Văn bản khác 590/KH-UBND

Nội dung toàn văn Kế hoạch 590/KH-UBND 2022 Đề án phát triển dữ liệu về dân cư phục vụ chuyển đổi số Ninh Thuận


ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH NINH THUẬN
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 590/KH-UBND

Ninh Thuận, ngày 15 tháng 02 năm 2022

 

KẾ HOẠCH

TRIỂN KHAI THỰC HIỆN ĐỀ ÁN PHÁT TRIỂN ỨNG DỤNG DỮ LIỆU VỀ DÂN CƯ, ĐỊNH DANH VÀ XÁC THỰC ĐIỆN TỬ PHỤC VỤ CHUYỂN ĐỔI SỐ QUỐC GIA GIAI ĐOẠN 2022-2025, TẦM NHÌN ĐẾN NĂM 2030 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH NINH THUẬN

Thực hiện Quyết định số 11/QĐ-VPCP ngày 15/01/2022 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ ban hành Kế hoạch của Văn phòng Chính phủ thực hiện Quyết định số 06/QĐ-TTg ngày 06/01/2022 của Thủ tướng Chính phủ về phê duyệt Đề án phát triển ứng dụng dữ liệu về dân cư, định danh và xác thực điện tử phục vụ chuyển đổi số quốc gia giai đoạn 2022-2025, tầm nhìn đến năm 2030 (gọi tắt là Đề án 06). Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Kế hoạch triển khai thực hiện Đề án 06 trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận như sau:

I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU

1. Các hoạt động triển khai thực hiện Đề án 06 phải cụ thể, đảm bảo tiến độ, chất lượng. Xác định nội dung công việc các hoạt động, lộ trình, thời hạn hoàn thành phù hợp với tình hình thực tiễn của địa phương và theo sự chỉ đạo của Chính phủ.

2. Bảo đảm sự phối hợp đồng bộ, xác định rõ trách nhiệm của các cơ quan, đơn vị, địa phương trong triển khai thực hiện các mục tiêu, nhiệm vụ và giải pháp tại Đề án 06 trên địa bàn tỉnh.

II. NỘI DUNG THỰC HIỆN

1. Triển khai thực hiện các thủ tục hành chính thiết yếu ưu tiên tích hợp, chia sẻ dữ liệu dân cư của cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư với cổng dịch vụ công quốc gia và hệ thống thông tin giải quyết thủ tục hành chính các cấp phục vụ giải quyết thủ tục hành chính:

TT

Thủ tục hành chính

Cấp độ

Thời gian thực hiện

1

Xác nhận số Chứng minh nhân dân khi đã được cấp thẻ Căn cước công dân

4

Tháng 3/2022

2

Cấp lại, đổi thẻ căn cước công dân

3

Tháng 3/2022

3

Đăng ký thường trú

4

Tháng 3/2022

4

Đăng ký tạm trú

4

Tháng 3/2022

5

Khai báo tạm vắng

4

Tháng 3/2022

6

Thông báo lưu trú

4

Tháng 3/2022

7

Đăng ký, cấp biển số mô tô, xe gắn máy

3

Tháng 3/2022

8

Thu tiền nộp phạt xử lý vi phạm hành chính trong lĩnh vực giao thông đường bộ qua thiết bị ghi hình (phạt nguội)

4

Tháng 3/2022

9

Đăng ký khai sinh

3

Tháng 3/2022

10

Đăng ký khai tử

3

Tháng 3/2022

11

Đăng ký kết hôn

3

Tháng 3/2022

12

Cấp, cấp lại, sửa đổi, bổ sung hộ chiếu phổ thông

3

Tháng 3/2022

13

Thủ tục làm con dấu mới và cấp Giấy chứng nhận đã đăng ký mẫu dấu

4

Tháng 3/2022

14

Thủ tục làm con dấu thu nhỏ, dấu nổi, dấu xi và cấp Giấy chứng nhận đã đăng ký mẫu con dấu

4

Tháng 3/2022

15

Liên thông đăng ký khai sinh đăng ký thường trú - cấp thẻ bảo hiểm y tế cho trẻ dưới 6 tuổi

3

Tháng 5/2022

16

Liên thông đăng ký khai tử - Xóa đăng ký thường trú - Trợ cấp mai táng phí

3

Tháng 5/2022

17

Tích hợp tính giảm trừ mức đóng trong gia hạn thẻ bảo hiểm y tế theo hộ gia đình

4

Tháng 5/2022

18

Đăng ký thuế lần đầu, đăng ký thay đổi thông tin đăng ký thuế đối với người nộp thuế là hộ gia đình, cá nhân

4

Tháng 5/2022

19

Đăng ký biến động về quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất do thay đổi thông tin về người được cấp Giấy chứng nhận (đổi tên hoặc giấy tờ pháp nhân, giấy tờ nhân thân, địa chỉ)

4

Tháng 5/2022

20

Cấp đổi, cấp lại giấy phép lái xe

4

Tháng 5/2022

21

Đăng kí dự thi tốt nghiệp THPT quốc gia và xét tuyển đại học, cao đẳng

4

Tháng 5/2022

22

Cấp phiếu lý lịch tư pháp

4

Tháng 5/2022

23

Giải quyết hưởng trợ cấp thất nghiệp

4

Tháng 5/2022

24

Cấp điện mới từ lưới điện hạ áp (220/380V) (Thí điểm cơ chế kết nối, chia sẻ dữ liệu trong dịch vụ cung cấp điện)

4

Tháng

25

Thay đổi chủ thể hợp đồng mua bán điện (Thí điểm cơ chế kết nối, chia sẻ dữ liệu trong dịch vụ cung cấp điện)

