Văn bản khác 62/KH-UBND

Kế hoạch 62/KH-UBND năm 2014 thực hiện Luật hòa giải ở cơ sở do thành phố Hà Nội ban hành

Nội dung toàn văn Kế hoạch 62/KH-UBND triển khai thực hiện Luật Hòa giải ở cơ sở Hà Nội 2014


ỦY BAN NHÂN DÂN
THÀNH PHỐ HÀ NỘI

-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 62/KH-UBND

Hà Nội, ngày 19 tháng 3 năm 2014

 

KẾ HOẠCH

TRIỂN KHAI THỰC HIỆN LUẬT HÒA GIẢI Ở CƠ SỞ

Thực hiện Quyết định số 2611/QĐ-BTP ngày 04/11/2013 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp về việc ban hành Kế hoạch triển khai Luật Hòa giải ở cơ sở, Quyết định số 468/QĐ-BTP ngày 03/3/2014 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp về việc ban hành Kế hoạch công tác phbiến, giáo dục pháp luật, hòa giải ở cơ sở và chuẩn tiếp cận pháp luật của người dân tại cơ sở năm 2014, Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội ban hành Kế hoạch triển khai thực hiện Luật hòa giải ở cơ sở với các nội dung cụ thể như sau:

I. MỤC ĐÍCH, YÊU CU

1. Mục đích

- Tổ chức triển khai thực hiện có hiệu quả Luật Hòa giải ở cơ sở. Nâng cao nhận thức của các cấp, các ngành, các cơ quan, tổ chức và nhân dân về vị trí, vai trò của hòa giải ở cơ sở trong tình hình mới, tạo sự chuyn biến cơ bản, bền vững, hiệu quả trong hoạt động hòa giải ở cơ sở, góp phần giữ gìn đoàn kết trong nội bộ nhân dân, phòng ngừa, hạn chế vi phạm pháp luật, bảo đm trật tự, an toàn xã hội trong cộng đồng dân cư.

2. Yêu cầu

- Xác định cụ thể nội dung công việc, tiến độ hoàn thành và trách nhiệm của các cơ quan, tổ chức liên quan trong việc triển khai thực hiện Luật Hòa giải ở cơ sở.

- Các cơ quan, tổ chức có trách nhiệm phối hp chặt chẽ và thực hiện đầy đủ nội dung, đúng tiến độ đã nêu trong Kế hoạch đviệc trin khai thi hành Luật Hòa giải ở cơ sở đồng bộ, thống nhất và hiệu quả.

II. NỘI DUNG

1. T chức rà soát các văn bản quy phạm pháp luật hiện hành liên quan đến công tác hòa giải ở cơ s do Ủy ban nhân dân thành phố ban hành; tham mưu sửa đổi, bổ sung hoặc ban hành mi các văn bản quy phạm pháp luật phù hp vi Luật hòa giải ở s.

a) Cơ quan thực hiện: Sở Tư pháp,

b) Thời gian thực hiện: Năm 2014.

2. Phổ biến, quán triệt Luật Hòa giải ở s

2.1. Tchức hội nghị tập huấn, quán triệt nội dung cơ bản của Luật Hòa giải ở cơ sở, các văn bản quy định chi tiết, hướng dẫn thi hành Luật:

a) Hội nghị tập huấn báo cáo viên pháp luật Thành phố, đại diện lãnh đạo các Sở, ban, ngành, UBND các quận, huyện, thị xã, Ủy ban Mặt trận Tổ quốc và các tổ chức thành viên của Mặt trận Tổ quốc thành phố Hà Nội.

- Cơ quan chủ trì: Sở Tư pháp.

- Cơ quan phối hp: Ủy ban Mặt trận Tquốc thành phố Hà Nội.

- Thời gian thực hiện: Quý I năm 2014

b) Hội nghị tập huấn cho cán bộ, công chức tư pháp cấp huyện, cấp xã; báo cáo viên pháp luật cấp huyện; tuyên truyền viên pháp luật và hòa giải viên của các xã, phường, thị trấn.

- Cơ quan thực hiện: Sở Tư pháp, y ban nhân dân quận, huyện, thị xã

- Thời gian thực hiện: Năm 2014 và những năm tiếp theo.

2.2. Biên soạn, in và phát hành các tài liệu phổ biến, giới thiệu Luật Hòa giải ở cơ sở; về kỹ năng, nghiệp vụ hòa giải; in, cấp phát sổ theo dõi hoạt động hòa giải ở cơ sở.

a) Cơ quan thực hiện: Sở Tư pháp, UBND các quận, huyện, thị xã.

b) Thời gian thực hiện: Năm 2014.

