện nếu có phát sinh, khó khăn, vướng mắc, các đơn vị kịp thời phản ánh về Sở Lao động Thương binh và Xã hội để tổng hợp báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, quyết định./.

 


Nơi nhận:
- Bộ Lao động, Thương binh và Xã hội;
- Lãnh đạo UBND tỉnh;
- Ban văn hóa xã hội HĐND tỉnh;
- Các đơn vị nêu tại Mục V;
- CVP, PCVP, CVVX;.
- Lưu VT,VX. Lai(35
)

KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH




Lương Văn Cầu

 

Đã xem:

Đánh giá:  
 

Thuộc tính Văn bản pháp luật 494/KH-UBND

Loại văn bảnVăn bản khác
Số hiệu494/KH-UBND
Cơ quan ban hành
Người ký
Ngày ban hành25/02/2019
Ngày hiệu lực25/02/2019
Ngày công báo...
Số công báo
Lĩnh vựcVăn hóa - Xã hội
Tình trạng hiệu lựcKhông xác định
Cập nhật5 năm trước
Yêu cầu cập nhật văn bản này

Download Văn bản pháp luật 494/KH-UBND

Lược đồ Kế hoạch 494/KH-UBND 2019 hỗ trợ trẻ em khuyết tật tiếp cận các dịch vụ tại cộng đồng Hải Dương


Văn bản bị sửa đổi, bổ sung

    Văn bản liên quan ngôn ngữ

      Văn bản sửa đổi, bổ sung

        Văn bản bị đính chính

          Văn bản được hướng dẫn

            Văn bản đính chính

              Văn bản bị thay thế

                Văn bản hiện thời

                Kế hoạch 494/KH-UBND 2019 hỗ trợ trẻ em khuyết tật tiếp cận các dịch vụ tại cộng đồng Hải Dương
                Loại văn bảnVăn bản khác
                Số hiệu494/KH-UBND
                Cơ quan ban hànhTỉnh Hải Dương
                Người kýLương Văn Cầu
                Ngày ban hành25/02/2019
                Ngày hiệu lực25/02/2019
                Ngày công báo...
                Số công báo
                Lĩnh vựcVăn hóa - Xã hội
                Tình trạng hiệu lựcKhông xác định
                Cập nhật5 năm trước

                Văn bản thay thế

                  Văn bản được căn cứ

                    Văn bản hợp nhất

                      Văn bản gốc Kế hoạch 494/KH-UBND 2019 hỗ trợ trẻ em khuyết tật tiếp cận các dịch vụ tại cộng đồng Hải Dương

                      Lịch sử hiệu lực Kế hoạch 494/KH-UBND 2019 hỗ trợ trẻ em khuyết tật tiếp cận các dịch vụ tại cộng đồng Hải Dương

                      • 25/02/2019

                        Văn bản được ban hành

                        Trạng thái: Chưa có hiệu lực

                      • 25/02/2019

                        Văn bản có hiệu lực

                        Trạng thái: Có hiệu lực