Văn bản khác 584/KH-UBND

Kế hoạch 584/KH-UBND năm 2019 về triển khai Đề án hỗ trợ trẻ em khuyết tật tiếp cận dịch vụ bảo vệ, chăm sóc, giáo dục trẻ em tại cộng đồng giai đoạn 2018-2025 trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng

Nội dung toàn văn Kế hoạch 584/KH-UBND 2019 hỗ trợ trẻ em khuyết tật tiếp cận dịch vụ bảo vệ giáo dục Lâm Đồng


ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH LÂM ĐỒNG
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 584/KH-UBND

Lâm Đồng, ngày 29 tháng 01 năm 2019

 

KẾ HOẠCH

TRIỂN KHAI ĐỀ ÁN HỖ TRỢ TRẺ EM KHUYẾT TẬT TIẾP CẬN CÁC DỊCH VỤ BẢO VỆ, CHĂM SÓC, GIÁO DỤC TRẺ EM TẠI CỘNG ĐỒNG GIAI ĐOẠN 2018 - 2025 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH LÂM ĐỒNG

Triển khai Quyết định số 1438/QĐ-TTg ngày 29/10/2018 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Đề án hỗ trợ trẻ em khuyết tật tiếp cận các dịch vụ bảo vệ, chăm sóc, giáo dục trẻ em tại cộng đồng giai đoạn 2018 - 2025, Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Kế hoạch triển khai thực hiện với những nội dung chủ yếu sau:

I. MỤC TIÊU

1. Mục tiêu tổng quát:

Phấn đấu đến năm 2025, trẻ em khuyết tật được tiếp cận với các dịch vụ bảo vệ, chăm sóc, giáo dục trẻ em tại cộng đồng để được hòa nhập cộng đồng và có cơ hội thực hiện đầy đủ các quyền của trẻ em khuyết tật.

2. Mục tiêu cụ thể giai đoạn 2018 - 2020:

a) Phấn đấu 70% trẻ em khuyết tật được tiếp cận với các dịch vụ bảo vệ, chăm sóc, giáo dục trẻ em tại cộng đồng.

b) Phấn đấu 50% trẻ em khuyết tật được cung cấp các kiến thức, kỹ năng hòa nhập cộng đồng phù hợp; 60% cha, mẹ, người chăm sóc trẻ em khuyết tật được cung cấp các kiến thức, kỹ năng về hỗ trợ trẻ em khuyết tật tiếp cận với các dịch vụ bảo vệ, chăm sóc, giáo dục trẻ em tại cộng đồng.

c) Phấn đấu 70% cán bộ tại các cơ sở cung cấp dịch vụ liên quan đến bảo vệ, chăm sóc, giáo dục trẻ em, các tổ chức xã hội có liên quan đến trẻ em khuyết tật, cán bộ, cộng tác viên làm công tác trợ giúp trẻ em khuyết tật được cung cấp các kiến thức, kỹ năng về bảo vệ, chăm sóc, giáo dục trẻ em khuyết tật.

d) Phấn đấu 50% các huyện, thành phố triển khai thiết lập mạng lưới liên kết các dịch vụ bảo vệ, chăm sóc, giáo dục trẻ em khuyết tật tại cộng đồng và thí điểm các mô hình dịch vụ hỗ trợ trẻ em khuyết tật.

3. Mục tiêu cụ thể giai đoạn 2021 - 2025:

a) Phấn đấu 90% trẻ em khuyết tật được tiếp cận với các dịch vụ bảo vệ, chăm sóc, giáo dục trẻ em tại cộng đồng.

b) Phấn đấu 70% trẻ em khuyết tật được cung cấp các kiến thức, kỹ năng hòa nhập cộng đồng phù hợp; 80% cha mẹ, người chăm sóc trẻ em khuyết tật được cung cấp các kiến thức, kỹ năng về hỗ trợ trẻ em khuyết tật tiếp cận với các dịch vụ bảo vệ, chăm sóc, giáo dục trẻ em tại cộng đồng.

c) Phấn đấu 90% cán bộ tại các cơ sở cung cấp dịch vụ liên quan đến bảo vệ, chăm sóc, giáo dục trẻ em, các tổ chức xã hội có liên quan đến trẻ em khuyết tật, cán bộ, cộng tác viên làm công tác trợ giúp trẻ em khuyết tật được cung cấp các kiến thức, kỹ năng về bảo vệ, chăm sóc, giáo dục trẻ em khuyết tật.

d) Phấn đấu 70% các huyện, thành phố triển khai thiết lập mạng lưới liên kết các dịch vụ bảo vệ, chăm sóc, giáo dục trẻ em khuyết tật tại cộng đồng và thí điểm các mô hình dịch vụ hỗ trợ trẻ em khuyết tật.