4

Tháng 5/2022

2. Phát triển ứng dụng dữ liệu về dân cư, định danh và xác thực điện tử phục vụ chuyển đổi số quốc gia giai đoạn 2022-2025:

TT

Nhiệm vụ, giải pháp

Thời gian thực hiện

I

Phục vụ giải quyết thủ tục hành chính, cung cấp dịch vụ công trực tuyến

1

Tổ chức tích hợp, cung cấp dịch vụ xác thực thông tin về số Chứng minh nhân dân (9 số) với Căn cước công dân trên Cổng Dịch vụ công quốc gia và Cơ sở dữ liệu thuê phục vụ xác thực thông tin về người nộp thuế trong giải quyết thủ tục hành chính lĩnh vực thuế

Tháng 01/2022

2

Hướng dẫn các Sở, ngành, địa phương thực hiện tích hợp, kết nối và chia sẻ dữ liệu dân cư giữa Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư với Cổng Dịch vụ công quốc gia, Hệ thống thông tin giải quyết thủ tục hành chính các cấp phục vụ xác thực, chia sẻ thông tin công dân khi thực hiện thủ tục hành chính theo nguyên tắc không yêu cầu khai báo lại các thông tin đã có trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư

Tháng 02/2022

3

Triển khai, phát triển, nâng cấp hệ thống định danh và xác thực điện tử, bảo đảm đáp ứng các yêu cầu tại Quyết định số 34/2021/QĐ-TTg ngày 08/11/2021 của Thủ tướng Chính phủ quy định về định danh và xác thực điện tử trên nền tảng cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư, cơ sở dữ liệu căn cước công dân và cơ sở dữ liệu quốc gia về xuất nhập cảnh

Tháng 3/2022

4

Thực hiện kết nối, tích hợp hệ thống xác thực định danh điện tử của Bộ Công an với Cổng Dịch vụ công quốc gia phục vụ định danh, xác thực, tạo lập tài khoản điện tử của cá nhân trong giải quyết thủ tục hành chính, cung cấp dịch vụ công trực tuyến tại các Sở, ngành, địa phương

Tháng 3/2022

5

Xây dựng và triển khai giải pháp hỗ trợ Sở Tư pháp dùng chung hạ tầng của ngành Công an trong việc đăng ký khai sinh, cấp số định danh cá nhân tại cấp xã, cấp huyện đảm bảo đồng bộ, hiệu quả

Tháng 6/2022

6

Hoàn thành triển khai các dịch vụ công thiết yếu (tại Khoản 1 Mục II) bảo đảm thực hiện chuẩn hóa, tái cấu trúc quy trình, cắt giảm, đơn giản hóa thủ tục hành chính sử dụng xác thực, chia sẻ dữ liệu từ Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư

Tháng 6/2022

7

Thực hiện số hóa và tái sử dụng kết quả số hóa hồ sơ, kết quả giải quyết thủ tục hành chính có liên quan đến thông tin, giấy tờ cá nhân trong tiếp nhận, giải quyết thủ tục hành chính để làm giàu, cập nhật, bổ sung, kết nối, chia sẻ và sử dụng có hiệu quả Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư phục vụ giải quyết thủ tục hành chính

Tại Bộ phận một cửa cấp bộ, cấp tỉnh từ ngày 01/6/2022; cấp huyện từ ngày 01/12/2022; cấp xã từ ngày 01/6/2023

8

Triển khai theo dõi, giám sát, đánh giá các chỉ tiêu kết nối, tích hợp, chia sẻ dữ liệu dân cư từ Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư phục vụ xác thực, định danh và giải quyết thủ tục hành chính, cung cấp dịch vụ công trực tuyến trên Hệ thống đánh giá việc giải quyết thủ tục hành chính của Cổng dịch vụ công quốc gia

Tháng 6/2022

9

Phát triển, hoàn thiện và triển khai hiệu quả ứng dụng di động Công dân số (VNEID) trên cơ sở mở rộng tích hợp các thông tin, dịch vụ như y tế, bảo hiểm xã hội, giấy phép lái xe, hoạt động ngân hàng, ứng cứu khẩn cấp, phản ánh hiện trường, tố giác tội phạm,...

Thường xuyên

10

Xây dựng và triển khai giải pháp hỗ trợ sử dụng Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư để lưu trữ, quản lý các dữ liệu liên quan đến công dân trong trường hợp chưa có cơ sở dữ liệu quốc gia, cơ sở dữ liệu chuyên ngành

Năm 2022

11

Triển khai cung cấp dịch vụ xác thực thông tin đối với các đương sự, bị can, bị cáo, người tham gia tố tụng,... trên cổng dịch vụ của Tòa án nhân dân để phục vụ triển khai tố tụng điện tử và xét xử trực tuyến

Năm 2022

12

Rà soát, tái cấu trúc quy trình cắt giảm, đơn giản hóa thủ tục hành chính và tổ chức thực hiện tích hợp, kết nối và chia sẻ dữ liệu dân cư giữa Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư với cổng Dịch vụ công quốc gia, hệ thống thông tin giải quyết thủ tục hành chính các cấp phục vụ xác thực, chia sẻ thông tin công dân khi thực hiện thủ tục hành chính theo nguyên tắc không yêu cầu khai báo lại các thông tin đã có trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư

Năm 2022

13

Triển khai kết nối Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư với hệ thống quản lý án điện tử của Tòa án nhân dân xác minh định danh điện tử đối với thông tin liên quan đến đương sự, bị can, bị cáo, người tham gia tố tụng hoặc xác minh thông tin chứng cứ của vụ án phục vụ cho hoạt động của Tòa án điện tử

