Văn bản khác 51/CCTTHC

Kế hoạch 51/CCTTHC về rà soát thủ tục hành chính giai đoạn II do Tổ công tác chuyên trách cải cách thủ tục hành chính của Thủ tướng Chính phủ ban hành

Nội dung toàn văn Kế hoạch 51/CCTTHC rà soát thủ tục hành chính giai đoạn II


TỔ CÔNG TÁC CHUYÊN TRÁCH CẢI CÁCH THỦ TỤC HÀNH CHÍNH CỦA THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
--------------

Số: 51/CCTTHC

Hà Nội, ngày 10 tháng 02 năm 2010

 

KẾ HOẠCH

RÀ SOÁT THỦ TỤC HÀNH CHÍNH GIAI ĐOẠN II CỦA TỔ CÔNG TÁC CHUYÊN TRÁCH CẢI CÁCH THỦ TỤC HÀNH CHÍNH CỦA THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ

I. MỤC ĐÍCH, NHIỆM VỤ

Trên cơ sở kết quả rà soát các thủ tục hành chính ưu tiên của các bộ, ngành, địa phương và Hội đồng tư vấn, tiến hành nghiên cứu độc lập, tổ chức tham vấn các bên có liên quan nhằm xây dựng các phương án đơn giản hóa thủ tục hành chính đối với trên 5400 thủ tục hành chính thuộc 24 ngành, lĩnh vực.

II. KẾT QUẢ THỰC HIỆN

1. Phiếu xin ý kiến thành viên Chính phủ về các phương án đơn giản hóa thủ tục hành chính kèm theo các số liệu tính toán cụ thể về việc cắt giảm chi phí tuân thủ thủ tục hành chính gắn với các phương án đơn giản hóa đã trình (mỗi bộ một phiếu trình).

2. Dự thảo Nghị quyết của Chính phủ về các giải pháp đơn giản hóa thủ tục hành chính (mỗi bộ một dự thảo Nghị quyết).

3. Các biểu mẫu rà soát độc lập và tính toán chi phí tuân thủ thủ tục hành chính (file điện tử - đặt tên theo mẫu tại Phụ lục 1).

III. TỔ CHỨC THỰC HIỆN

1. Việc rà soát độc lập các thủ tục hành chính ưu tiên được thực hiện theo 5 bước như sau:

- Bước 1: Các nhóm nghiên cứu của Tổ công tác chuyên trách lên kế hoạch tổ chức triển khai công việc trong nội bộ nhóm. Kế hoạch này gồm các nội dung (1) phân công nhiệm vụ trong nhóm, (2) các mốc thời gian hoàn thành công việc và (3) danh mục TTHC ưu tiên rà soát của nhóm. Danh mục ưu tiên rà soát đợt hai cần tập trung vào các vấn đề như: số lượng đối tượng tuân thủ thủ tục hành chính lớn, chi phí tuân thủ cao, các thủ tục hành chính có liên quan đến thủ tục hành chính của các bộ, ngành khác (chuỗi thủ tục). Đây là những TTHC mà các nhóm nghiên cứu cần tập trung nhiều thời gian, công sức hơn để đưa ra những phương án đơn giản hóa sâu, cắt giảm được nhiều chi phí tuân thủ. Đối với các TTHC còn lại, việc rà soát chủ yếu được thực hiện trên cơ sở kết quả rà soát của các bộ, ngành, địa phương.

- Bước 2: Thực hiện rà soát độc lập thông qua việc điền các biểu mẫu rà soát nhằm đưa ra phương án sơ bộ về đơn giản hóa các thủ tục hành chính thuộc các ngành, lĩnh vực được phân công.

- Bước 3: Các nhóm nghiên cứu của Tổ công tác chuyên trách lập bảng tổng hợp kết quả rà soát thủ tục hành chính của các bộ, ngành, địa phương thuộc lĩnh vực được giao.

- Bước 4: Tổ chức tham vấn các bên có liên quan nhằm hoàn thiện các phương án sơ bộ.

- Bước 5: Nhóm thẩm định thực hiện việc thẩm định các phương án sơ bộ để quyết định phương án cuối cùng trình Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ.