II. ĐỐI TƯỢNG, PHẠM VI ĐÁN

1. Trẻ em khuyết tật trên phạm vi toàn tỉnh.

2. Các sở, ban, ngành, đoàn thể, cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan.

III. NỘI DUNG, GIẢI PHÁP THỰC HIỆN

1. Tuyên truyền, phổ biến quan điểm, chủ trương, chính sách, pháp luật của Nhà nước, nâng cao nhận thức, trách nhiệm của gia đình và toàn xã hội về hỗ trợ trẻ em khuyết tật được tiếp cận với các dịch vụ bảo vệ, chăm sóc, giáo dục tại cộng đồng.

a) Xây dựng và thực hiện kế hoạch truyền thông ở địa phương nhằm nâng cao nhận thức các cấp, các ngành, cộng đồng xã hội và gia đình về hỗ trợ trẻ em khuyết tật được tiếp cận với các dịch vụ bảo vệ, chăm sóc, giáo dục tại cộng đồng; chú trọng tuyên truyền nâng cao nhận thức cán bộ, nhân viên các cấp, các ngành: Lao động - Thương binh và Xã hội, Y tế, Giáo dục và Đào tạo; định hướng cho người dân tự giác, chủ động hỗ trợ trẻ em khuyết tật tiếp cận với các dịch vụ bảo vệ, chăm sóc, giáo dục trẻ em khuyết tật.

b) Xây dựng các kênh tuyên truyền đến gia đình có trẻ em khuyết tật thông qua các tổ chức đoàn thể ở cơ sở.

c) Phối hợp tổ chức diễn đàn trẻ em các cấp hàng năm để chia sẻ thông tin việc hỗ trợ trẻ em khuyết tật tiếp cận với các dịch vụ bảo vệ, chăm sóc, giáo dục.

d) Lồng ghép xây dựng tài liệu hướng dẫn hoạt động công tác xã hội trong lĩnh vực trẻ em khuyết tật.

2. Hoàn thiện hệ thống pháp luật, chính sách để hỗ trợ trẻ em khuyết tật được tiếp cận với các dịch vụ bảo vệ, chăm sóc, giáo dục tại cộng đồng.

a) Rà soát các văn bản quy phạm pháp luật, đề xuất sửa đổi, bổ sung, ban hành theo thẩm quyền hoặc trình cơ quan có thẩm quyền ban hành các văn bản về thực hiện Quyền của trẻ em khuyết tật (theo Công ước về quyền Người khuyết tật, Luật Người khuyết tật, Luật Trẻ em).

b) Ban hành các văn bản hướng dẫn công tác trợ giúp trẻ em khuyết tật tiếp cận với các dịch vụ bảo vệ, chăm sóc, giáo dục tại cộng đồng.

c) Nghiên cứu, đề xuất Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội, Bộ Y tế và các bộ, ngành liên quan xây dựng và ban hành văn bản hướng dẫn chi tiết thực hiện chính sách, chế độ đối với đội ngũ cán bộ, viên chức, nhân viên, cộng tác viên làm công tác trợ giúp xã hội đối với trẻ em khuyết tật tại gia đình, cộng đồng và cơ sở trợ giúp xã hội.

