Văn bản khác 82/KH-UBND

Kế hoạch 82/KH-UBND năm 2012 về phát triển nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao, công nghệ sinh học đến năm 2015 do tỉnh Tiền Giang ban hành

Nội dung toàn văn Kế hoạch 82/KH-UBND 2012 nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao công nghệ sinh học Tiền Giang


ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH TIỀN GIANG
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 82/KH-UBND

Tiền Giang, ngày 22 tháng 06 năm 2012

 

KẾ HOẠCH

VỀ PHÁT TRIỂN NÔNG NGHIỆP ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ CAO, CÔNG NGHỆ SINH HỌC TỪ NAY ĐẾN NĂM 2015

Thực hiện Nghị quyết số 06-NQ/TU ngày 20 tháng 9 năm 2011 của Tỉnh ủy Tiền Giang về phát triển và ứng dụng công nghệ sinh học từ nay đến năm 2015, định hướng đến năm 2020.

Thực hiện Nghị quyết số 09-NQ/TU ngày 06/12/2011 của Tỉnh ủy Tiền Giang về phát triển nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao từ nay đến năm 2015, định hướng đến năm 2020.

Xét Tờ trình liên ngành số 55/TTr-SNN&PTNT-KHCN ngày 27 tháng 4 năm 2012 của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn - Sở Khoa học và Công nghệ, Ủy ban nhân dân tỉnh xây dựng Kế hoạch thực hiện Nghị quyết số 06-NQ/TU ngày 20 tháng 9 năm 2011 và Nghị quyết số 09-NQ/TU ngày 06/12/2011 của Tỉnh ủy Tiền Giang.

I. ĐÁNH GIÁ THC TRẠNG V NG DNG KHOA HỌC - CÔNG NGHỆ TRONG THỜI GIAN QUA:

Trong thời gian qua, công tác ứng dụng, chuyển giao các tiến bộ khoa học công nghệ (KHCN) trong các lĩnh vực trên địa bàn tỉnh đã đạt được các kết quả nhất định và đã bám vào yêu cầu thực tế phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh. Các mô hình ứng dụng thí điểm đã từng bước đi vào sản xuất đại trà, các đề tài - dự án sau khi nghiệm thu đều được ứng dụng, tạo điều kiện cho người sản xuất tiếp cận những tiến bộ kỹ thuật trong sản xuất. Những thành tựu khoa học và công nghệ cùng với các chính sách đổi mới đã góp phần đưa các sản phẩm nông nghiệp, chế biến lương thực, thực phẩm tăng lên cả về năng suất lẫn chất lượng, nâng khả năng cạnh tranh ngày càng cao của hàng hóa nông sản, thực phẩm. Cụ thể như sau:

1. Đối vi lĩnh vc nông nghiệp:

- Trên cây lúa, đã ứng dụng công nghệ sinh học vào việc thanh lọc và phục tráng các giống lúa đặc sản xuất khẩu; áp dụng các biện pháp kỹ thuật như sử dụng các công cụ sạ hàng kết hợp đồng bộ biện pháp phòng trừ tổng hợp IPM để làm giảm chi phí sản xuất lúa, tăng năng suất lúa; nghiên cứu sử dụng vi khuẩn đối kháng để quản lý bệnh đốm vằn trên lúa; hình thành các vùng chuyên canh sản xuất lúa đặc sản và lúa thơm; thực hiện chương trình sản xuất lúa an toàn, chất lượng cao đạt tiêu chuẩn GlobalGAP; tuyển chọn được các giống lúa ngắn ngày ổn định với khả năng chịu phèn tốt cho năng suất cao.

- Trên cây ăn trái, đã nghiên cứu, ứng dụng thành công qui trình kỹ thuật chăm sóc - thu hoạch, tuyển chọn - phục tráng các giống cây có chất lượng cao, qui hoạch - cải tạo vườn cây đặc sản (vú sữa, sầu riêng, xoài cát Hòa Lộc, sơ ri); nhân giống cây đầu dòng cung cấp cho nông dân; nghiên cứu, ứng dụng các chế phẩm trừ sâu sinh học, các biện pháp phòng trừ tổng hợp để phòng ngừa bệnh trên cây trồng, hạn chế ô nhiễm môi trường đã góp phần nâng cao năng suất cây ăn trái của tỉnh lên vị trí đứng đầu các tỉnh khu vực đồng bằng sông Cửu Long (giai đoạn 2000 - 2010, tăng 4,4%/năm và đạt khoảng 14,4 tấn/ha).