2. Thành phần các nhóm nghiên cứu gồm

Trong thời gian từ 1/2/2010 đến 30/6/2010, các nhóm nghiên cứu của Tổ công tác chuyên trách được tổ chức như sau:

STT

Tên nhóm

Thành viên

1

Nhóm phụ trách Bộ Công Thương và Ngân hàng Nhà nước

Vũ Đức Khánh (nhóm trưởng), Nguyễn Quang Khải, Nguyễn Đắc Hoàng, các cán bộ biệt phái của Bộ Công Thương và Ngân hàng Nhà nước, các chuyên gia và luật sư được bổ sung cho nhóm.

2

Nhóm phụ trách Bộ Tài chính

Trần Thị Tố Uyên (nhóm trưởng), Nguyễn Tuấn Anh, các cán bộ biệt phái của Bộ Tài chính, các chuyên gia và luật sư được bổ sung cho nhóm.

3

Nhóm phụ trách Bộ Kế hoạch và Đầu tư

Lê Việt Quang (nhóm trưởng), Phan Đức Hiếu, các cán bộ biệt phái của Bộ Kế hoạch và Đầu tư, các chuyên gia và luật sư được bổ sung cho nhóm

4

Nhóm phụ trách Ngân hàng Phát triển và Ngân hàng Chính sách xã hội

Vũ Vân Anh (nhóm trưởng), Nguyễn Hồng Minh, Vũ Thị Hồng Duyên, các cán bộ biệt phái của Ngân hàng Phát triển và Ngân hàng Chính sách xã hội, các chuyên gia và luật sư được bổ sung cho nhóm

5

Nhóm phụ trách Bộ Giao thông vận tải

Nguyễn Duy Hoàng (nhóm trưởng), Lê Thanh Hà, các cán bộ biệt phái của Bộ Giao thông vận tải, các chuyên gia và luật sư được bổ sung cho nhóm

6

Nhóm phụ trách Bộ Tài nguyên và Môi trường

Nguyễn Hoàng Tuấn (nhóm trưởng), Đào Thị Kim Dung, các cán bộ biệt phái của Bộ Tài nguyên và Môi trường, các chuyên gia và luật sư được bổ sung cho nhóm.

7

Nhóm phụ trách Bộ Xây Dựng

Trần Quang Hồng (nhóm trưởng), Nghiêm Thị Thúy Giang, các cán bộ biệt phái của Bộ Xây dựng, các chuyên gia và luật sư được bổ sung cho nhóm.

8

Nhóm phụ trách Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn và Ủy ban dân tộc

Nguyễn Ngọc Hưng (nhóm trưởng), Nguyễn Hùng Huế, Hoàng Thúy Quỳnh, các cán bộ biệt phái của Bộ NN&PTNT, Ủy ban dân tộc, các chuyên gia và luật sư được bổ sung cho nhóm.

9

Nhóm phụ trách Bộ Giáo dục và Đào tạo và Bộ Văn hóa, thể thao và du lịch

Cao Thị Lệ (nhóm trưởng), Nguyễn Thị Phương Loan, Vũ Đình Nghĩa, các cán bộ biệt phái của Bộ GD&ĐT, Bộ VH, TT&DL, các chuyên gia và luật sư được bổ sung cho nhóm.

10.

Nhóm phụ trách Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội và Bảo hiểm Xã hội Việt Nam

Lê Kim Hoa (nhóm trưởng), Hoàng Nghị Lực, Đinh Mai Hạnh, các cán bộ biệt phái của Bộ LĐTB&XH, Bảo hiểm xã hội Việt Nam, các chuyên gia và luật sư được bổ sung cho nhóm.

11

Nhóm phụ trách Bộ Khoa học và Công nghệ và Bộ Thông tin và Truyền thông

Hà Huy Cường (nhóm trưởng), Phạm Huy Toàn, Phạm Thị Thanh Hà, các cán bộ biệt phái của Bộ KHCN và Bộ TTTT, các chuyên gia và luật sư được bổ sung cho nhóm.

12

Nhóm phụ trách Bộ Y tế và Bộ Quốc phòng

Đỗ Thái Hà (nhóm trưởng), Phạm Vân Hạnh, Phạm Quốc Hưng, các cán bộ biệt phái của Bộ Y tế và Bộ Quốc phòng, các chuyên gia và luật sư được bổ sung cho nhóm.

13

Nhóm phụ trách Bộ Công an, Bộ Nội vụ và Thanh tra Chính phủ

Nguyễn Văn Thịnh (nhóm trưởng), Nguyễn Vinh Thúy, Tạ Thị Hải Yến, các cán bộ biệt phái của Bộ Nội vụ, Bộ Công an và Thanh tra Chính phủ, các chuyên gia và luật sư được bổ sung cho nhóm.

