Văn bản khác 528/KH-UBND

Kế hoạch 528/KH-UBND năm 2013 về triển khai thực hiện Chiến lược phát triển nghề Luật sư đến năm 2020 trên địa bàn tỉnh Hà Nam

Nội dung toàn văn Kế hoạch 528/KH-UBND Chiến lược phát triển nghề Luật sư Hà Nam 2013


UỶ BAN NHÂN DÂN
TỈNH HÀ NAM
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 528/KH-UBND

Hà Nam, ngày 09 tháng 4 năm 2013

 

KẾ HOẠCH

TRIỂN KHAI THỰC HIỆN CHIẾN LƯỢC PHÁT TRIỂN NGHỀ LUẬT SƯ ĐẾN NĂM 2020 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH HÀ NAM

Thực hiện Quyết định số 1072/QĐ-TTg ngày 05 tháng 7 năm 2011 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt “Chiến lược phát triển nghề luật sư đến năm 2020”; Quyết định số 2320/QĐ-BTP ngày 13 tháng 8 năm 2012 của Bộ Tư pháp về việc ban hành Kế hoạch tổng thể triển khai Chiến lược phát triển hành nghề luật sư đến năm 2020; Quyết định số 1163/QĐ-UBND ngày 25 tháng 10 năm 2010 của Ủy ban nhân dân tỉnh Hà Nam về phê duyệt Đề án phát triển đội ngũ luật sư đến năm 2020;

Ủy ban nhân dân tỉnh Hà Nam xây dựng Kế hoạch triển khai thực hiện Chiến lược phát triển nghề luật sư đến năm 2020 (sau đây gọi là Kế hoạch) trên địa bàn tỉnh như sau:

A. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU.

1. Mục đích:

a) Thực hiện có hiệu quả mục tiêu của Chiến lược phát triển nghề luật sư đến năm 2020 (ban hành kèm theo Quyết định số 1072/QĐ-TTg ngày 05 tháng 7 năm 2011 của Thủ tướng Chính phủ và Quyết định số 2320/QĐ-BTP ngày 13 tháng 8 năm 2012 của Bộ Tư pháp).

b) Phấn đấu đến năm 2020 trên địa bàn tỉnh Hà Nam có khoảng 50 luật sư và có 10 tổ chức chức hành nghề luật sư. Trong đó, số luật sư chuyên về lĩnh vực kinh doanh, thương mại, thông thạo ngoại ngữ chiếm khoảng 30%.

Đảm bảo 100% số lượng luật sư được bồi dưỡng nâng cao trình độ về chuyên môn nghiệp vụ, kiến thức pháp luật, kỹ năng hành nghề, đạo đức và ứng xử nghề nghiệp nhằm phục vụ ngày càng tốt hơn nhu cầu tại địa phương.

2. Yêu cầu:

a) Thực hiện đúng, đầy đủ và kịp thời những nội dung được quy định trong Chiến lược phát triển nghề luật sư đến năm 2020 (tại Quyết định số 1072/QĐ-TTg ngày 05 tháng 7 năm 2011 của Thủ tướng Chính phủ).

b) Xây dựng và phát triển đội ngũ luật sư, tổ chức hành nghề luật sư đến năm 2020 bảo đảm số lượng, chất lượng, đáp ứng yêu cầu cải cách tư pháp và nhu cầu sử dụng dịch vụ pháp lý ngày càng cao của cá nhân, cơ quan, tổ chức.

c) Đổi mới công tác quản lý về luật sư và hành nghề luật sư trên cơ sở thực hiện hiệu quả nguyên tắc quản lý nhà nước kết hợp với phát huy vai trò tự quản của tổ chức xã hội - nghề nghiệp luật sư; đề cao trách nhiệm của luật sư cũng như đảm bảo cơ chế để các luật sư thực hiện đầy đủ quyền và nghĩa vụ trong hoạt động.

d) Phát huy vai trò lãnh đạo của tổ chức Đảng trong Đoàn Luật sư và tổ chức hành nghề luật sư.