- Về chăn nuôi, đã triển khai thực hiện mô hình lai tạo giống dê, heo có năng suất, chất lượng cao và thực hiện chăn nuôi an toàn sinh học. Số lượng một số loại vật nuôi chủ yếu đều tăng như đàn bò tăng bình quân 21,93%/năm, đàn heo tăng bình quân 2,78%/năm, đàn gia cầm 2,37%/năm. Nhờ cải thiện chất lượng giống và áp dụng kỹ thuật mới nên sản lượng thịt heo hơi năm 2009 tăng gấp 1,6 lần so với năm 2000 (trong khi tổng đàn heo năm 2009 chỉ tăng 1,2 lần so với năm 2000); sản lượng sữa bò năm 2009 đạt 1.869 tấn, tăng gấp 66,7 lần so với năm 2000, tốc độ tăng bình quân là 59,48%/năm.

- Về thủy sản, đã thực hiện thành công các đề tài, dự án khoa học công nghệ (KHCN) về sản xuất giống tôm sú, nghêu, cua, tôm càng xanh, cá thát lát, cá rô đồng,…và thử nghiệm nuôi cá rô phi trên bè, nuôi cá tra thâm canh theo tiêu chuẩn SQF 1000CM nhằm thúc đẩy việc hình thành các vùng sản xuất giống, vùng nuôi tập trung để tăng nhanh năng suất, chất lượng sản phẩm đáp ứng nhu cầu chế biến, xuất khẩu thủy sản. Qua đó, trình độ chuyên môn của cán bộ thủy sản không ngừng được nâng lên, góp phần xây dựng hoàn chỉnh các qui trình kỹ thuật nuôi thủy sản theo tiêu chuẩn GAP, SQF 1000CM và kịp thời chuyển giao kỹ thuật sản xuất giống các loại cho nhân dân.

2. Đối vi lĩnh vc công thương nghiệp:

Trong công nghiệp chế biến đã ứng dụng thành tựu CNSH để chế biến các sản phẩm chủ lực của tỉnh, như: cá, tôm, nghêu, các sản phẩm từ trái khóm, nước sơ ri… xuất khẩu ở dạng sơ chế bằng kỹ thuật đông lạnh. Một số loại trái cây khác: vú sữa, chôm chôm, nhãn, bắp (ngô), ớt… được sơ chế, bảo quản và đông lạnh nhanh để xuất khẩu, tuy nhiên số lượng rất ít chủng loại chưa đa dạng, chưa chế biến sâu. Sản phẩm chế biến truyền thống khác như: rượu, bia, nước giải khát, nước mắm, nước chấm, mắm tôm chà… sản xuất ở quy mô nhỏ lẻ, thủ công là chính.

Công nghiệp sinh học chưa phát triển. Các sản phẩm như chế phẩm bón gốc, chế phẩm M.a, B.b, chế phẩm EM, men tiêu hóa, phôi nấm ăn và nấm dược liệu… sản xuất ở quy mô nhỏ hoặc phụ thuộc giống gốc bên ngoài.

3. Đối vi lĩnh vc y tế:

Trong y tế, ch yếu ng dụng CNSH phc v cho chẩn đoán, điều trị bnh: Sử dng b kit chn đoán cúm A H5N1, viêm gan siêu vi A, B, C…; S dng chế phẩm Insulin trong điu trị tiu đưng; ng dng kịp thi các loại vắc-xin thế h mới trong phòng bnh như: Viêm gan siêu vi, Hib, dại, não mô cầu, viêm não Nht Bản B và các loại bệnh trong d án tiêm chủng mrng…

4. Đối vi lĩnh vc bo vtài nguyên và môi trường:

ng dng các chế phm cũng như các công nghệ sinh hc trong x môi trưng đt kết quả khá. S dụng cỏ Vetiver, hầm Biogas, chế phm EM trong xử lý cht thi chăn nuôi, x môi trưng nuôi trng thy sản. Sử dng công nghệ vi sinh xử lý rác thải sinh hoạt, chất thi công nghip, nưc thi y tế, các cơ sở kinh doanh, dch v. Đồng thi s dụng các chế phẩm sinh học trong sản xut nông nghip để giảm phát thải nguy hại cho môi trường, triển khai chương trình sản xuất sạch hơn trong công nghip nhm tiết kiệm năng lưng, giảm chi phí sản xuất giảm thiu chất thi.