Năm 2023

II

Phục vụ phát triển kinh tế, xã hội

1

Triển khai ứng dụng các tính năng của chip điện tử gắn trên thẻ Căn cước công dân và ứng dụng VNEID trong các lĩnh vực của đời sống, xã hội nhất là các lĩnh vực chuyển đổi số mạnh nhất như: Ngân hàng (mở tài khoản, nhận biết khách hàng, thanh toán, cho vay, ví điện tử,...), tài chính, viễn thông, điện, nước

Tháng 9/2022

2

Xây dựng mô hình, tổ chức triển khai hoạt động định danh và xác thực điện tử phục vụ phát triển kinh tế, xã hội với việc tham gia mạnh mẽ từ các doanh nghiệp trong hoạt động cung cấp dịch vụ định danh và xác thực điện tử

Tháng 01/2023

3

Xây dựng phương án để các tổ chức định danh và xác thực điện tử thực hiện việc kinh doanh dịch vụ định danh và xác thực điện tử cho các lĩnh vực của đời sống, xã hội, đáp ứng nhu cầu của cơ quan, tổ chức, cá nhân trong sản xuất, kinh doanh trên nền tảng định danh và xác thực điện tử do Bộ Công an cung cấp

Tháng 01/2023

4

Xây dựng nền tảng kết nối ký số, hỗ trợ xác thực các doanh nghiệp trong cung cấp chứng thư số cho các ứng dụng giao dịch điện tử, liên thông với Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư

Tháng 6/2023

III

Phục vụ phát triển công dân số

1

Bắt đầu cung cấp định danh, tài khoản định danh điện tử cho công dân sử dụng các dịch vụ, tiện ích số do Chính phủ, Bộ, ngành xác thực và đảm bảo

Tháng 3/2022

2

Xây dựng, nâng cấp, mở rộng đầu tư hạ tầng công nghệ thông tin của các hệ thống cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư, căn cước công dân, định danh và xác thực điện tử để đảm bảo thực hiện các mục tiêu của Đề án trên địa bàn tỉnh

Tháng 6/2023

IV

Hoàn thiện hệ sinh thái phục vụ kết nối, khai thác, bổ sung làm giàu dữ liệu dân cư

1

Kết nối, chia sẻ dữ liệu giữa Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư với cơ sở dữ liệu quốc gia về bảo hiểm

Tháng 3/2022

2

Kết nối, chia sẻ dữ liệu giữa Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư với cơ sở dữ liệu quốc gia về đăng ký doanh nghiệp

Tháng 4/2022

3

Kết nối, chia sẻ dữ liệu giữa Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư với cơ sở dữ liệu quốc gia về đất đai

Tháng 6/2022

4

Kết nối, chia sẻ dữ liệu giữa Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư với cơ sở dữ liệu quốc gia về tài chính

Tháng 12/2022

5

Kết nối, chia sẻ dữ liệu giữa Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư với Cơ sở dữ liệu quốc gia về khiếu nại tố cáo và phòng, chống tham nhũng; Cơ sở dữ liệu quốc gia về quản lý tài sản, thu nhập

Năm 2022

6

Kết nối, chia sẻ dữ liệu giữa Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư với Cơ sở dữ liệu quốc gia về Khoa học và công nghệ

Năm 2022

7

Kết nối, chia sẻ dữ liệu giữa Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư với cơ sở dữ liệu về cán bộ, công chức, viên chức

Tháng 12/2023

8

Kết nối, chia sẻ dữ liệu giữa Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư với cơ sở dữ liệu thuế

Tháng 3/2022

9

Kết nối, chia sẻ dữ liệu giữa Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư với cơ sở dữ liệu sổ sức khỏe điện tử

Tháng 3/2022

10

Kết nối, chia sẻ dữ liệu giữa Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư với cơ sở dữ liệu giấy phép lái xe, đăng kiểm phương tiện

Tháng 3/2022

11

Kết nối, chia sẻ dữ liệu giữa Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư với cơ sở dữ liệu hộ tịch điện tử toàn quốc

Tháng 3/2022

12

Kết nối, chia sẻ dữ liệu giữa Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư với cơ sở dữ liệu an sinh xã hội

Tháng 3/2022

13

Kết nối, chia sẻ dữ liệu giữa Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư với cơ sở dữ liệu công bố bản án, quyết định của Tòa án

Tháng 4/2022

14

Kết nối, chia sẻ dữ liệu giữa Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư với cơ sở dữ liệu về giáo dục và đào tạo

Tháng 12/2022

15

Kết nối, chia sẻ dữ liệu giữa Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư với cơ sở dữ liệu về hồ sơ vụ án của Tòa án nhân dân

Tháng 12/2022

16

Kết nối, chia sẻ dữ liệu giữa Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư với Cơ sở dữ liệu thông tin Quyết định thi hành các biện pháp ngăn chặn đối với công dân đang trong quá trình điều tra; Cơ sở dữ liệu thống kê tư pháp, thống kê tội phạm; các Cơ sở dữ liệu khác liên quan đến công chức, viên chức trong ngành

Tháng 12/2022

17

Kết nối, chia sẻ dữ liệu giữa Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư với các Cơ sở dữ liệu chuyên ngành nông nghiệp và phát triển nông thôn

Tháng 12/2022

18

Kết nối, chia sẻ dữ liệu giữa Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư với các Cơ sở dữ liệu của ngành Tư pháp như: Cơ sở dữ liệu hộ tịch điện tử, Cơ sở dữ liệu quốc gia về xử lý vi phạm hành chính, Cơ sở dữ liệu quốc tịch, Cơ sở dữ liệu lý lịch tư pháp, Cơ sở dữ liệu trợ giúp pháp lý, Cơ sở dữ liệu về các tổ chức hành nghề công chứng, Cơ sở dữ liệu thi hành án dân sự nói chung

Tháng 6/2023

19

Dữ liệu dân cư được tạo lập thành các bộ dữ liệu khác nhau, cho phép triển khai các dịch vụ đổi mới, sáng tạo phục vụ phát triển kinh tế, xã hội theo quy định của pháp luật