3. Nâng cao năng lực, trách nhiệm cho đội ngũ cán bộ các cấp, các ngành, các nhà cung cấp dịch vụ có liên quan đến trẻ em khuyết tật về hỗ trợ trẻ em khuyết tật được tiếp cận với các dịch vụ bảo vệ, chăm sóc, giáo dục tại cộng đồng.

a) Đào tạo, tập huấn cán bộ, nhân viên, cộng tác viên công tác xã hội và nhân viên y tế cấp xã, các cơ sở bảo trợ xã hội về kỹ năng chăm sóc sức khỏe cho trẻ em khuyết tật tại cộng đồng.

b) Tập huấn cho cán bộ, nhân viên và cộng tác viên của ngành: Lao động - Thương binh và Xã hội, Y tế, Giáo dục và Đào tạo về kỹ năng, phương pháp và các hoạt động hỗ trợ trẻ em khuyết tật tiếp cận với các dịch vụ bảo vệ, chăm sóc, giáo dục trẻ em.

c) Tập huấn cho gia đình có trẻ em khuyết tật về kỹ năng, phương pháp chăm sóc và phục hồi chức năng cho trẻ em khuyết tật.

4. Trợ giúp trẻ em khuyết tật được tiếp cận với các dịch vụ bảo vệ, chăm sóc, giáo dục tại cộng đồng.

a) Hỗ trợ kết nối chuyển tuyến, cung cấp dịch vụ cho trẻ em khuyết tật tới các cơ quan có thẩm quyền giải quyết chính sách an sinh xã hội, các bệnh viện và cơ sở cung cấp dịch vụ phục hồi chức năng chuyên sâu khi cần thiết; tổ chức hồi gia cho trẻ em khuyết tật tại các cơ sở bảo trợ xã hội đã được phục hồi chức năng.

b) Trợ giúp trẻ em khuyết tật được tiếp cận với các dịch vụ bảo vệ, chăm sóc, giáo dục trẻ em khuyết tật tại cộng đồng về hỗ trợ đi học (giáo dục chuyên biệt, giáo dục hòa nhập, giáo dục nghề nghiệp); phục hồi chức năng (tại cộng đồng, tại trung tâm); tư vấn tâm lý, hòa nhập cộng đồng và hỗ trợ khác.

c) Lồng ghép thí điểm các mô hình hỗ trợ trẻ em khuyết tật tiếp cận với các dịch vụ bảo vệ, chăm sóc, giáo dục tại cộng đồng.

5. Tăng cường công tác quản lý nhà nước về hỗ trợ trẻ em khuyết tật tiếp cận các dịch vụ bảo vệ, chăm sóc, giáo dục tại cộng đồng.

a) Kiểm tra, đánh giá tình hình thực hiện các chính sách hỗ trợ đối với trẻ em khuyết tật tại các huyện, thành phố trong tỉnh.

b) Kiểm tra, giám sát hoạt động các cơ sở bảo trợ xã hội, các mô hình chăm sóc, trợ giúp và phục hồi chức năng cho trẻ em khuyết tật tại cộng đồng.

c) Giám sát, đánh giá hàng năm, giữa kỳ và cả giai đoạn 2018 - 2025 về việc thực hiện Kế hoạch trên địa bàn tỉnh.

6. Đẩy mạnh hợp tác quốc tế, tranh thủ sự hỗ trợ, tài trợ nguồn lực và kinh nghiệm của các tổ chức, cá nhân trong và ngoài nước để triển khai thực hiện các hoạt động của Kế hoạch.

IV. KINH PHÍ THỰC HIỆN

1. Nguồn kinh phí thực hiện Kế hoạch được bố trí trong dự toán chi ngân sách hàng năm của các địa phương theo phân cấp ngân sách nhà nước hiện hành và lồng ghép từ nguồn kinh phí các chương trình, dự án có liên quan đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt.

2. Huy động nguồn lực của các tổ chức, cá nhân trong và ngoài nước, các nguồn hp pháp khác.

V. TỔ CHỨC THỰC HIỆN

1. Sở Lao động - Thương binh và Xã hội là cơ quan chủ trì thực hiện Kế hoạch này; hàng năm phối hợp với các sở, ngành liên quan và UBND các huyện, thành phố tổ chức triển khai Kế hoạch trên phạm vi toàn tỉnh; chịu trách nhiệm:

- Tổ chức các hoạt động tuyên truyền, triển khai công tác đào tạo, tập huấn nâng cao năng lực cho đội ngũ cán bộ, nhân viên, cộng tác viên về hỗ trợ trẻ em khuyết tật tiếp cận các dịch vụ tại cộng đồng.