đ) Đảm bảo sự phối hợp có hiệu quả giữa Sở Tư pháp với các sở, ban, ngành có liên quan trong việc triển khai thực hiện.

B. NỘI DUNG VÀ PHÂN CÔNG THỰC HIỆN.

I. Giai đoạn 2013 - 2015:

1. Xây dựng, hoàn thiện thể chế và các chính sách về luật sư và hành nghề luật sư:

1.1. Triển khai thực hiện Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật luật sư và các văn bản hướng dẫn thi hành.

a) Cơ quan chủ trì: Sở Tư pháp.

b) Cơ quan phối hợp: Đoàn Luật sư và các cơ quan, tổ chức có liên quan.

c) Thời gian thực hiện: Năm 2013 - 2015.

1.2. Rà soát các quy định của pháp luật tố tụng và pháp luật có liên quan về vị trí, vai trò của luật sư, tổ chức và hoạt động của luật sư trong tiến trình cải cách tư pháp. Kiến nghị, đề xuất sửa đổi, bổ sung các văn bản quy phạm pháp luật về tố tụng có liên quan đến quy trình, thủ tục tham gia tố tụng, vị trí, vai trò, hoạt động hành nghề của luật sư.

a) Cơ quan chủ trì: Đoàn Luật sư.

b) Cơ quan phối hợp: Công an tỉnh, Viện kiểm sát nhân dân tỉnh, Tòa án nhân dân tỉnh, Sở Tư pháp.

c) Thời gian thực hiện: Năm 2013 - 2014.

1.3. Xây dựng Đề án thu hút các luật sư có năng lực, trình độ, phẩm chất chính trị, phẩm chất đạo đức để tạo nguồn tuyển dụng, bổ nhiệm vào các chức danh tư pháp và các vị trí khác trong cơ quan nhà nước.

a) Cơ quan chủ trì: Sở Tư pháp.

b) Cơ quan phối hợp: Sở Nội vụ, Toà án nhân dân tỉnh, Viện kiểm sát nhân dân tỉnh, Công an tỉnh, Đoàn Luật sư, các cơ quan, tổ chức có liên quan.

c) Thời gian thực hiện: Năm 2013 - 2015.

2. Nâng cao nhận thức về vị trí, vai trò của luật sư trong xã hội:

Thực hiện tuyên truyền, phổ biến nâng cao vị trí, vai trò của luật sư trong xã hội.

a) Cơ quan chủ trì: Sở Tư pháp.

b) Cơ quan phối hợp: Đoàn Luật sư, các tổ chức chính trị - xã hội, Đài Phát thanh - Truyền hình tỉnh, Báo Hà Nam.

c) Thời gian thực hiện: Năm 2013 - 2015.

3. Phát triển số lượng luật sư:

Triển khai Đề án phát triển đội ngũ luật sư đến năm 2020 (ban hành kèm theo Quyết định số 1163/QĐ-UBND ngày 25 tháng 10 năm 2010 của Ủy ban nhân dân tỉnh), bảo đảm từ năm 2013 đến năm 2015 số lượng luật sư hoạt động trên địa bàn tỉnh khoảng 30 luật sư.

a) Cơ quan chủ trì: Sở Tư pháp.

b) Cơ quan phối hợp: Đoàn Luật sư, Mặt trận Tổ quốc tỉnh, Hội Luật gia tỉnh, các tổ chức chính trị - xã hội, các cơ quan, tổ chức có liên quan.

c) Thời gian thực hiện: Năm 2013 - 2015.

4. Nâng cao chất lượng đội ngũ luật sư:

Xây dựng Kế hoạch; thực hiện bồi dưỡng thường xuyên về chuyên môn nghiệp vụ, ngoại ngữ, kỹ năng hành nghề và đạo đức ứng xử nghề nghiệp cho luật sư, bảo đảm đến năm 2015 có ít nhất 50% số lượng luật sư được bồi dưỡng thường xuyên.

a) Cơ quan chủ trì: Đoàn Luật sư.

b) Cơ quan phối hợp: Sở Tư pháp tỉnh, tổ chức hành nghề luật sư, các cơ quan, tổ chức có liên quan.

c) Thời gian thực hiện: Năm 2013 - 2015.