2.3. Tổ chức thực hiện các chuyên mục, chương trình, tin, bài phbiến Luật, các văn bản hướng dẫn thi hành và tình hình tổ chức thực hiện pháp luật về hòa giải ở cơ sở trên các phương tiện thông tin đại chúng.

a) Cơ quan chủ trì: Sở Tư pháp.

b) Cơ quan phối hợp: Đài phát thanh và truyền hình Hà Nội, các cơ quan báo chí của Hà Nội.

c) Thời gian thực hiện: Hàng năm.

3. Củng cố, kiện toàn đội ngũ cán bộ quản lý, thực hiện công tác hòa giải cơ sở; nâng cao hiệu quả hoạt động hòa giải ở cơ sở.

3.1. Củng cố, kiện toàn đội ngũ cán bộ quản lý công hoà giải ở Sở Tư pháp, phòng Tư pháp quận, huyện, thị xã, Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn.

a) Cơ quan chủ trì: Sở Tư pháp, Ủy ban nhân dân quận, huyện, thị xã, Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn.

b) Cơ quan phối hợp: Sở Nội vụ.

c) Thời gian thực hiện: Năm 2014 và những năm tiếp theo.

3.2. Rà soát, củng cố, kiện toàn tổ hòa giải và đội ngũ hòa giải viên ở cơ sở.

a) Cơ quan thực hiện: Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn phối hợp với Ủy ban MTTQ cùng cấp

b) Thời gian thực hiện: Năm 2014 và và những năm tiếp theo.

3.3. Đnghị y ban Mặt trận Tổ quốc thành phố và các tổ chức thành viên của Mặt trận phối hợp chỉ đạo, hướng dẫn tổ chức cấp dưới của mình phối hợp với cơ quan Tư pháp cùng cấp trong việc củng cố, kiện toàn tổ chức và nâng cao hiệu quả hoạt động hòa giải ở cơ sở; khuyến khích các thành viên, hội viên tham gia tích cực vào hoạt động hòa giải ở cơ sở.

4. Hỗ trợ kinh phí cho công tác hòa giải cơ sở

4.1. Cơ quan thực hiện:

a) Sở Tư pháp, phòng Tư pháp tham mưu y ban nhân dân cấp mình bố trí kinh phí hỗ trợ, cơ sở vật cht cho công tác hòa giải ở cơ sở; huy động nguồn kinh phí của các tchức, cá nhân tài trợ, hỗ trợ cho công tác hòa giải ở cơ sở; xây dựng, ban hành các quy định cụ thhóa về chế độ hỗ trợ đối với thòa giải, hòa giải viên phù hợp với điu kiện cụ thở địa phương.

b) Sở Tư pháp, phòng Tư pháp phối hợp với cơ quan tài chính cùng cp hướng dẫn việc lập dự toán, quản lý và sử dụng kinh phí hỗ trợ hoạt động của tổ hòa giải ở cơ sở theo quy định.

2.2. Thời gian thực hiện: Định kỳ hàng năm.

5. Kiểm tra, báo cáo đánh giá tình hình thực hiện văn bản quy phạm pháp luật về hòa giải cơ sở; thống kê số liệu về tổ chức và hoạt động hòa giải ở cơ s; tổ chức sơ, tổng kết công tác hòa giải ở cơ s trên địa bàn Thành phố.

5.1. Tổ chc kiểm tra, báo cáo tình hình thực hiện Luật Hòa giải ở cơ sở.

a) Cơ quan chủ trì: Sở Tư pháp, phòng Tư pháp chủ trì xây dựng kế hoạch và tổ chức kiểm tra tại địa phương; đánh giá chất lượng công tác hòa giải ở cơ sở; xây dng báo cáo tình hình thực hiện Luật Hòa giải ở cơ sở.

b) Cơ quan phối hợp: Ủy ban Mặt trận Tổ quốc thành phố, Ủy ban Mặt trận Tổ quốc quận, huyện, các tổ chức thành viên của Mặt trận, một số cơ quan, tổ chức liên quan;

c) Thời gian thực hiện: Định kỳ hàng năm.