Thường xuyên

V

Phục vụ công tác chỉ đạo, điều hành

1

Thực hiện nhiệm vụ thống kê, phân tích dân số đảm bảo nhanh chóng, chính xác, tiết kiệm chi phí nhà nước

Tháng 12/2022

2

Xây dựng, triển khai Trung tâm giám sát, điều hành thông minh (IOC) trên nền tảng bản đồ số, phục vụ hoạch định chính sách phát triển kinh tế, xã hội, quốc phòng, an ninh và các chính sách khác

Tháng 12/2022

3

Xây dựng cơ chế mở để các Sở, ngành, địa phương khai thác thông tin tổng hợp, phân tích từ IOC của Trung tâm dữ liệu quốc gia về dân cư góp phần hoạch định chính sách theo yêu cầu

Tháng 12/2022

VI

Hướng dẫn, đôn đốc, kiểm tra việc thực hiện Đề án

1

Giao Tổ Công tác Đề án 06 tỉnh tổ chức triển khai, hướng dẫn, kiểm tra, đôn đốc việc thực hiện Đề án; kịp thời báo cáo, tham mưu Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh chỉ đạo tháo gỡ khó khăn, vướng mắc trong quá trình thực hiện

Theo lịch của Tổ Công tác Đề án 06 tỉnh

2

Tổ Công tác phối hợp các đơn vị liên quan theo dõi, giám sát, đánh giá các chỉ tiêu kết nối, tích hợp, chia sẻ dữ liệu dân cư từ Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư phục vụ xác thực, định danh và giải quyết thủ tục hành chính, cung cấp dịch vụ công trực tuyến trên hệ thống đánh giá việc giải quyết thủ tục hành chính của Cổng dịch vụ công quốc gia

Thường xuyên

3

Giao Tổ Công tác phối hợp cơ quan thông tấn, báo chí tỉnh tổ chức các hoạt động thông tin, tuyên truyền về việc thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính, thực hiện thủ tục hành chính trên môi trường điện tử

Thường xuyên

III. PHÂN CÔNG NHIỆM VỤ

1. Công an tỉnh:

a) Chủ trì, phối hợp với Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức triển khai, hướng dẫn các Sở, ngành, địa phương triển khai các nhiệm vụ được giao của Đề án 06 trên địa bàn tỉnh. Đồng thời tham mưu thành lập Tổ công tác triển khai Đề án (Tổ công tác) trên địa bàn tỉnh và quy chế hoạt động của Tổ công tác theo hướng dẫn của Bộ Công an.

b) Phối hợp với Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Sở Thông tin và Truyền thông hướng dẫn và triển khai kết nối, chia sẻ dữ liệu dân cư giữa Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư với cổng Dịch vụ công quốc gia, hệ thống thông tin giải quyết thủ tục hành chính các cấp phục vụ các cơ quan có thẩm quyền xác thực, định danh và giải quyết các thủ tục hành chính.

c) Thực hiện kết nối, tích hợp hệ thống định danh và xác thực điện tử với cổng Dịch vụ công quốc gia, hệ thống thông tin giải quyết thủ tục hành chính các cấp phục vụ các cơ quan có thẩm quyền xác thực, định danh và giải quyết các thủ tục hành chính theo chỉ đạo của Bộ Công an.

d) Phối hợp với Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Sở Tư pháp, Sở Lao động - Thương binh và Xã hội, Bảo hiểm xã hội tỉnh và Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố triển khai thực hiện các nhóm dịch vụ công với 02 nhóm thủ tục hành chính liên thông: Đăng ký khai sinh - đăng ký thường trú - cấp thẻ bảo hiểm y tế cho trẻ dưới 6 tuổi; đăng ký khai tử - xóa đăng ký thường trú - trợ cấp mai táng phí và các thủ tục hành chính khác có liên quan trên địa bàn tỉnh.

đ) Phối hợp với Sở Nội vụ triển khai kết nối, chia sẻ dữ liệu với Cơ sở dữ liệu quốc gia về cán bộ công chức, viên chức; tích hợp thông tin về cán bộ, công chức, viên chức trên thẻ Căn cước công dân.

e) Phối hợp với Sở Tư pháp triển khai thực hiện tích hợp thông tin các giấy tờ cá nhân vào thẻ căn cước công dân gắn chíp.

g) Phối hợp các đơn vị có liên quan theo dõi, đôn đốc việc triển khai thực hiện Công văn số 06/UBND-TCDNC ngày 04/01/2022 của UBND tỉnh về triển khai Quyết định số 34/QĐ-TTg ngày 08/11/2021 Thủ tướng Chính phủ (về định danh và xác thực điện tử trên nền tảng Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư, Cơ sở dữ liệu căn cước công dân và Cơ sở dữ liệu quốc gia về xuất nhập cảnh); Công văn số 61/UBND-TCDNC ngày 06/01/2022 của UBND tỉnh (về triển khai Quyết định số 1911/2021/QĐ-TTg ngày 15/11/2021 của Thủ tướng Chính phủ về thực hiện kết nối, chia sẻ giữa Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư với các cơ sở dữ liệu quốc gia, cơ sở dữ liệu chuyên ngành); Công văn số 7055/UBND-TCDNC ngày 29/12/2021 của UBND tỉnh (về triển khai sử dụng thẻ CCCD gắn chíp, máy quét mã QR phục vụ phòng chống dịch, thực hiện cải cách hành chính trên địa bàn tỉnh).

h) Tham mưu UBND tỉnh, Chủ tịch UBND tỉnh chỉ đạo các Sở, ban, ngành địa phương bảo đảm an toàn, an ninh thông tin và trong thực hiện chuyển đổi số, xây dựng Chính phủ điện tử, chính quyền điện tử, đặc biệt là công tác đảm bảo an ninh, an toàn thông tin và bảo vệ bí mật nhà nước.

i) Chủ trì, phối hợp với các đơn vị liên quan thực hiện các nhiệm vụ tại Phụ lục kèm theo Đề án 06.

k) Phối hợp với Sở Tài Chính, Sở Thông tin và Truyền thông nghiên cứu đề xuất cơ chế bảo đảm kinh phí duy trì, quản trị và khai thác dữ liệu Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư.