Tuy nhiên, so với yêu cầu đy mạnh công nghip hóa, hiện đi hóa nông nghiệp, nông thôn, nhng kết qu nghiên cứu, ng dng khoa hc công nghệ nêu trên vẫn chưa tương xng với tiềm năng phát triển; mc đầu tư ca toàn hi cho thử nghiệm, ng dụng khoa hc công ngh vẫn còn thp; s vt cht kỹ thuật phc v nghiên cu, ng dng chuyển giao tiến b công ngh chưa đồng b; việc xây dng mt nền nông nghiệp sinh thái, hình thành các chui giá tr trong nông nghip còn ở bưc khởi đu.

T thc trạng nêu trên, việc phát trin nông nghiệp ng dụng công nghệ cao; công nghệ sinh hc phc v yêu cầu phát triển bn vng hết sc cn thiết, khách quan nhiệm v quan trng trong phát trin kinh tế - hi ca tnh nhà.

II. QUAN ĐIỂM, MC TIÊU:

1. Quan đim:

- Phát triển và ng dng công nghệ cao trong sản xut nông nghip, công nghiệp, y tế, bo v môi trưng hưng phát trin KHCN trng điểm gắn lin vi chiến lưc phát trin kinh tế - xã hi ca tnh. Đng thời, hình thành mt ngành kinh tế - k thuật quan trọng phc v cho s nghiệp công nghip hóa, hin đi hóa ca địa phương.

- Tập trung ch yếu nghiên cu ng dng và tiếp nhn các thành tu về tiên tiến của thế gii và trong nưc phù hp điu kiện ca tnh cho các lĩnh vc: nông nghip, công nghip chế biến, v sinh - an toàn thc phẩm, y tế bo vệ

môi trưng. Qua đó thúc đy s hình thành phát triển các doanh nghip sn xuất, kinh doanh, dịch vụ v CNSH; phát triển đồng b cả khu, vùng, doanh nghiệp nông nghiệp công ngh cao hoạt động đt hiu qu cao, chú trng gn kết nghiên cu - sản xuất th - thương mại hóa sn phm.

- Xây dng phát triển CNSH, nông nghip công ngh cao nhằm phát huy ti đa tiềm lc ca tnh, k c các doanh nghiệp và ca nhân dân. Đồng thi m rng, tiếp thu làm ch các công nghệ tiên tiến trong nưc thế giới, kết hp hin đi hóa các CNSH truyền thng. Tăng ng liên kết, phi hp vi vùng ĐBSCL vùng kinh tế trọng điểm phía Nam trong nghiên cu, ng dụng và tiêu th sn phm. Đồng thi, thúc đy hình thành phát triển các doanh nghiệp sn xut, kinh doanh, dch vụ hot động hiu quả.

- Đu tư tập trung cơ s h tầng KHCN, thiết b hin đi, đng b, phát triển CNSH, nông nghiệp công ngh cao đòi hi đu tư cao, thiết bị hin đi; do vy, cần la chọn để đu tư đúng hưng, đúng mc và đồng b phù hp vi điều kiên của tnh; la chn mt s sản phẩm ch lc, thiết yếu để đu tư phát trin.

- ng dng và phát trin CNSH phi đm bảo an toàn sinh hc bảo vmôi trưng sinh thái trong việc chọn la, s dng, nhân ging sản xut thương phẩm các cây trng, vt nuôi, chng sinh vật chuyển gen; không dùng các chất có hại cho con ngưi môi trưng, bo đm ATVSTP đt tiêu chun tiêu dùng, xuất khẩu trong quá trình ng dng công nghcao, CNSH.

- Đào to ngun nhân lc trình độ cao, đủ vs lưng và cht lưng cao và coi đây mt trong nhng điều kin quyết đnh cho s phát trin; Tuyển mới, b trí sắp xếp hp lý ngun nhân lc trình hin có phù hp theo trình độ chun môn, năng lc.

2. Mục tiêu:

a) Mục tiêu chung:

- Đu nâng cao tim lc khoa hc công ngh v ging cây trng vt nuôi bao gm: bảo tn khai thác qu gen, nghiên cu chn tạo ging, trong đó đy mạnh việc ng dng công nghệ sinh hc; xây dng quy trình sn xut, chế biến, bảo quản giống; nâng cao cht lượng giống.