14

Nhóm phụ trách Bộ Tư pháp và Bộ Ngoại giao

Nguyễn Việt Anh (nhóm trưởng), Tạ Hồng Quang, Nguyễn Đức Tưởng, các cán bộ biệt phái của Bộ Ngoại giao và Bộ Tư pháp, các chuyên gia và luật sư được bổ sung cho nhóm.

Các nhóm nghiên cứu chịu trách nhiệm báo cáo trực tiếp đồng chí Tổ phó Thường trực về các vấn đề chuyên môn, hành chính.

3. Thành phần nhóm thẩm định gồm các đồng chí

- Ngô Hải Phan,

- Tổ trưởng Tổ thư ký Hội đồng tư vấn Nguyễn Nguyên Dũng,

- Các đồng chí: Vũ Đức Khánh, Nguyễn Duy Hoàng, Cao Thị Lệ, Đỗ Thái Hà, Nguyễn Việt Anh, Phan Đức Hiếu, Lê Kim Hoa, Nguyễn Ngọc Hưng, Nguyễn Hoàng Tuấn, Nguyễn Hùng Huế, Đào Kim Dung.

Nhóm thẩm định đồng thời chịu trách nhiệm xây dựng dự thảo Nghị quyết của Chính phủ về các phương án đơn giản hóa các thủ tục hành chính ưu tiên.

IV. THỜI GIAN THỰC HIỆN

STT

Công việc

Thời gian

Kết quả

Chịu trách nhiệm

Đối với các nhóm phụ trách ngành dọc hoặc có dưới 100 TTHC

Đối với các nhóm còn lại

1

Lập kế hoạch nhóm

8/2/2010 – 22/2/2010

- Kế hoạch hoạt động chi tiết của nhóm với các nội dung:

+ Phân công công việc tới các thành viên (căn cứ vào kế hoạch chung để đặt ra các công việc phải làm mỗi tuần đối với từng thành viên trong nhóm).

+ Các mốc thời gian .

+ Danh mục TTHC ưu tiên rà soát đợt 2 (chọn các thủ tục hàng chính có số lượng đối tượng thực hiện lớn, ảnh hưởng nhiều đến cá nhân, tổ chức; đề nghị chọn không quá 30% trên Tổng số TTHC của bộ, ngành).

- Báo cáo giải trình các ý kiến thành viên Chính phủ và tổng hợp phương án đơn giản hóa các thủ tục hành chính ưu tiên thuộc lĩnh vực của bộ, ngành do nhóm phụ trách.

+ Các biểu mẫu 2,2a, 2b.

+ Bảng tính toán chi phí tuân thủ.

Nhóm nghiên cứu

- Nghiên cứu, hoàn thiện phương án đơn giản hóa các thủ tục hành chính ưu tiên thuộc lĩnh vực của bộ, ngành do nhóm phụ trách

8/2/2010 – 25/2/2010

2

Thông qua kế hoạch hoạt động chi tiết của các nhóm nghiên cứu

23/2/2010 – 28/2/2010

Phê chuẩn kế hoạch hoạt động chi tiết của các nhóm và danh mục TTHC ưu tiên rà soát đợt 2

Tổ phó Thường trực

3

Rà soát độc lập

1/3/2010 – 31/3/2010

Bảng tổng hợp các vấn đề và phương án đơn giản hóa.

Các biểu mẫu 2, 2a, 2b.

Nhóm nghiên cứu

4

Phản hồi về kết quả rà soát của các bộ, ngành, địa phương

 

1/4/2010 – 10/4/2010

Dự thảo công văn gửi các bộ, địa phương về kết quả thực hiện rà soát TTHC theo chỉ đạo của Thủ tướng Chính phủ (mục tiêu đơn giản hóa 30% TTHC và mục tiêu cắt giảm 30% chi phí tuân thủ TTHC)

Nhóm nghiên cứu

5

Lập bảng tổng hợp kết quả rà soát TTHC của các bộ, ngành, địa phương

1/4/2010 – 15/4/2010

1/4/2010 – 30/4/2010

Bảng tổng hợp các phương án đơn giản hóa thủ tục hành chính của các bộ, ngành, địa phương kèm theo kết quả tính toán SCM (không áp dụng với các nhóm phụ trách ngành dọc)