2. Sở Tư pháp:

a) Phối hợp với Công an tỉnh triển khai thực hiện các thể chế, chính sách theo quy định tại Đề án này.

b) Chủ trì, phối hợp với Công an tỉnh, Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh triển khai kết nối, chia sẻ dữ liệu Cơ sở dữ liệu hộ tịch điện tử với Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư, hệ thống định danh và xác thực điện tử, cổng Dịch vụ công quốc gia, hệ thống thông tin giải quyết thủ tục hành chính các cấp phục vụ giải quyết thủ tục hành chính trong lĩnh vực hộ tịch và làm giàu dữ liệu dân cư phục vụ hoạt động chỉ đạo, điều hành của lãnh đạo Ủy ban nhân dân tỉnh.

c) Chủ trì, phối hợp với Công an tỉnh triển khai kết nối các Cơ sở dữ liệu của ngành Tư pháp như: Cơ sở dữ liệu hộ tịch điện tử, Cơ sở dữ liệu quốc gia về xử lý vi phạm hành chính, Cơ sở dữ liệu quốc tịch, Cơ sở dữ liệu lý lịch tư pháp, Cơ sở dữ liệu trợ giúp pháp lý, Cơ sở dữ liệu về các tổ chức hành nghề công chứng, Cơ sở dữ liệu thi hành án dân sự nói chung với Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư.

d) Chủ trì rà soát các văn bản quy phạm pháp luật phục vụ triển khai định danh và xác thực điện tử; tích hợp thông tin các giấy tờ cá nhân của công dân trên thẻ căn cước công dân và ứng dụng VNEID.

đ) Phối hợp Công an tỉnh nghiên cứu tham gia góp ý xây dựng quy trình cấp định danh cá nhân cho công dân đăng ký khai sinh tại cơ quan đại diện ngoại giao của Việt Nam ở nước ngoài.

3. Sở Nội vụ:

a) Chủ trì xây dựng Cơ sở dữ liệu quốc gia về cán bộ công chức, viên chức kết nối, chia sẻ dữ liệu với Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư.

b) Phối hợp với Công an tỉnh khai thác, tận dụng thông tin từ Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư bảo đảm tránh thu thập trùng lặp nhiều thông tin để phục vụ quản lý cán bộ, công chức, viên chức của các cơ quan nhà nước các cấp; trao đổi thông tin, dữ liệu về cán bộ, công chức, viên chức với Công an tỉnh báo cáo đề xuất Bộ Công an để tích hợp vào thẻ Căn cước công dân, ứng dụng VNEID.

c) Phối hợp với Công an tỉnh đề xuất Chủ tịch UBND tỉnh khen thưởng những tập thể, cá nhân có thành tích xuất sắc trong triển khai thực hiện Đề án 06 trên địa bàn tỉnh.

4. Sở Kế hoạch và Đầu tư:

a) Tổng hợp, báo cáo cấp có thẩm quyền phân bổ, giao kế hoạch đầu tư công trung hạn cho dự án nâng cấp hệ thống Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư trên địa bàn tỉnh bảo đảm thực hiện các nội dung theo Đề án 06.

b) Chủ trì, phối hợp với Công an tỉnh kết nối, chia sẻ dữ liệu Cơ sở dữ liệu quốc gia về doanh nghiệp với Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư, hệ thống định danh và xác thực điện tử, cổng Dịch vụ công quốc gia, hệ thống thông tin giải quyết thủ tục hành chính các cấp phục vụ giải quyết thủ tục hành chính trong lĩnh vực doanh nghiệp và làm giàu dữ liệu dân cư phục vụ hoạt động chỉ đạo, điều hành của lãnh đạo Ủy ban nhân dân tỉnh.

5. Sở Tài chính:

a) Phối hợp với Công an tỉnh theo dõi triển khai quy định của Trung ương đối với cơ chế bảo đảm kinh phí duy trì, quản trị và khai thác dữ liệu Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư và quy định về mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí được khai thác từ Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư.

b) Chủ trì, phối hợp với Công an tỉnh triển khai kết nối, chia sẻ dữ liệu Cơ sở dữ liệu quốc gia về tài chính với Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư, hệ thống định danh và xác thực điện tử, cổng Dịch vụ công quốc gia, hệ thống thông tin giải quyết thủ tục hành chính các cấp phục vụ giải quyết thủ tục hành chính và làm giàu dữ liệu dân cư phục vụ hoạt động chỉ đạo, điều hành của lãnh đạo Ủy ban nhân dân tỉnh.

c) Chủ trì, tổng hợp trình cấp có thẩm quyền bố trí kinh phí chi thường xuyên trong dự toán ngân sách nhà nước hàng năm của các Sở, ban, ngành, địa phương để thực hiện Đề án 06 theo quy định của Luật ngân sách nhà nước và các văn bản hướng dẫn thi hành.

6. Sở Tài nguyên và Môi trường:

Chủ trì, phối hợp với Công an tỉnh triển khai kết nối, sử dụng Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư trong xây dựng Cơ sở dữ liệu đất đai (về chủ sử dụng đất) và các cơ sở dữ liệu tài nguyên và môi trường khác (thông tin liên quan đến công dân); kết nối, chia sẻ Cơ sở dữ liệu đất đai trên địa bàn tỉnh với Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư; hệ thống thông tin giải quyết thủ tục hành chính các cấp phục vụ giải quyết thủ tục hành chính trong lĩnh vực đất đai và làm giàu dữ liệu dân cư phục vụ hoạt động chỉ đạo, điều hành của lãnh đạo Ủy ban nhân dân tỉnh.