- Tiếp nhn, ng dng, sn xuất th nghim và trin khai sản xuất rộng rãi, có hiu qu các tiến b công ngh sinh hc phc v nông nghiệp, công nghip chế biến, x môi trưng y dưc. Xây dựng phát trin công ngh sinh hc phc v công nghip chế biến, hình thành phát trin công nghip sinh hc. ng dng rng rãi công ngh sinh hc x lý, bo vệ môi trưng, phát trin ngành y - dưc và bo v sc khe nhân dân.

- Đào to ngn hn trong và ngoài nưc đi vi cán b nghiên cứu, qun lý v lĩnh vc công ngh cao trong nông nghiệp; công nghệ sinh hc nhằm tiếp thu các tiến b k thut công nghệ cao ng dụng vào thc tiễn; Đào to, bi

dưng nâng cao trình độ trong nưc đối với lc lưng cán bộ k thut có trình độ đi hc tr lên đang làm công tác ng dng KHCN chính ch thu hút cán b KHCN gii trong và ngoài nưc đến làm việc và chuyển giao công nghệ.

b) Mục tiêu cụ thđến năm 2015:

- Tăng ng svật chất thiết b, phục v phát trin ng dng nông nghiệp công nghệ cao. Tập trung đu tư phát trin Trung tâm K thuật ng dụng công nghệ sinh hc, Trung tâm Giống Nông nghiệp tnh làm nòng ct cho vic hình thành khu nông nghiệp công ngh cao, trong đó cn đu tư phòng thí nghiệm, điu kiện nghiên cu, ng dng thc nghiệm và h thng chuyển giao khoa hc công nghệ;

- Hình thành Khu nông nghip ng dng công nghệ cao khong 100 ha (ở huyện Tân Phưc) để thc hin chc năng nghiên cứu, ng dng công ngh cao vào nông nghiệp - th nghiệm - trình diễn - chuyển giao; Khu sn xuất thực nghiệm sinh học khong 30 ha nhằm sản xut th nghiệm ng dụng CNSH, công nghệ cao để nhân rng sn xut;

- Áp dng công ngh cao trong sn xut nông nghiệp: phn đu tăng tlệ thu hoch lúa bằng máy gặt đp liên hợp đến năm 2015 khong 50%, ng dng công nghệ cao: tưới t đng, tưi nh git trong khâu chăm sóc cây trồng, sdng nhà lưi trong sản xut rau, màu hiu qu kinh tế cao; đưa máy cy lúa vào sn xut ging lúa nguyên chng;

- Phấn đu đến năm 2015, 70% din tích gieo trng lúa sdng ging lúa cấp nguyên chng, xác nhn; 70 % diện ch cây ăn trái s dng cây ging đt chất ng theo qui định; tp trung nâng cao cht lưng 04 con ging vt nuôi ch lc heo lai kinh tế (2 - 3 máu), lai sind, gia cầm hưng tht và trng; cung cp khong 85% nhu cầu con ging với cht lưng cao, an toàn vdịch bnh cho các vùng chăn nuôi tp trung, gia trại, trang tri trong tnh; nâng cao năng lc nghiên cu, tng bưc làm ch công ngh sản xuất ging thy sn để hình thành tp đoàn thy sản đa dng, có giá tr kinh tế và xuất khu, phc vụ phát trin nuôi trng ở các vùng sinh thái nưc ngt, nưc mặn và nưc lợ.

- Nghiên cu, ng dng trin khai thc nghiệm các công nghệ mới, cải tiến, hiện đi hóa công ngh truyền thng nhằm tạo ra sn phm mới, nâng cao cht lưng sn phẩm hin có trong các lĩnh vc chế biến nông thy sản.

- Đào tạo đội ngũ cán bộ kỹ thut kh năng nghiên cu, tiếp nhận, ng dng, chuyển giao KHCN cao trong ngoài nưc. Phấn đu đến năm 2015, đào tạo trong ngoài nưc 10 thạc sĩ và 01 tiến sĩ v CNSH, nông nghip công nghệ cao.

III. NHIỆM V VÀ CÁC NHÓM GII PHÁP CH YU:

1. Nhiệm vụ:

a) Lĩnh vc nông nghip

- Cây trng: Phi hp nghiên cu, ng dng lai tạo và nhân nhanh mt số ging lúa cây trng ch lc thích nghi vùng sinh thái của tnh điu kin biến đi khí hu; phc tráng mt s ging lúa đc sn và cây ăn trái ch lc; xây dng quy trình chẩn đoán virus gây bnh chính ng dng chế phẩm sinh học để phòng trừ côn trùng bệnh hi trên cây trng. Nghiên cu hoàn thin quy trình nhân các loi giống nấm ăn hiện có, tiếp nhn sản xut ging mt số loi nấm ăn mới giá tr thương phẩm cao nấm dưc liệu quý. M rng phát triển vùng rau, chủ yếu áp dụng các biện pháp sinh hc đm bảo an toàn.