Nhóm nghiên cứu

6

Nghiên cứu kết quả rà soát của các bộ, ngành, địa phương và xây dựng Phiếu xin ý kiến thành viên CP

11/4/2010 – 15/5/2010

1/5/2010 – 31/5/2010

Dự thảo Phiếu xin ý kiến thành viên Chính phủ

Các biểu mẫu rà soát độc lập

Kết quả tính toán chi phí tuân thủ thủ tục hành chính

Nhóm nghiên cứu

7

Tổ chức tham vấn

15/5/2010 – 15/6/2010

1/6/2010 – 30/6/2010

Các buổi làm việc với các bộ, ngành, đơn vị có liên quan

Nhóm nghiên cứu

Các hội thảo tham vấn

Hoàn thiện dự thảo Phiếu xin ý kiến thành viên Chính phủ

Bản điện tử các biểu mẫu 1, 2 và tính toán chi phí tuân thủ TTHC

Nhóm thẩm định

8

Thẩm định

1/6/2010 – 30/6/2010

Phương án đơn giản hóa cuối cùng trình Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ

Nhóm thẩm định

V. CHẾ ĐỘ BÁO CÁO

Định kỳ chiều thứ 6 hàng tuần, các nhóm nghiên cứu báo cáo đồng chí Tổ phó Thường trực về kết quả triển khai trên cơ sở đối chiếu với kế hoạch cụ thể từng nhóm.

 

 

Nơi nhận:
- TTgCP, các PTTgCP (để báo cáo);
- VPCP: BTCN, các PCN; Các vụ: TCCB, TV, Cục quản trị;
- TCTCT: các Tổ phó, các thành viên TCT;
- HĐTV: Tổ trưởng Tổ thư ký;
- Lưu: VT, CCTTHC (5).

TỔ TRƯỞNG
BỘ TRƯỞNG, CHỦ NHIỆM VPCP




Nguyễn Xuân Phúc

 

PHỤ LỤC I

CÁCH THỨC ĐẶT TÊN FILE ĐIỆN TỬ ĐỂ TRÌNH CHÍNH PHỦ
(Kèm theo Công văn số 51/CCTTHC ngày 10 tháng 02 năm 2010 của Tổ công tác chuyên trách cải cách thủ tục hành chính của Thủ tướng Chính phủ)

Việc đặt tên file điện tử được thực hiện như sau:

Biểu mẫu 1: BM1_Ten TTHC; ví dụ: BM1_Cong chung HĐTC QSDĐ.doc

Biểu mẫu 2: BM2_Tên TTHC

Các Biểu mẫu 2a: BM2a_Tên mau don, to khai duoc ra

Biểu mẫu 2b: BM2b_Ten TTHC

Tính chi phí: SCM_Ten TTHC

Lưu ý: tên TTHC viết tiếng Việt không dấu, không dài quá 30 ký tự kể cả dấu cách (được phép viết tắt).

Sau khi hoàn thành việc đặt tên file như hướng dẫn, sắp xếp các biểu liên quan + file tính SCM của từng TTHC vào từng folder riêng biệt. Tên của folder là tên của TTHC


PHỤ LỤC II

MẪU: PHIẾU XIN Ý KIẾN THÀNH VIÊN CHÍNH PHỦ
(Kèm theo Công văn số 51/CCTTHC ngày 10 tháng 02 năm 2010 của Tổ công tác chuyên trách cải cách thủ tục hành chính của Thủ tướng Chính phủ)

I. Các thủ tục hành chính thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ …

Phương án đơn giản hóa của Tổ công tác chuyên trách

Ý kiến thành viên Chính phủ

1. Tên thủ tục …. Số series

1. Nội dung đơn giản hóa

1.1. Vấn đề 1

Lý do:

1.2. Vấn đề 2

Lý do:

1.3. Vấn đề 3

Lý do:

 

2. Kiến nghị thực thi

 

3. Lợi ích của phương án đơn giản hóa

- Chi phí tuân thủ thủ tục hành chính trước khi đơn giản hóa: …….. đồng/năm

- Chi phí tuân thủ thủ tục hành chính sau khi đơn giản hóa: …….. đồng/năm

- Chi phí tiết kiệm: ……… đồng/năm

- Tỷ lệ cắt giảm chi phí:…………….. %

 