5. Phát triển tổ chức hành nghề luật sư:

Xây dựng chính sách phát triển tổ chức hành nghề luật sư phù hợp với nhu cầu của xã hội về dịch vụ pháp lý, phát triển tổ chức hành nghề luật sư có quy mô lớn, hoạt động chuyên sâu trong lĩnh vực thương mại quốc tế, có khả năng cạnh tranh với các tổ chức hành nghề luật sư nước ngoài. Phấn đấu đến năm 2015 có từ 03 đến 05 tổ chức hành nghề luật sư trên địa bàn.

a) Cơ quan chủ trì: Sở Tư pháp.

b) Cơ quan phối hợp: Đoàn Luật sư, Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Tài chính, các cơ quan, tổ chức liên quan.

c) Thời gian thực hiện: Năm 2014 - 2015.

6. Phát triển hoạt động hành nghề luật sư; phát huy vai trò của luật sư trong đổi mới hoạt động tố tụng, góp phần đẩy mạnh cải cách tư pháp:

6.1. Xây dựng Kế hoạch tăng cường sự tham gia của luật sư vào các dự án công.

a) Cơ quan chủ trì: Sở Kế hoạch và Đầu tư.

b) Cơ quan phối hợp: Sở Tư pháp, Đoàn Luật sư, Mặt trận Tổ quốc và các cơ quan, tổ chức liên quan.

c) Thời gian thực hiện: Năm 2013 - 2014.

6.2. Xây dựng Kế hoạch tăng cường sự tham gia trợ giúp pháp lý của luật sư.

a) Cơ quan chủ trì: Đoàn Luật sư.

b) Cơ quan phối hợp: Sở Tư pháp, tổ chức chính trị - xã hội, các cơ quan, tổ chức có liên quan.

c) Thời gian thực hiện: Năm 2013 - 2014.

7. Tăng cường hiệu lực, hiệu quả công tác quản lý về luật sư và hành nghề luật sư; nâng cao vai trò tự quản của tổ chức xã hội - nghề nghiệp luật sư:

7.1. Đổi mới, kiện toàn, nâng cao năng lực, nhân lực của đội ngũ cán bộ tư pháp, bộ máy cơ quan quản lý nhà nước về luật sư và hành nghề luật sư; Tăng cường cơ sở vật chất và các điều kiện cần thiết khác để nâng cao hiệu lực, hiệu quả quản lý nhà nước về luật sư và hành nghề luật sư trên địa bàn tỉnh.

a) Cơ quan chủ trì: Sở Tư pháp.

b) Cơ quan phối hợp: Đoàn Luật sư và các cơ quan, tổ chức có liên quan.

c) Thời gian thực hiện: Năm 2013 - 2015.

7.2. Tăng cường thanh tra, kiểm tra về tổ chức và hoạt động luật sư, tổ chức hành nghề luật sư, tập sự hành nghề luật sư trên địa bàn tỉnh.

a) Cơ quan chủ trì: Sở Tư pháp.

b) Cơ quan phối hợp: Đoàn Luật sư và các cơ quan, tổ chức có liên quan.

c) Thời gian thực hiện: Năm 2013 - 2015.

7.3. Sửa đổi, bổ sung Điều lệ Đoàn Luật sư theo quy định của Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật luật sư; xây dựng Quy chế hoạt động nội bộ của Đoàn Luật sư; Quy chế phối hợp trong công tác quản lý luật sư và hành nghề luật sư; tăng cường kiểm tra, giám sát tập sự hành nghề luật sư.

a) Cơ quan chủ trì: Đoàn Luật sư.

b) Cơ quan phối hợp: Sở Tư pháp, Sở Nội vụ và các cơ quan, tổ chức có liên quan.

c) Thời gian thực hiện: Năm 2013 - 2014.