- Chăn nuôi, thú y: Tiếp tc đy mạnh công tác th tinh nhân tạo trên bò, heo… nghiên cu nâng cao tl thụ thai trên 70%. Nghiên cu kỹ thut và phương thc ph biến k thuật cấy truyn phôi sản xut con ging gc, giống cha m đm bảo cung cấp con ging tt cho sản xut. Tiếp tc nghiên cứu và hoàn thin công ngh sn xuất các cht h trcho quá trình biến dưng như enzym: phytase, cellulase, protease để s dụng hiu qu thc ăn chăn nuôi và giảm ô nhiễm môi trưng. Nghiên cu phân lập các vi sinh vt li cho tiêu hóa, làm cơ s xây dng các công thức phi hp vi sinh vt thành chế phẩm probiotic phù hp cho tng loài gia súc, gia cm, tng giai đon sinh lý và điu kin sinh thái ca tnh. Đy mạnh ng dụng các kỹ thut trong công ngh sinh hc mới hin đi như: PCR, Sequencing… để chn đoán nhanh và chính xác, cả định tính và định lưng, kháng nguyên và kháng th các bệnh trên gia súc, gia cm.

- Thy sản: Hoàn thiện phát trin công ngh nhân giống cá tra, nghêu và tôm sú. Nghiên cu, sinh sản nhân to ging thy sản quý ( lăng, chm, cua đinh…); chọn to nuôi cấy các loài tảo ph biến phục v cho sn xuất ging, sn xut thc ăn thủy sản; tiếp nhn thương mại hóa các b kit chn đoán bnh, chế phẩm sinh hc, vắc-xin phòng bệnh cá tra, điêu hồng, nghêu, tôm và mt số loài thủy sản có giá tr khác. Điều khiển gii tính nhằm sản xut con ging đơn tính quy mô công nghip; tạo ging thy sản có chất lưng cao, kháng bệnh tt. Bo tn khai thác hiệu qu ngun gen các loài thy sản đc hu phc v cho công tác ging. ng dụng kit PCR và b kit LAMP chn đoán nhanh bnh thy sn. Nghiên cu ng dụng sinh hc phân t miễn dịch hc, vi sinh vt hc trong phòng, tr mt s loại dch bnh nguy hiểm đi vi thy sản.

- ng dng cơ giới hóa và t động hóa phc v sản xut các loại cây trng, vật nuôi có giá tr kinh tế cao.

- Nghiên cu, ng dụng công ngh bc xạ để chiếu xạ các sn phẩm nông sản nhằm nâng cao kh năng cạnh tranh, giá tr hàng hóa nông sn xut khẩu, góp phn phát trin mạnh th trưng xuất khu sang các nưc phát trin có yêu cầu vchất lưng, an toàn vệ sinh thực phm cao như M, Nhật, EU,...

b)ng dụng lĩnh vc công nghip chế biến:

- Nghiên cu ng dng các công ngh sinh học để sn xuất th nghiệm các chế phẩm vi sinh, enzym và protein phc v cho công nghip chế biến (thc phẩm, thc ăn chăn nuôi, nhiên liệu sinh hc,...) nhằm đa dng hóa sản phẩm tiêu dùng.

- Nghiên cu ng dng công ngh sinh hc trong bo qun sau thu hoch đối vi các sn phm nông thy sản. ng dụng các kỹ thut hin đi, kit sn phẩm phc v chn đoán phát hiện nhanh vi sinh vt gây bệnh độc tố, nhằm nhanh chóng chun hóa cht lưng thc phẩm và kiểm soát vệ sinh an toàn thc phẩm; kiểm soát cht lưng nguyên liu các sn phm, hàng hóa có ngun gc t công nghệ biến đổi gen trong công nghiệp chế biến.