- Rà soát, tham mưu theo thẩm quyền hoặc kiến nghị cơ quan có thẩm quyền sửa đổi, bổ sung hệ thống chính sách, pháp luật về hỗ trợ trẻ em khuyết tật tiếp cận với các dịch vụ bảo vệ, chăm sóc, giáo dục tại cộng đồng.

- Tổ chức thí điểm mô hình hỗ trợ trẻ em khuyết tật tiếp cận dịch vụ bảo vệ, chăm sóc, giáo dục trẻ em khuyết tật theo chức năng của ngành.

- Phối hợp xây dựng mạng lưới kết nối dịch vụ bảo vệ, chăm sóc, giáo dục trẻ em khuyết tật.

- Hỗ trợ trẻ em khuyết tật tiếp cận các dịch vụ bảo vệ, chăm sóc và trợ giúp xã hội.

- Tăng cường hợp tác với các tổ chức phi chính phủ nước ngoài về tài chính và kỹ thuật để triển khai Kế hoạch.

- Hàng năm tổ chức theo dõi, giám sát, đánh giá tình hình thực hiện Kế hoạch trên địa bàn tỉnh; tổng hợp báo cáo kết quả thực hiện hàng năm, giữa kỳ và cả giai đoạn 2018 - 2025 trên địa bàn tỉnh.

2. Sở Y tế chủ trì, phối hợp với các sở, ngành, địa phương liên quan triển khai hỗ trợ trẻ em khuyết tật tiếp cận với các dịch vụ chăm sóc sức khỏe, phục hồi chức năng cho trẻ em khuyết tật tại cộng đồng; hướng dẫn các dịch vụ tư vấn về chăm sóc sức khỏe cho trẻ em khuyết tật và công tác phát hiện sớm, can thiệp sớm cho trẻ em khuyết tật; triển khai thí điểm mô hình chăm sóc sức khỏe cho trẻ em khuyết tật theo chức năng của ngành.

3. Sở Giáo dục và Đào tạo chủ trì, phối hợp với UBND các huyện, thành phố triển khai cung cấp các dịch vụ giáo dục phù hợp với trẻ em khuyết tật tại các cơ sở giáo dục chuyên biệt; hướng dẫn các dịch vụ giáo dục phù hợp cho trẻ em khuyết tật; chỉ đạo các cơ sở giáo dục chuyên biệt thực hiện miễn giảm học phí và các khoản đóng góp, tạo điều kiện cho trẻ em khuyết tật tham gia học tập, sinh hoạt tại cơ sở; triển khai thí điểm mô hình giáo dục trẻ em khuyết tật theo chức năng của ngành.

4. Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch chủ trì, phối hợp với UBND các huyện, thành phố triển khai các hoạt động văn hóa, thể thao và du lịch cho trẻ em khuyết tật; hướng dẫn triển khai công tác văn hóa, thể thao và du lịch phù hợp với trẻ em khuyết tật; lồng ghép nội dung trẻ em khuyết tật được tiếp cận các dịch vụ bảo vệ, chăm sóc, giáo dục tại cộng đồng với việc xây dựng gia đình no ấm, tiến bộ, hạnh phúc.

5. Các Sở: Tài chính, Kế hoạch và Đầu tư chịu trách nhiệm cân đối ngân sách cho các ngành, các địa phương trong tỉnh triển khai thực hiện kế hoạch theo phân cấp ngân sách nhà nước hiện hành và hướng dẫn sử dụng kinh phí thực hiện Kế hoạch.

6. Sở Thông tin và Truyền thông, Đài Phát thanh và Truyền hình tỉnh, Báo Lâm Đồng phối hợp với ngành Lao động - Thương binh và Xã hội tuyên truyền về mục đích, ý nghĩa và tầm quan trọng việc hỗ trợ trẻ em khuyết tật tiếp cận với các dịch vụ bảo vệ, chăm sóc, giáo dục tại cộng đồng; xây dựng các chuyên mục, chuyên đề nâng cao nhận thức cho các cấp, các ngành và nhân dân hiểu rõ và chủ động phát hiện sớm, can thiệp sớm, phục hồi chức năng cho trẻ em khuyết tật.