7.4. Nghiên cứu, xây dựng các giải pháp nhằm tăng cường năng lực tự quản của tổ chức xã hội - nghề nghiệp của luật sư.

a) Cơ quan chủ trì: Đoàn Luật sư.

b) Cơ quan phối hợp: Sở Tư pháp và các cơ quan, tổ chức có liên quan.

c) Thời gian thực hiện: Năm 2013 - 2015.

7.5. Xây dựng Kế hoạch tiếp tục triển khai có hiệu quả Chỉ thị số 33/CT-TW ngày 30 tháng 3 năm 2009 của Ban Bí thư về tăng cường sự lãnh đạo của Đảng đối với tổ chức, hoạt động luật sư; Thực hiện kiện toàn Đảng đoàn của Đoàn Luật sư Hà Nam.

a) Cơ quan chủ trì: Đoàn luật sư.

b) Cơ quan phối hợp: Ban Tổ chức Tỉnh ủy, Sở Tư pháp.

c) Thời gian thực hiện: Năm 2013 - 2015.

7.6. Hướng dẫn, kiểm tra, giám sát, tổng hợp tình hình triển khai Kế hoạch; Báo cáo Bộ Tư pháp về tình hình triển khai thực hiện Chiến lược phát triển nghề luật sư đến năm 2020.

a) Cơ quan chủ trì: Sở Tư pháp.

b) Cơ quan phối hợp: Các cơ quan, tổ chức có trách nhiệm trong việc tổ chức thực hiện Chiến lược và các cơ quan, tổ chức khác có liên quan.

c) Thời gian thực hiện: 2013 - 2015.

II. Giai đoạn 2016 - 2020:

1. Xây dựng, hoàn thiện thể chế và chính sách về luật sư và hành nghề luật sư:

1.1. Tổng kết 10 năm thi hành Luật luật sư năm 2006 và 05 năm thi hành Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật luật sư; Đề xuất kiến nghị những giải pháp hoàn thiện thể chế về luật sư và hành nghề luật sư.

a) Cơ quan chủ trì: Sở Tư pháp.

b) Cơ quan phối hợp: Đoàn Luật sư và các cơ quan, tổ chức có liên quan.

c) Thời gian thực hiện: Năm 2016.

1.2. Tiếp tục triển khai có hiệu quả các Đề án, cơ chế, chính sách… liên quan đến tổ chức và hoạt động luật sư được xây dựng và ban hành trong giai đoạn năm 2013 - 2015; Thực hiện sơ kết, tổng kết, đánh giá, đề xuất các nhiệm vụ, giải pháp nhằm triển khai có hiệu quả Chiến lược; báo cáo Bộ Tư pháp về tình hình triển khai thực hiện Chiến lược.

a) Cơ quan chủ trì: Các cơ quan, tổ chức có trách nhiệm trong việc triển khai thực hiện Chiến lược phát triển nghề luật sư.

b) Cơ quan phối hợp: Các cơ quan, tổ chức có liên quan.

c) Thời gian thực hiện: Năm 2016 - 2020.

2. Nâng cao nhận thức về vị trí, vai trò của luật sư trong xã hội:

Đẩy mạnh tuyên truyền, phổ biến nâng cao vị trí, vai trò của luật sư trong xã hội.

a) Cơ quan chủ trì: Sở Tư pháp.

b) Cơ quan phối hợp: Đoàn Luật sư, các tổ chức chính trị - xã hội, cơ quan thông tấn báo chí của tỉnh.

c) Thời gian thực hiện: Năm 2016 - 2020.

3. Phát triển số lượng luật sư:

3.1. Tiếp tục triển khai Đề án phát triển đội ngũ luật sư đến năm 2020 (đã được Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt), bảo đảm đến năm 2020 phát triển số lượng luật sư hoạt động trên địa bàn tỉnh khoảng 50 luật sư.

a) Cơ quan chủ trì: Sở Tư pháp.

b) Cơ quan phối hợp: Đoàn Luật sư và các cơ quan, tổ chức có liên quan.

c) Thời gian thực hiện: Năm 2016 - 2020.