- Chuyển giao công nghệ, thiết kế và chế to thiết b lên men, thiết bị sản xuất các chế phẩm vi sinh/enzym/protein ( quy mô va nh) phc v công nghiệp chế biến. Ci tiến dây chuyền sản xuất, ng dng công nghmới và công ngh sinh hc để phát hiện các sn phẩm thc phẩm lên men truyền thng ca đa phương (nưc mm, nưc chm, mm tôm chà, h tíu, bánh tráng,...) bo đm chất lưng n đnh có sc cnh tranh trên th trưng.

c) ng dng lĩnh vc y tế và bo vsức khe cng đồng:

- Nghiên cu ng dng công ngh tế bào gc trong vic chăm sóc sc khe công ngh tế bào thc vật trong y học cổ truyền, dưc liu. ng dụng công ngh đơn dòng tế bào vào việc chn đoán và điều tr bnh.

- Nghiên cu các cht hot tính sinh hc t động thc vật và vi sinh vt để sn xut các loại thuc, m phẩm và thc phẩm chc năng. ng dng tng bưc phát trin sn xuất các loi thuc kháng sinh, vitamin, acid amin, protein bng công nghệ lên men vi sinh vi sinh tái t hp. Quy hoch, th nghiệm và phát triển cây, con chế phẩm dưc liu phù hp vi điu kiện của tnh. ng dng phát trin các phương pháp chn đoán, điu trị và nâng cao sc khe bng công nghệ sinh hc, công ngh tế bào, y sinh hc, kỹ thut y sinh, hóa sinh, hóa lý, sinh lý, sinh hc phân t, công nghệ nano sinh học.

d) Lĩnh vc bo v môi trưng và phát triển bền vng:

- ng dng CNSH các thành tu KHCN hin đi để to ra các công nghệ, sản phẩm thân thin với môi trưng, sản xut sch hơn trong công nghip; Sản xut hu cơ, sinh thái, GAP trong nông nghip.

- ng dng và phát triển CNSH để x các chất thi gây ô nhim; tái chế, chế biến ph phẩm chất thải công - nông nghip thành các sản phẩm có ích.

- ng dng phát trin CNSH để lưu gi, bảo tn sdng hợp tài nguyên đa dng sinh hc, đt đai, nước, không khí mc tiêu phát trin bn vng, phục hi phát trin các hệ sinh thái t nhiên.

2. Các nhóm gii pháp ch yếu

a) Tuyên truyền, nâng cao nhn thc và hành động:

Để trin khai thc hiện phát trin ng dng khoa hc công ngh trong sn xuất phc v đi sng, t tnh đến cơ s cn làm tốt công tác tuyên truyền, nâng cao nhận thc ca cán b, đng viên và nhân dân về phát trin nông nghip ng dng công ngh cao, công ngh sinh hc; Xem phát trin ng dng khoa hc công nghệ là khâu then cht, là gii pháp xuyên sut, bưc đột phá trong sản xut nông nghip công nghip chế biến ca tnh, to tiền đề quan trng cho quá trình xây dng nông thôn mới, công nghiệp hóa, hiện đi hóa nông nghiệp, nông thôn.

b) Xây dựng và phát triển tim lực khoa học công nghệ:

- Xây dựng và phát triển vùng, khu và doanh nghiệp ứng dụng công nghệ cao trong nông nghiệp, trước mắt hình thành Khu nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao khoảng 100 ha có chức năng nghiên cứu ứng dụng - thử nghiệm - trình diễn - chuyển giao; Khu sản xuất thực nghiệm sinh học khoảng 30 ha nhằm sản xuất thử nghiệm ứng dụng CNSH, công nghệ cao để nhân rộng sản xuất.

- Tăng cường cơ sở vật chất và thiết bị, phục vụ phát triển ứng dụng nông nghiệp công nghệ cao, công nghệ sinh học, trong đó cần đầu tư phòng thí nghiệm, khu sản xuất thực nghiệm sinh học và công nghệ cao nhằm tạo điều kiện nghiên cứu, ứng dụng thực nghiệm và hệ thống chuyển giao KHCN.

c) Nhóm gii pháp về cơ chế, chính sách:

- T chc, nhân nghiên cu, ng dng khoa hc công nghệ đưc nhà nưc ưu đãi, h tr cao nhất cho các hoạt động nghiên cứu khoa học phát triển công nghệ, th nghiệm và chuyển giao công nghệ theo các quy định ca pháp lut.

- Xem xét hỗ tr t ngân ch nhà nưc đối với chi phí cho t chc khoa hc công nghcông lập và các t chc khác để đu tư xây dng cơ shtng và trang thiết bị cho phòng thí nghiệm và cơ s sản xuất ng dụng công nghệ sinh hc và bc xạ theo các d án đu tư đưc cấp có thẩm quyền phê duyệt. Khuyến khích, h tr các doanh nghip xây dng các cơ s sn xuất, kinh doanh ng dng công nghệ sinh hc, nông nghiệp công nghệ cao.