7. Các sở, ngành liên quan khác căn cứ chức năng, nhiệm vụ được giao có trách nhiệm triển khai các hoạt động của Kế hoạch.

8. Đề nghị Ủy ban MTTQ Việt Nam tỉnh, Hội Liên hiệp phụ nữ tỉnh, Đoàn Thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh tỉnh, Hội Chữ Thập đỏ tỉnh, Hội Bảo trợ Bệnh nhân nghèo, người tàn tật và trẻ mồ côi tỉnh trong phạm vi chức năng, nhiệm vụ của mình tham gia triển khai Kế hoạch.

9. UBND các huyện, thành phố Đà Lạt và Bảo Lộc chịu trách nhiệm:

- Tổ chức triển khai thực hiện Kế hoạch tại địa phương.

- Lồng ghép thực hiện có hiệu quả nội dung Kế hoạch này với các Chương trình, Kế hoạch khác có liên quan tại địa phương.

- Chỉ đạo UBND các xã, phường, thị trấn và các phòng, ban, cơ quan liên quan và các tổ chức đoàn thể triển khai thực hiện các nội dung của Kế hoạch này trên địa bàn.

- Thường xuyên kiểm tra, giám sát, đánh giá và định kỳ báo cáo tình hình thực hiện Kế hoạch tại địa phương, gửi Sở Lao động - Thương binh và Xã hội để tổng hợp, báo cáo UBND tỉnh và Bộ Lao động-Thương binh và Xã hội./.

 


Nơi nhận:
- CT, các PCT UBND tỉnh;
- Như mục V;
- Lưu: VT,VX3.

KT. CHỦ TCH
PHÓ CHỦ TỊCH




Phan Văn Đa

 

Đã xem:

Đánh giá:  
 

Thuộc tính Văn bản pháp luật 584/KH-UBND

Loại văn bảnVăn bản khác
Số hiệu584/KH-UBND
Cơ quan ban hành
Người ký
Ngày ban hành29/01/2019
Ngày hiệu lực29/01/2019
Ngày công báo...
Số công báo
Lĩnh vựcVăn hóa - Xã hội
Tình trạng hiệu lựcKhông xác định
Cập nhật5 năm trước
Yêu cầu cập nhật văn bản này

Download Văn bản pháp luật 584/KH-UBND

Lược đồ Kế hoạch 584/KH-UBND 2019 hỗ trợ trẻ em khuyết tật tiếp cận dịch vụ bảo vệ giáo dục Lâm Đồng


Văn bản bị sửa đổi, bổ sung

    Văn bản liên quan ngôn ngữ

      Văn bản sửa đổi, bổ sung

        Văn bản bị đính chính

          Văn bản được hướng dẫn

            Văn bản đính chính

              Văn bản bị thay thế

                Văn bản hiện thời

                Kế hoạch 584/KH-UBND 2019 hỗ trợ trẻ em khuyết tật tiếp cận dịch vụ bảo vệ giáo dục Lâm Đồng
                Loại văn bảnVăn bản khác
                Số hiệu584/KH-UBND
                Cơ quan ban hànhTỉnh Lâm Đồng
                Người kýPhan Văn Đa
                Ngày ban hành29/01/2019
                Ngày hiệu lực29/01/2019
                Ngày công báo...
                Số công báo
                Lĩnh vựcVăn hóa - Xã hội
                Tình trạng hiệu lựcKhông xác định
                Cập nhật5 năm trước

                Văn bản thay thế

                  Văn bản được căn cứ

                    Văn bản hợp nhất

                      Văn bản gốc Kế hoạch 584/KH-UBND 2019 hỗ trợ trẻ em khuyết tật tiếp cận dịch vụ bảo vệ giáo dục Lâm Đồng

                      Lịch sử hiệu lực Kế hoạch 584/KH-UBND 2019 hỗ trợ trẻ em khuyết tật tiếp cận dịch vụ bảo vệ giáo dục Lâm Đồng

                      • 29/01/2019

                        Văn bản được ban hành

                        Trạng thái: Chưa có hiệu lực

                      • 29/01/2019

                        Văn bản có hiệu lực

                        Trạng thái: Có hiệu lực