 

1. Đồng ý                                                           £

 

 

2. Không đồng ý                                                  £

 

Lý do:

 

 

 

 

 

3. Ý kiến khác:

 

PHỤ LỤC III

MẪU: TỔNG HỢP KẾT QUẢ RÀ SOÁT CÁC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC PHẠM VI QUẢN LÝ CỦA BỘ ….
(Kèm theo Công văn số 51/CCTTHC ngày 10 tháng 02 năm 2010 của Tổ công tác chuyên trách cải cách thủ tục hành chính của Thủ tướng Chính phủ)

Kiến nghị của Bộ …

Kiến nghị của các địa phương

Kiến nghị của HĐTV

1. Tên thủ tục … - số series

1. Nội dung đơn giản hóa

1.1. Vấn đề 1

Lý do:

1.2. Vấn đề 2

Lý do

1.3. Vấn đề 3

Lý do:

 

2. Kiến nghị thực thi

3. Lợi ích của phương án đơn giản hóa

- Chi phí tuân thủ thủ tục hành chính trước khi đơn giản hóa: …….. đồng/năm

- Chi phí tuân thủ thủ tục hành chính sau khi đơn giản hóa: …….. đồng/năm

- Chi phí tiết kiệm: ……… đồng/năm

- Tỷ lệ cắt giảm chi phí:…………….. %

 

 

1. Nội dung đơn giản hóa

1.1. Vấn đề 1

Lý do:

1.2. Vấn đề 2

Lý do

1.3. Vấn đề 3

Lý do:

 

2. Kiến nghị thực thi

1. Nội dung đơn giản hóa

1.1. Vấn đề 1

Lý do:

1.2. Vấn đề 2

Lý do

1.3. Vấn đề 3

Lý do:

 

2. Kiến nghị thực thi

* Lưu ý: đối với kiến nghị của các địa phương, chỉ tổng hợp các kiến nghị khác nhau bao gồm cả các ý kiến trái ngược, loại bỏ các kiến nghị giống nhau.

Đã xem:

Đánh giá:  
 

Thuộc tính Văn bản pháp luật 51/CCTTHC

Loại văn bảnVăn bản khác
Số hiệu51/CCTTHC
Cơ quan ban hành
Người ký
Ngày ban hành10/02/2010
Ngày hiệu lực10/02/2010
Ngày công báo...
Số công báo
Lĩnh vựcBộ máy hành chính
Tình trạng hiệu lựcCòn hiệu lực
Cập nhật15 năm trước
Yêu cầu cập nhật văn bản này

Download Văn bản pháp luật 51/CCTTHC

Lược đồ Kế hoạch 51/CCTTHC rà soát thủ tục hành chính giai đoạn II


Văn bản bị sửa đổi, bổ sung

    Văn bản liên quan ngôn ngữ

      Văn bản sửa đổi, bổ sung

        Văn bản bị đính chính

          Văn bản được hướng dẫn

            Văn bản đính chính

              Văn bản bị thay thế

                Văn bản hiện thời

                Kế hoạch 51/CCTTHC rà soát thủ tục hành chính giai đoạn II
                Loại văn bảnVăn bản khác
                Số hiệu51/CCTTHC
                Cơ quan ban hànhTổ công tác chuyên trách cải cách thủ tục hành chính của Thủ tướng Chính phủ
                Người kýNguyễn Xuân Phúc
                Ngày ban hành10/02/2010
                Ngày hiệu lực10/02/2010
                Ngày công báo...
                Số công báo
                Lĩnh vựcBộ máy hành chính
                Tình trạng hiệu lựcCòn hiệu lực
                Cập nhật15 năm trước

                Văn bản thay thế

                  Văn bản được dẫn chiếu

                    Văn bản hướng dẫn

                      Văn bản được hợp nhất

                        Văn bản được căn cứ

                          Văn bản hợp nhất

                            Văn bản gốc Kế hoạch 51/CCTTHC rà soát thủ tục hành chính giai đoạn II

                            Lịch sử hiệu lực Kế hoạch 51/CCTTHC rà soát thủ tục hành chính giai đoạn II

                            • 10/02/2010

                              Văn bản được ban hành

                              Trạng thái: Chưa có hiệu lực

                            • 10/02/2010

                              Văn bản có hiệu lực

                              Trạng thái: Có hiệu lực