7. Sở Thông tin và Truyền thông:

a) Chủ trì, phối hợp với Công an tỉnh triển khai kết nối, chia sẻ dữ liệu giữa Cơ sở dữ liệu thông tin thuê bao, chữ ký số công cộng với Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư phục vụ làm giàu dữ liệu dân cư.

b) Bảo đảm hạ tầng, đường truyền kết nối, quản lý, duy trì, vận hành, phát triển nền tảng tích hợp, chia sẻ dữ liệu quốc gia hoạt động ổn định, đáp ứng yêu cầu kết nối, tích hợp, chia sẻ dữ liệu giữa Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư và các cơ sở dữ liệu quốc gia, cơ sở dữ liệu chuyên ngành, hệ thống thông tin trong cơ quan nhà nước phục vụ phát triển Chính phủ điện tử, hướng tới Chính phủ số, thúc đẩy chuyển đổi số tại Việt Nam trên địa bàn tỉnh.

c) Tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành văn bản triển khai các quy định, hướng dẫn kỹ thuật về kết nối, tích hợp, chia sẻ dữ liệu với các cơ quan nhà nước thông qua nền tảng tích hợp, chia sẻ dữ liệu quốc gia trên địa bàn tỉnh.

d) Điều phối, đôn đốc, đánh giá, kiểm tra việc thực hiện kết nối chia sẻ dữ liệu, sự tuân thủ quy định về kết nối, chia sẻ dữ liệu của các Sở, ngành, địa phương theo Nghị định số 47/2020/NĐ-CP ngày 09/4/2020 của Chính phủ về quản lý, kết nối và chia sẻ dữ liệu số của cơ quan nhà nước.

đ) Phối hợp với Công an tỉnh giải quyết các vấn đề khó khăn, vướng mắc về quản lý, kết nối, chia sẻ dữ liệu dân cư.

8. Sở Công Thương:

Chủ trì, phối hợp với Công an tỉnh triển khai kết nối, chia sẻ dữ liệu với Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư, hệ thống định danh và xác thực điện tử, cổng Dịch vụ công quốc gia, hệ thống thông tin giải quyết thủ tục hành chính các cấp hỗ trợ phục vụ các giao dịch hành chính công, thương mại điện tử và làm giàu dữ liệu dân cư phục vụ hoạt động chỉ đạo, điều hành của lãnh đạo Ủy ban nhân dân tỉnh.

9. Bộ chỉ huy Quân sự tỉnh, Bộ Chỉ huy Bội đội Biên phòng tỉnh:

a) Cung cấp chữ ký số chuyên dùng cho cơ quan, cán bộ, công chức, viên chức khi tham gia vào cổng Dịch vụ công quốc gia, hệ thống thông tin điện tử các cấp theo chỉ đạo của Bộ Quốc phòng.

b) Triển khai thực hiện các giải pháp ứng dụng mật mã đảm bảo xác thực, bảo mật cho các hệ thống thông tin phục vụ giải quyết các thủ tục hành chính.

c) Tham gia giám sát, bảo đảm an toàn, bảo mật cho các hệ thống thông tin: Cổng Dịch vụ công quốc gia, hệ thống thông tin giải quyết thủ tục hành chính các cấp.

10. Sở Y tế:

Phối hợp Công an tỉnh khẩn trương triển khai tích hợp dữ liệu tiêm chủng phòng ngừa Covid-19, người bị nhiễm virus đã khỏi bệnh, kết quả xét nghiệm theo Nghị quyết số 128/NQ-CP ngày 11/10/2021 của Chính phủ; kết nối, chia sẻ Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư với Cơ sở dữ liệu sổ sức khỏe điện tử.

11. Sở Giao thông vận tải:

Chủ trì, phối hợp với Công an triển khai kết nối, chia sẻ dữ liệu giấy phép lái xe, đăng kiểm phương tiện với Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư, hệ thống định danh và xác thực điện tử, cổng Dịch vụ công quốc gia, hệ thống thông tin giải quyết thủ tục hành chính các cấp phục vụ giải quyết thủ tục hành chính và làm giàu dữ liệu dân cư phục vụ hoạt động chỉ đạo, điều hành của lãnh đạo UBND tỉnh.

12. Sở Giáo dục và Đào tạo:

Chủ trì, phối hợp với Công an tỉnh triển khai kết nối, chia sẻ dữ liệu thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Sở với Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư, hệ thống định danh và xác thực điện tử, cổng Dịch vụ công quốc gia, hệ thống thông tin giải quyết thủ tục hành chính các cấp phục vụ giải quyết thủ tục hành chính và làm giàu dữ liệu dân cư phục vụ hoạt động chỉ đạo, điều hành của lãnh đạo UBND tỉnh.

13. Sở Lao động - Thương binh và Xã hội:

Chủ trì, phối hợp với Công an tỉnh triển khai kết nối, chia sẻ dữ liệu cơ sở dữ liệu an sinh xã hội của người dân với Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư, hệ thống định danh và xác thực điện tử, cổng Dịch vụ công quốc gia, hệ thống thông tin giải quyết thủ tục hành chính các cấp phục vụ giải quyết thủ tục hành chính và làm giàu dữ liệu dân cư phục vụ hoạt động chỉ đạo, điều hành của lãnh đạo UBND tỉnh.