3.2. Đăng ký tham gia đào tạo đội ngũ luật sư phục vụ hội nhập kinh tế - quốc tế tại Trung tâm liên kết đào tạo luật sư phục vụ hội nhập kinh tế - quốc tế, đảm bảo đến năm 2020 có khoảng 30% trong tổng số luật sư được đào tạo chuyên sâu trong lĩnh vực kinh doanh, thương mại, thông thạo ngoại ngữ, có khả năng cạnh tranh với các luật sư nước ngoài.

a) Cơ quan chủ trì: Sở Tư pháp.

b) Cơ quan phối hợp: Đoàn Luật sư, các tổ chức hành nghề luật sư, các cơ quan, tổ chức có liên quan.

c) Thời gian thực hiện: Năm 2016 - 2020.

4. Nâng cao chất lượng luật sư:

4.1. Thực hiện bồi dưỡng bắt buộc và bồi dưỡng thường xuyên về chuyên môn nghiệp vụ, kỹ năng hành nghề và đạo đức ứng xử nghề nghiệp luật sư, bảo đảm đến năm 2020, 100% số lượng luật sư được bồi dưỡng thường xuyên.

a) Cơ quan chủ trì: Đoàn Luật sư.

b) Cơ quan phối hợp: Sở Tư pháp, các tổ chức hành nghề luật sư, cơ quan, tổ chức có liên quan.

c) Thời gian thực hiện: Năm 2016 - 2020.

4.2. Tăng cường kiểm tra, giám sát, nâng cao chất lượng tập sự hành nghề luật sư.

a) Cơ quan chủ trì: Đoàn Luật sư.

b) Cơ quan phối hợp: Các tổ chức hành nghề luật sư, cơ quan, tổ chức có liên quan.

c) Thời gian thực hiện: Năm 2016 - 2020.

5. Phát triển tổ chức hành nghề luật sư:

Thực hiện chính sách phát triển tổ chức hành nghề luật sư, bảo đảm đến năm 2020, phát triển được 10 tổ chức hành nghề luật sư; Trong đó, có 01 tổ chức hành nghề luật sư chuyên nghiệp chuyên sâu trong lĩnh vực kinh doanh, thương mại quốc tế, có khả năng cạnh tranh với các tổ chức hành nghề luật sư nước ngoài.

Thực hiện chính sách miễn, giảm thuế cho các tổ chức hành nghề luật sư chuyên sâu phục vụ yêu cầu hội nhập kinh tế quốc tế hoạt động trên địa bàn tỉnh.

a) Cơ quan chủ trì: Sở Tư pháp.

b) Cơ quan phối hợp: Sở Tài chính, Đoàn luật sư, cơ quan, tổ chức có liên quan.

c) Thời gian thực hiện: Năm 2016 - 2020.

6. Tăng cường hiệu lực, hiệu quả công tác quản lý về luật sư và hành nghề luật sư; nâng cao tự quản của tổ chức xã hội - nghề nghiệp luật sư:

6.1. Hoàn thiện, nâng cao năng lực, nhân lực của bộ máy quản lý nhà nước, đội ngũ cán bộ tư pháp thực hiện công tác quản lý luật sư và hành nghề luật sư, kiện toàn về cơ sở vật chất và các điều kiện cần thiết khác để tăng cường hiệu lực, hiệu quả công tác quản lý nhà nước về luật sư và hành nghề luật sư.

a) Cơ quan chủ trì: Sở Tư pháp.

b) Cơ quan phối hợp: Sở Tài chính, Sở Nội vụ, Đoàn Luật sư, các cơ quan, tổ chức có liên quan.

c) Thời gian thực hiện: Năm 2016 - 2020.