- Thc hin chính sách ưu tiên, hỗ tr đào tạo s dng ngun nhân lc về nghiên cu, ng dng nông nghiệp công nghệ cao, công nghệ sinh hc theo các quy đnh ca pháp lut.

- y dng cơ chế ln kết gia cơ s nghiên cu ng dụng khoa hc với ngưi sn xut và doanh nghip v chui ng dụng KHCN - sn xut - tiêu th. Lồng ghép nhim v khoa hc công ngh vào các chương trình mc tiêu quốc gia; các chương trình, d án, kế hoạch phát trin kinh tế - xã hi trên địa bàn tỉnh.

- Xây dng chế, chính ch h trợ, bảo vệ quyền lợi cơ bn n đnh, lâu dài cho nông dân để tạo đng lc khuyến khích nông dân sn xuất nông sn có cht lưng cao, đt các tiêu chun v v sinh an toàn thc phẩm (GAP) góp phần nâng cao uy tín mrng th trường xut khu ra thế gii.

d) Gii pháp vvn:

Đa dạng hóa nguồn vốn cho phát triển ng dụng khoa học công nghệ, bao gồm:

- Ngun kinh phí s nghiệp khoa hc và công nghchi thc hin các nhiệm v khoa hc và công ngh đưc cp có thm quyền phê duyệt;

- Nguồn kinh phí s nghip đào tạo chi cho đào to ngun nhân lc ca tỉnh;

- Ngun vn đu tư y dng cơ bản chi cho đu tư h tr đu tư cơ s htng trang thiết b choc t chức khoa hc ng ngh c doanh nghip;

- Ngun vn vay ca các t chc tín dng, qu h trợ đu tư phát trin;

- Các ngun vn khác: vốn t nguồn hợp tác quc tế, vn t nguồn đóng góp, tài trca t chc, cá nhân.

e) Đào to và thu hút ngun nhân lực:

- Đưa đi đào tạo chuyên môn trong và ngoài nước nhằm nâng cao trình độ năng lực cán bộ, công chức để có thể đảm đương công tác tiếp nhận và chuyển giao ứng dụng khoa học công nghệ đồng thời tạo mọi điều kiện để phát huy năng lực cán bộ hình thành nên hệ thống chuyển giao ứng dụng khoa học công nghệ từ tỉnh đến cơ sở. Triển khai nhiều hình thức đào tạo bồi dưỡng, nâng cao trình độ ứng dụng tiến bộ khoa học kỹ thuật, kỹ năng canh tác, kiến thức sản xuất mới cho nông dân;

- Tuyển nhân lực có trình độ đáp ứng chuyên môn theo yêu cầu của Kế hoạch;

- Tăng cường nhân lực có trình độ đại học có chuyên ngành phù hợp về cơ sở.

IV. CÁC CHƯƠNG TRÌNH, ĐỀ ÁN, DỰ ÁN:

Để nâng cao năng lc sản xuất nông nghiệp ng dng công ngh cao, công ngh sinh hc trong giai đon t nay đến năm 2015 triển khai thc hin các Chương trình, đề án, d án trng điểm sau:

 (Phụ lục 1, Ph lc 2)

V. NHU CU VỐN ĐU TƯ: (Phụ lc 3)

D kiến tng kinh phí: 335.211 triu đng, trong đó:

- Vn NSNN: 260.611 triu đồng;

- Vn khác (kêu gi đu tư): 74.600 triu đồng

Cụ thể:

Phân kỳ

Nguồn

Tổng

Xây dựng bản

Sự nghiệp

Nguồn khác

Ghi chú

TW

ĐP

TW

ĐP

Tổng KP 2013 - 2015

335.211

39.047

161.314

4.000

56.520

74.600

 

2013

87.800

12.016

38.550

1.200

15.734

20.300

 

2014

159.511

19.522

79.469

1.600

20.920

38.000

 

2015

87.900

7.509

43.295

1.200

19.596

16.300

 

Kinh phí s nghiệp địa phương, bao gm: S nghip KHCN, nông nghip, môi trưng, công thương y tế; kinh phí XDCB đa phương đưc thc hin tnăm 2013 - 2015.