14. Sở Khoa học và Công nghệ:

a) Chủ trì, phối hợp với Công an tỉnh triển khai kết nối, chia sẻ dữ liệu cơ sở dữ liệu quốc gia về Khoa học và công nghệ với Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư, hệ thống định danh và xác thực điện tử và làm giàu dữ liệu dân cư phục vụ hoạt động chỉ đạo, điều hành của lãnh đạo UBND tỉnh.

b) Phối hợp với Công an tỉnh triển khai các nhiệm vụ nghiên cứu khoa học, chuyển giao công nghệ trên nền tảng dữ liệu dân cư trong khuôn khổ các chương trình khoa học công nghệ trọng điểm cấp tỉnh.

15. Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn:

Chủ trì, phối hợp với Công an tỉnh kết nối, chia sẻ dữ liệu chuyên ngành nông nghiệp và phát triển nông thôn (như: Kiểm soát thiệt hại sau bão, di dân phòng chống thiên tai; kiểm soát cá nhân, tổ chức khai thác hải sản đúng khu vực, vùng biển; kiểm soát tàu thuyền ngư dân vào bờ tránh trú bão,...) với Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư, hệ thống định danh và xác thực điện tử, cổng Dịch vụ công quốc gia, hệ thống thông tin giải quyết thủ tục hành chính các cấp phục vụ giải quyết thủ tục hành chính và làm giàu dữ liệu dân cư phục vụ hoạt động chỉ đạo, điều hành của lãnh đạo UBND tỉnh.

16. Ngân hàng Nhà nước Việt Nam chi nhánh tỉnh Ninh Thuận:

Phối hợp với Công an tỉnh triển khai kết nối với hệ thống định danh và xác thực điện tử, Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư, phát triển và sử dụng các ứng dụng trên thẻ Căn cước công dân và ứng dụng VNEID trên nền tảng công nghệ sinh trắc học để cung cấp các dịch vụ định danh, xác thực điện tử trong thanh toán, mở tài khoản,... tạo thuận lợi cho người dân tiếp cận các dịch vụ tài chính, thúc đẩy quá trình chuyển đổi số trong ngành Ngân hàng và phục vụ các hoạt động chỉ đạo, điều hành của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam chi nhánh tỉnh.

17. Bảo hiểm xã hội Ninh Thuận:

Chủ trì, phối hợp với Công an tỉnh triển khai kết nối, chia sẻ dữ liệu Cơ sở dữ liệu quốc gia về bảo hiểm xã hội với Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư, hệ thống định danh và xác thực điện tử, cổng Dịch vụ công quốc gia, hệ thống thông tin giải quyết thủ tục hành chính các cấp phục vụ giải quyết thủ tục hành chính trong lĩnh vực bảo hiểm xã hội và làm giàu dữ liệu dân cư phục vụ hoạt động chỉ đạo, điều hành của lãnh đạo UBND tỉnh.

18. Viện kiểm sát nhân dân tỉnh:

Chủ trì, phối hợp với Công an tỉnh triển khai kết nối, chia sẻ dữ liệu thông tin Quyết định thi hành các biện pháp ngăn chặn đối với công dân đang trong quá trình điều tra; Cơ sở dữ liệu thống kê tư pháp, thống kê tội phạm; các Cơ sở dữ liệu khác liên quan đến công chức, viên chức trong ngành với Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư, hệ thống định danh và xác thực điện tử, cổng Dịch vụ công quốc gia, hệ thống thông tin giải quyết thủ tục hành chính các cấp phục vụ giải quyết thủ tục hành chính và làm giàu dữ liệu dân cư phục vụ hoạt động chỉ đạo, điều hành của lãnh đạo UBND tỉnh.

19. Tòa án nhân dân tỉnh:

Chủ trì, phối hợp với Công an tỉnh triển khai kết nối, chia sẻ dữ liệu thông tin cơ sở dữ liệu công bố bản án, quyết định của Tòa án với Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư, hệ thống định danh và xác thực điện tử, cổng Dịch vụ công quốc gia, hệ thống thông tin giải quyết thủ tục hành chính các cấp phục vụ giải quyết thủ tục hành chính và làm giàu dữ liệu dân cư phục vụ hoạt động chỉ đạo, điều hành của lãnh đạo UBND tỉnh.

20. Cục thuế tỉnh:

Chủ trì, phối hợp với Công an tỉnh triển khai kết nối, chia sẻ dữ liệu Cơ sở dữ liệu quốc gia về Cơ sở dữ liệu thuế với Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư, hệ thống định danh và xác thực điện tử, cổng Dịch vụ công quốc gia, hệ thống thông tin giải quyết thủ tục hành chính các cấp phục vụ giải quyết thủ tục hành chính trong lĩnh vực thuế và làm giàu dữ liệu dân cư phục vụ hoạt động chỉ đạo, điều hành của lãnh đạo UBND tỉnh.

21. Cục Thống kê tỉnh:

Chủ trì, phối hợp với Công an tỉnh sử dụng Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư để tổng hợp, thống kê, tổng điều tra dân số và nhà ở nhằm giảm chi phí đầu tư của nhà nước.

22. UBND các huyện, thành phố:

a) Chủ tịch UBND các huyện, thành phố trực tiếp chỉ đạo triển khai các nhiệm vụ được giao tại Đề án 06, chịu trách nhiệm trước Chủ tịch UBND tỉnh về kết quả triển khai.

b) Trên cơ sở các chỉ tiêu, nhiệm vụ, giải pháp nêu tại Đề án 06, chủ động xây dựng Kế hoạch triển khai thực hiện đảm bảo hiệu quả, đáp ứng yêu cầu tiến độ được giao.

c) Rà soát nâng cấp, hoàn thiện cơ sở hạ tầng công nghệ thông tin; nâng cấp hoàn thiện hệ thống thông tin giải quyết thủ tục hành chính tại địa phương trên cơ sở hợp nhất cổng dịch vụ công, hệ thống thông tin một cửa điện tử của địa phương; tích hợp, cung cấp 100% các dịch vụ công trực tuyến trên Cổng Dịch vụ công quốc gia trong năm 2022.

d) Triển khai thực hiện việc kết nối, tích hợp, chia sẻ cơ sở dữ liệu quốc gia, cơ sở dữ liệu chuyên ngành, hệ thống thông tin cung cấp dịch vụ công của địa phương với Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư, hệ thống định danh và xác thực điện tử với hệ thống thông tin giải quyết thủ tục hành chính và làm giàu cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư phục vụ công tác chỉ đạo, điều hành.