5.2. Thống kê số liệu về tổ chức và hoạt động hòa giải ở cơ sở phục vụ sơ kết, tổng kết đánh giá kết quả thực hiện Luật Hòa giải ở cơ sở hàng năm.

a) Thống kê số liệu, báo cáo tình hình thực hiện Luật Hòa giải ở cơ sở.

- Cơ quan thực hiện: Sở Tư pháp, Phòng Tư pháp, Cán bộ Tư pháp Hộ tịch xã, phường, thị trấn tham mưu giúp Ủy ban nhân dân cùng cấp tchức thống kê sliệu; báo cáo tình hình thực hiện Luật Hòa giải ở cơ sở tại địa phương.

- Thời gian thực hiện: Định kỳ hàng năm.

5.3. Tổ chức sơ kết 03 năm thực hiện Luật Hòa giải ở cơ sở, khen thưởng các tập thể và cá nhân có thành tích xuất sắc trong công tác hòa giải ở cơ sở.

a) Cơ quan chủ trì: Sở Tư pháp, Ủy ban nhân dân các quận, huyện, thị xã.

b) Cơ quan phối hợp: Ủy ban Mặt trận Tổ quốc thành phố, Ủy ban Mặt trận T quc quận, huyện, thị xã, các tchức thành viên của Mặt trận và các cơ quan, tchức liên quan.

c) Thời gian thực hiện: Năm 2016.

III. KINH PHÍ THỰC HIỆN

Kinh phí thực hiện Kế hoạch: Từ nguồn Ngân sách Nhà nước theo quy định của pháp luật ngân sách nhà nước và nguồn hỗ trợ hợp pháp khác.

IV. T CHỨC THC HIỆN

1. Sở Tư pháp: là cơ quan thường trực Hội đồng phối hợp công tác phổ biến giáo dục Pháp luật của Thành phố chịu trách nhiệm trước UBND Thành phố về thực hiện quản lý nhà nước về hòa giải ở cơ sở; Triển khai các hoạt động theo nhiệm vụ được giao. Biên soạn tài liệu pháp luật và kỹ năng, nghiệp vụ hòa giải ở cơ sở; Theo dõi, hướng dẫn, đôn đốc việc thực hiện Luật Hòa giải ở cơ sở tại các đơn vị, định kỳ báo cáo UBND Thành phố về kết quả việc tổ chức triển khai thực hiện Luật Hòa giải ở cơ sở trên địa bàn Thành phố.

2. Sở Nội vụ: Chủ trì, phối hợp với Sở Tư pháp, Ủy ban Mặt trận Tổ quốc thành phố Hà Nội, Ủy ban nhân dân các quận, huyện, thị xã củng cố, kiện toàn tchức và có kế hoạch bsung cán bộ công chức đáp ứng yêu cầu quản lý công tác hòa giải ở địa phương.

3. Sở Thông tin và Truyền thông: Chỉ đạo, hướng dẫn công tác tuyên truyền về triển khai thực hiện Luật Hòa giải ở cơ sở trên các phương tiện thông tin đại chúng của Hà Nội.

4. Đài Phát thanh và Truyền hình Hà Nội: Đẩy mạnh tuyên truyền về thực hiện Luật Hòa giải ở cơ sở, đưa tin về hoạt động trin khai thực hiện Kế hoạch này trên địa bàn thành phố.

5. Sở Tài chính: Hàng năm, phối hợp với Sở Tư pháp tham mưu cho UBND Thành phố xây dựng dự toán kinh phí hỗ trợ cho công tác hòa giải ở cơ sở trên địa bàn Thành phtrình Hội đồng nhân dân xem xét, quyết định; Hướng dẫn UBND các quận, huyện, thị xã chi kinh phí hỗ trợ công tác hòa giải tại địa phương theo quy định của Luật Ngân sách nhà nước.

6. Đề nghị Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Thành phố và các tổ chức thành viên của Mặt trận phối hợp với Sở Tư pháp chỉ đạo, đôn đốc, hướng dẫn Mặt trận Tổ quốc các cấp phối hợp với cơ quan Tư pháp cùng cấp tổ chức triển khai thực hiện có hiệu quả Kế hoạch này; trong phạm vi chức năng, nhiệm vụ của mình có trách nhiệm thực hiện công tác hòa giải ở cơ sở theo quy định của pháp luật.

7. Ủy ban nhân dân các quận, huyện, thị xã:

- Chủ động xây dựng kế hoạch và hỗ trợ kinh phí để tổ chức triển khai thực hiện Kế hoạch ở địa phương; định kỳ báo cáo kết quả thực hiện về Sở Tư pháp để tổng hợp báo cáo Ủy ban nhân dân thành phố, Bộ Tư pháp.