VI. TỔ CHỨC THỰC HIỆN:

1. Giao S Khoa hc và Công ngh (Thường trc Ban Ch đo Phát trin, ng dụng công nghệ sinh học Phát trin nông nghip công ngh cao tnh) là cơ quan đu mi chủ trì, phi hợp với các sở, ngành liên quan y ban nhân dân các huyện, thành ph Mỹ Tho, th Công t chc thc hin có hiu qu Kế hoạch y; thng nht ý kiến với các sở, ngành tham mưu y ban nhân dân tnh ch đo nhng công việc có liên quan trong quá trình thc hin Kế hoạch; Đnh k 6 tháng, hàng năm báo cáo kết qu thc hin về y ban nhân dân tỉnh.

2. Các sở, ngành tnh: Nông nghip Phát triển nông thôn, Kế hoch và Đu tư, Tài chính, Công an, Ni v, Công Thương, Tài nguyên Môi trường, Y tế, Xây dng, Trung tâm Xúc tiến Đu -Thương mại và Du lịch các sở, ngành có liên quan căn c chc năng, nhim v phạm vi qun nhà nưc ca sở, ngành mình có trách nhiệm phi hợp chặt ch với S Khoa hc Công ngh để t chc thc hiện tt các ni dung, nhiệm v liên quan trong kế hoạch, định k 6 tháng, hàng năm báo cáo kết qu thc hin v Sở Khoa hc và Công ngh để tng hợp báo cáo y ban nhân dân tnh.

3. y ban nhân dân các huyn, tnh ph M Tho, th xã ng căn cchc năng, nhim v và phạm vi quản nhà nưc ca đa phương mình, phi hợp với các s, ngành tnh t chc thc hin tt các ni dung, nhim v có liên quan trong kế hoch y và lng ghép nhim v phát triển ng dụng khoa học công ngh vào nhiệm v phát triển kinh tế - xã hi hàng năm ca đa phương đ triển khai thc hin. Đnh k 6 tháng, hàng năm báo cáo kết qu thc hin vcơ quan ch t (S Khoa hc và Công ngh) để tng hp báo cáo y ban nhân dân tnh./.

 

 

KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH




Lê Văn Hưởng

 

Đã xem:

Đánh giá:  
 

Thuộc tính Văn bản pháp luật 82/KH-UBND

Loại văn bảnVăn bản khác
Số hiệu82/KH-UBND
Cơ quan ban hành
Người ký
Ngày ban hành22/06/2012
Ngày hiệu lực22/06/2012
Ngày công báo...
Số công báo
Lĩnh vựcCông nghệ thông tin
Tình trạng hiệu lựcKhông xác định
Cập nhật12 năm trước
Yêu cầu cập nhật văn bản này

Download Văn bản pháp luật 82/KH-UBND

Lược đồ Kế hoạch 82/KH-UBND 2012 nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao công nghệ sinh học Tiền Giang


Văn bản bị sửa đổi, bổ sung

    Văn bản liên quan ngôn ngữ

      Văn bản sửa đổi, bổ sung

        Văn bản bị đính chính

          Văn bản được hướng dẫn

            Văn bản đính chính

              Văn bản bị thay thế

                Văn bản hiện thời

                Kế hoạch 82/KH-UBND 2012 nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao công nghệ sinh học Tiền Giang
                Loại văn bảnVăn bản khác
                Số hiệu82/KH-UBND
                Cơ quan ban hànhTỉnh Tiền Giang
                Người kýLê Văn Hưởng
                Ngày ban hành22/06/2012
                Ngày hiệu lực22/06/2012
                Ngày công báo...
                Số công báo
                Lĩnh vựcCông nghệ thông tin
                Tình trạng hiệu lựcKhông xác định
                Cập nhật12 năm trước

                Văn bản thay thế

                  Văn bản được dẫn chiếu

                    Văn bản hướng dẫn

                      Văn bản được hợp nhất

                        Văn bản được căn cứ

                          Văn bản hợp nhất

                            Văn bản gốc Kế hoạch 82/KH-UBND 2012 nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao công nghệ sinh học Tiền Giang

                            Lịch sử hiệu lực Kế hoạch 82/KH-UBND 2012 nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao công nghệ sinh học Tiền Giang

                            • 22/06/2012

                              Văn bản được ban hành

                              Trạng thái: Chưa có hiệu lực

                            • 22/06/2012

                              Văn bản có hiệu lực

                              Trạng thái: Có hiệu lực