đ) Bố trí kinh phí, nguồn nhân lực, cơ sở vật chất cho việc tổ chức thực hiện nhiệm vụ được giao.

e) Thực hiện việc đổi mới cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính và số hóa hồ sơ, kết quả giải quyết thủ tục hành chính trong tiếp nhận, giải quyết thủ tục hành chính theo quy định tại Quyết định số 468/QĐ-TTg ngày 27/3/2021 của Thủ tướng Chính phủ và Nghị định số 107/2021/NĐ-CP ngày 06/12/2021 của Chính phủ.

g) Tổ chức thực hiện các Nghị quyết của Chính phủ về đơn giản hóa thủ tục hành chính, giấy tờ công dân liên quan đến quản lý dân cư thuộc phạm vi chức năng quản lý mình.

h) Phối hợp chặt chẽ với Công an tỉnh bảo đảm an ninh, trật tự, an ninh thông tin trong quá trình chuyển đổi số.

IV. TỔ CHỨC THỰC HIỆN

1. Căn cứ vào nội dung và phân công thực hiện tại Kế hoạch này, các Sở, ban, ngành có liên quan, UBND các huyện, thành phố xây dựng Kế hoạch triển khai thực hiện Đề án 06 tại đơn vị, địa phương mình.

2. Giao Công an tỉnh chịu trách nhiệm theo dõi, đôn đốc, kiểm tra việc triển khai thực hiện Kế hoạch này trên địa bàn tỉnh. Các Sở, ban, ngành, địa phương và đơn vị liên quan chủ động triển khai thực hiện tại cơ quan, đơn vị, địa phương mình; trong năm hoặc khi có yêu cầu, tổng hợp kết quả thực hiện báo cáo theo quy định.

Trong quá trình triển khai thực hiện, nếu có vấn đề khó khăn, vướng mắc, các Sở, ban, ngành, địa phương và đơn vị liên quan kịp thời báo cáo về Ủy ban nhân dân tỉnh (qua Công an tỉnh) để xem xét, giải quyết kịp thời, đúng quy định./.

 


Nơi nhận:
- Văn phòng chính phủ (b/c);
- Cục C06 - Bộ Công an (b/c);
- Thường trực: Tỉnh ủy, HĐND tỉnh (b/c);
- Chủ tịch, các PCT UBND tỉnh;
- UBMTTQVN tỉnh;
- Các đơn vị tại Mục III;
- Các Hội, đoàn thể cấp tỉnh;
- Công an các huyện, thành phố;
- VPUB: LĐ, KTTH, VXNV, TCDNC;
- Lưu: VT. QMT

CHỦ TỊCH




Trần Quốc Nam

 

 

Đã xem:

Đánh giá:  
 

Thuộc tính Văn bản pháp luật 590/KH-UBND

Loại văn bảnVăn bản khác
Số hiệu590/KH-UBND
Cơ quan ban hành
Người ký
Ngày ban hành15/02/2022
Ngày hiệu lực15/02/2022
Ngày công báo...
Số công báo
Lĩnh vựcCông nghệ thông tin
Tình trạng hiệu lựcKhông xác định
Cập nhật2 năm trước
Yêu cầu cập nhật văn bản này

Download Văn bản pháp luật 590/KH-UBND

Lược đồ Kế hoạch 590/KH-UBND 2022 Đề án phát triển dữ liệu về dân cư phục vụ chuyển đổi số Ninh Thuận


Văn bản bị sửa đổi, bổ sung

    Văn bản liên quan ngôn ngữ

      Văn bản sửa đổi, bổ sung

        Văn bản bị đính chính

          Văn bản được hướng dẫn

            Văn bản đính chính

              Văn bản bị thay thế

                Văn bản hiện thời

                Kế hoạch 590/KH-UBND 2022 Đề án phát triển dữ liệu về dân cư phục vụ chuyển đổi số Ninh Thuận
                Loại văn bảnVăn bản khác
                Số hiệu590/KH-UBND
                Cơ quan ban hànhTỉnh Ninh Thuận
                Người kýTrần Quốc Nam
                Ngày ban hành15/02/2022
                Ngày hiệu lực15/02/2022
                Ngày công báo...
                Số công báo
                Lĩnh vựcCông nghệ thông tin
                Tình trạng hiệu lựcKhông xác định
                Cập nhật2 năm trước

                Văn bản thay thế

                  Văn bản được dẫn chiếu

                    Văn bản hướng dẫn

                      Văn bản được hợp nhất

                        Văn bản được căn cứ

                          Văn bản hợp nhất

                            Văn bản gốc Kế hoạch 590/KH-UBND 2022 Đề án phát triển dữ liệu về dân cư phục vụ chuyển đổi số Ninh Thuận

                            Lịch sử hiệu lực Kế hoạch 590/KH-UBND 2022 Đề án phát triển dữ liệu về dân cư phục vụ chuyển đổi số Ninh Thuận

                            • 15/02/2022

                              Văn bản được ban hành

                              Trạng thái: Chưa có hiệu lực

                            • 15/02/2022

                              Văn bản có hiệu lực

                              Trạng thái: Có hiệu lực