6.2. Tăng cường thanh tra, kiểm tra về tổ chức và hoạt động luật sư, tổ chức hành nghề luật sư, tập sự hành nghề luật sư ở địa phương.

a) Cơ quan chủ trì: Sở Tư pháp.

b) Cơ quan phối hợp: Đoàn luật sư và các cơ quan, tổ chức có liên quan.

c) Thời gian thực hiện: Năm 2016 - 2020.

6.3. Nâng cao chất lượng, hiệu quả hoạt động của tổ chức Đảng trong Đoàn luật sư.

a) Cơ quan chủ trì: Đoàn Luật sư.

b) Cơ quan phối hợp: Sở Tư pháp, Đảng ủy Khối các cơ quan tỉnh, các Ban của Tỉnh ủy.

c) Thời gian thực hiện: Năm 2016 - 2020.

C. TỔ CHỨC THỰC HIỆN.

I. Trách nhiệm của các sở, ban, ngành:

1. Sở Tư pháp:

Sở Tư pháp là cơ quan chủ trì, đầu mối giúp Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức triển khai thực hiện Chiến lược phát triển nghề luật sư đến năm 2020 và Kế hoạch tại địa phương; chủ trì phối hợp với các Sở, ban, ngành có liên quan và Đoàn Luật sư thực hiện các nhiệm vụ, quyền hạn sau:

a) Triển khai có hiệu quả Kế hoạch phù hợp với quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh và chịu trách nhiệm về kết quả thực hiện.

b) Tăng cường công tác quản lý nhà nước đối với đội ngũ luật sư và các tổ chức hành nghề luật sư; thực hiện thanh tra, kiểm tra, xử lý vi phạm và kịp thời tháo gỡ những khó khăn, vướng mắc về tổ chức và hoạt động của các tổ chức hành nghề luật sư ở địa phương.

c) Tổng hợp tình hình thực hiện; tiến hành sơ kết, tổng kết và định kỳ hàng năm báo cáo Bộ Tư pháp và Ủy ban nhân dân tỉnh kết quả.

d) Phối hợp với Sở Tài chính lập dự toán kinh phí để triển khai Kế hoạch trên địa bàn tỉnh.

2. Sở Tài chính:

Lập dự toán, quyết toán kinh phí, bố trí nguồn ngân sách hàng năm để triển khai thực hiện Kế hoạch trên địa bàn tỉnh.

3. Đoàn Luật sư Hà Nam, các tổ chức hành nghề luật sư:

a) Đoàn Luật sư trong phạm vi chức năng, nhiệm vụ của mình chủ trì, phối hợp với các cơ quan, tổ chức có liên quan xây dựng Kế hoạch chi tiết của Đoàn Luật sư trong việc tổ chức thực hiện các nhiệm vụ, giải pháp của Chiến lược và Kế hoạch trên địa bàn tỉnh.

Định kỳ hàng năm, từng giai đoạn báo cáo về tình hình thực hiện Chiến lược và Kế hoạch trên địa bàn tỉnh gửi Liên Đoàn luật sư Việt Nam, đồng thời gửi Sở Tư pháp để tổng hợp, báo cáo Bộ Tư pháp và Ủy ban nhân dân tỉnh.

b) Các tổ chức hành nghề luật sư trong phạm vi trách nhiệm của mình phối hợp chặt chẽ với các cơ quan, tổ chức trong quá trình triển khai thực hiện Chiến lược và Kế hoạch trên địa bàn tỉnh.

4. Viện Kiểm sát nhân dân tỉnh, Tòa án nhân dân tỉnh:

Đề nghị Viện Kiểm sát nhân dân tỉnh, Tòa án nhân dân tỉnh trong phạm vi chức năng, nhiệm vụ phối hợp chặt chẽ với Sở Tư pháp, Đoàn Luật sư, các sở, ngành liên quan trong quá trình triển khai thực hiện Chiến lược phát triển nghề luật sư đến năm 2020 và Kế hoạch này.

5. Các Sở, ban, ngành khác:

- Phối hợp chặt chẽ với Sở Tư pháp, Đoàn Luật sư và các cơ quan, tổ chức có liên quan triển khai thực hiện theo đúng nội dung Kế hoạch này.