- Bố trí đủ biên chế cho Phòng Tư pháp thực hiện nhiệm vụ tham mưu cho y ban nhân dân huyện quản lý nhà nước về công tác hòa giải.

- Trình dự toán kinh phí hỗ trợ cho công tác hòa giải ở cơ sở tại địa phương để Hội đồng nhân dân cùng cấp xem xét quyết định; tchức bồi dưỡng, hướng dẫn nghiệp vụ và kỹ năng hòa giải ở cơ sở cho hòa giải viên theo hướng dẫn của Sở Tư pháp.

- Thống kê số liệu về tổ chức và hoạt động hòa giải ở cơ sở, kiểm tra việc thực hiện Luật Hòa giải ở cơ sở và các văn bản quy phạm pháp luật về hòa giải trên địa bàn.

Trên đây là Kế hoạch Tổ chức triển khai thực hiện Luật Hòa giải ở cơ sở trên địa bàn Thành phố Hà Nội, UBND Thành phố đề nghị Mặt trận Tổ quốc Thành phố và các đoàn thể chính trị Thành phố, yêu cầu các Sở, ban, ngành, Ủy ban nhân dân các Quận, huyện, thị xã nghiêm túc triển khai thực hiện. y ban nhân dân Thành phố giao STư pháp theo dõi, hướng dẫn, kim tra, đôn đốc việc, triển khai thực hiện Kế hoạch này; đồng thời tổng hp tình hình, kết quả thực hiện, báo cáo UBND Thành phố và Bộ Tư pháp theo qui định./.

 


Nơi nhận:
- Bộ Tư pháp;
- TT Th
ành y, HĐND TP;
- Đ/c Ch
tịch UBND TP;
- Các Sở
, ngành, đoàn thể;
- Các đ/c Thành viên Hội đồng Phổ biến giáo dục pháp luật TP;
- UBND các Quận, Huyện, Thị x
ã;
- VPUB: Đ/c CVP
, PVCP ĐĐHng;
Các phòng TH, VX, NC;
- Lưu VT, VXh.

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH





Nguyễn Thị Bích Ngọc

 

Đã xem:

Đánh giá:  
 

Thuộc tính Văn bản pháp luật 62/KH-UBND

Loại văn bảnVăn bản khác
Số hiệu62/KH-UBND
Cơ quan ban hành
Người ký
Ngày ban hành19/03/2014
Ngày hiệu lực19/03/2014
Ngày công báo...
Số công báo
Lĩnh vựcThủ tục Tố tụng
Tình trạng hiệu lựcKhông xác định
Cập nhật11 năm trước
Yêu cầu cập nhật văn bản này

Lược đồ Kế hoạch 62/KH-UBND triển khai thực hiện Luật Hòa giải ở cơ sở Hà Nội 2014


Văn bản bị sửa đổi, bổ sung

    Văn bản liên quan ngôn ngữ

      Văn bản sửa đổi, bổ sung

        Văn bản bị đính chính

          Văn bản được hướng dẫn

            Văn bản đính chính

              Văn bản bị thay thế

                Văn bản hiện thời

                Kế hoạch 62/KH-UBND triển khai thực hiện Luật Hòa giải ở cơ sở Hà Nội 2014
                Loại văn bảnVăn bản khác
                Số hiệu62/KH-UBND
                Cơ quan ban hànhThành phố Hà Nội
                Người kýNguyễn Thị Bích Ngọc
                Ngày ban hành19/03/2014
                Ngày hiệu lực19/03/2014
                Ngày công báo...
                Số công báo
                Lĩnh vựcThủ tục Tố tụng
                Tình trạng hiệu lựcKhông xác định
                Cập nhật11 năm trước

                Văn bản thay thế

                  Văn bản được căn cứ

                    Văn bản hợp nhất

                      Văn bản gốc Kế hoạch 62/KH-UBND triển khai thực hiện Luật Hòa giải ở cơ sở Hà Nội 2014

                      Lịch sử hiệu lực Kế hoạch 62/KH-UBND triển khai thực hiện Luật Hòa giải ở cơ sở Hà Nội 2014

                      • 19/03/2014

                        Văn bản được ban hành

                        Trạng thái: Chưa có hiệu lực

                      • 19/03/2014

                        Văn bản có hiệu lực

                        Trạng thái: Có hiệu lực