- Định kỳ hàng năm, từng giai đoạn tổng hợp kết quả gửi Sở Tư pháp để tổng hợp, báo cáo Bộ Tư pháp và Ủy ban nhân dân tỉnh.

II. Kinh phí thực hiện:

1. Kinh phí triển khai thực hiện Kế hoạch này bao gồm kinh phí từ nguồn ngân sách nhà nước và kinh phí đóng góp, hỗ trợ của các cá nhân, tổ chức, doanh nghiệp các tổ chức xã hội - nghề nghiệp của luật sư và các nguồn thu hợp pháp khác.

2. Các Sở, ban, ngành, cơ quan, tổ chức được giao nhiệm vụ chủ trì triển khai các nội dung của Chiến lược Kế hoạch căn cứ vào nội dung, tiến độ thực hiện của các hoạt động và chế độ chi tiêu hiện hành xây dựng dự toán kinh phí hàng năm gửi Sở Tài chính xem xét, bố trí theo quy định của pháp luật.

Trong quá trình thực hiện Kế hoạch này, nếu có khó khăn, vướng mắc kịp thời phản ánh về Sở Tư pháp để tổng hợp, báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh chỉ đạo./.

 

 

Nơi nhận:
- Bộ Tư pháp;
- TTTU, TT HĐND tỉnh;
- Chủ tịch, các PCT UBND tỉnh;
- Công an, TAND, Viện KSND tỉnh;
- Các Sở, ban, ngành;
- Báo Hà Nam, Đài PTTH tỉnh;
- Đoàn Luật sư,
- UBND các huyện, thành phố;
- Cổng Thông tin điện tử tỉnh;
- VPUB: LĐVP, NC;
- Lưu: VT, NC.

KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH




Trần Hồng Nga

 

 

Đã xem:

Đánh giá:  
 

Thuộc tính Văn bản pháp luật 528/KH-UBND

Loại văn bảnVăn bản khác
Số hiệu528/KH-UBND
Cơ quan ban hành
Người ký
Ngày ban hành09/04/2013
Ngày hiệu lực09/04/2013
Ngày công báo...
Số công báo
Lĩnh vựcDịch vụ pháp lý
Tình trạng hiệu lựcKhông xác định
Cập nhật11 năm trước
Yêu cầu cập nhật văn bản này

Download Văn bản pháp luật 528/KH-UBND

Lược đồ Kế hoạch 528/KH-UBND Chiến lược phát triển nghề Luật sư Hà Nam 2013


Văn bản bị sửa đổi, bổ sung

    Văn bản liên quan ngôn ngữ

      Văn bản sửa đổi, bổ sung

        Văn bản bị đính chính

          Văn bản được hướng dẫn

            Văn bản đính chính

              Văn bản bị thay thế

                Văn bản hiện thời

                Kế hoạch 528/KH-UBND Chiến lược phát triển nghề Luật sư Hà Nam 2013
                Loại văn bảnVăn bản khác
                Số hiệu528/KH-UBND
                Cơ quan ban hànhTỉnh Hà Nam
                Người kýTrần Hồng Nga
                Ngày ban hành09/04/2013
                Ngày hiệu lực09/04/2013
                Ngày công báo...
                Số công báo
                Lĩnh vựcDịch vụ pháp lý
                Tình trạng hiệu lựcKhông xác định
                Cập nhật11 năm trước

                Văn bản thay thế

                  Văn bản được căn cứ

                    Văn bản hợp nhất

                      Văn bản gốc Kế hoạch 528/KH-UBND Chiến lược phát triển nghề Luật sư Hà Nam 2013

                      Lịch sử hiệu lực Kế hoạch 528/KH-UBND Chiến lược phát triển nghề Luật sư Hà Nam 2013

                      • 09/04/2013

                        Văn bản được ban hành

                        Trạng thái: Chưa có hiệu lực

                      • 09/04/2013

                        Văn bản có hiệu lực

                        Trạng thái: Có hiệu lực