Văn bản khác 84/KH-UBND

Kế hoạch 84/KH-UBND năm 2017 thực hiện biện pháp bảo đảm bình đẳng giới đối với cán bộ, công, viên chức giai đoạn 2016-2020 do tỉnh Lào Cai ban hành

Nội dung toàn văn Kế hoạch 84/KH-UBND 2017 biện pháp bảo đảm bình đẳng giới Lào Cai


ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH LÀO CAI
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 84/KH-UBND

Lào Cai, ngày 24 tháng 3 năm 2017

 

KẾ HOẠCH

TRIỂN KHAI THỰC HIỆN BIỆN PHÁP BẢO ĐẢM BÌNH ĐẲNG GIỚI ĐỐI VỚI CÁN BỘ, CÔNG CHỨC, VIÊN CHỨC GIAI ĐOẠN 2016 - 2020

Thực hiện Quyết định số 515/QĐ-TTg ngày 31/03/2016 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt đề án thực hiện biện pháp bảo đảm bình đẳng đối với cán bộ, công chức, viên chức giai đoạn 2016 - 2020, UBND tỉnh Lào Cai ban hành Kế hoạch triển khai thực hiện biện pháp bảo đảm bình đẳng đối với cán bộ, công chức, viên chức giai đoạn 2016 - 2020, như sau:

I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU CỦA KẾ HOẠCH

1. Mục đích

Giảm sự chênh lệch về vị trí, vai trò, điều kiện, cơ hội phát huy năng lực giữa nữ cán bộ, công chức, viên chức so với nam cán bộ, công chức, viên chức trong quy hoạch, tạo nguồn, đào tạo, bồi dưỡng, bố trí và sử dụng tại cơ quan, tổ chức của nhà nước; đồng thời góp phần xây dựng và phát triển vững chắc đội ngũ nữ cán bộ, công chức, viên chức đáp ứng yêu cầu, nhiệm vụ của tỉnh.

2. Yêu cầu

Thực hiện biện pháp bảo đảm bình đẳng giới đối với nữ cán bộ, công chức, viên chức phải được tiến hành thường xuyên, liên tục, đảm bảo tính khả thi, tạo điều kiện thuận lợi cho nữ cán bộ, công chức, viên chức phát huy năng lực, sở trường của mình trong mọi lĩnh vực công tác.

II. NỘI DUNG, CHỈ TIÊU THỰC HIỆN KẾ HOẠCH

1. Nội dung

- Nâng cao nhận thức, tăng cường trách nhiệm của người đứng đầu cơ quan, tổ chức trong thực hiện chủ trương của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước về công tác cán bộ nữ và bình đẳng giới.

- Tăng cường công tác quy hoạch, tạo nguồn cán bộ, công chức, viên chức nữ bảo đảm mục tiêu bình đẳng giới.

- Bảo đảm bình đẳng giới trong bố trí, sử dụng cán bộ, công chức, viên chức.

- Nâng cao năng lực đội ngũ nữ cán bộ, công chức, viên chức đáp ứng yêu cầu thời kỳ đẩy mạnh công nghiệp hóa, hiện đại hóa và hội nhập quốc tế.

- Tăng cường công tác kiểm tra, giám sát việc thực hiện công tác cán bộ nữ và bình đẳng giới.

2. Chỉ tiêu thực hiện

a) Tăng cường công tác quy hoạch, tạo nguồn cán bộ, công chức, viên chức nữ vào các chức danh lãnh đạo, quản lý các cấp nhằm từng bước giảm dần khoảng cách giới trong lĩnh vực chính trị:

- Duy trì tỷ lệ cán bộ, công chức, viên chức nữ được quy hoạch, tạo nguồn tham gia cấp ủy Đảng các cấp nhiệm kỳ 2016 - 2020 đạt từ 20% trở lên.

- Duy trì tỷ lệ cán bộ, công chức, viên chức nữ được quy hoạch, tạo nguồn đại biểu Quốc hội, Hội đồng nhân dân các cấp nhiệm kỳ 2016 - 2020 đạt từ 35% trở lên.

- Quy hoạch, tạo nguồn cán bộ, công chức, viên chức lãnh đạo chủ chốt là nữ ở các cơ quan, ban, ngành thuộc UBND các cấp đến năm 2020 đạt từ 40% trở lên. Đối với các cơ quan đơn vị có tỷ lệ nữ từ 30% trở lên khuyến khích có cán bộ lãnh đạo chủ chốt là nữ.

b) Tăng cường công tác đào tạo, bồi dưỡng đối với nữ cán bộ, công chức, viên chức, đặc biệt 100% nữ trong diện quy hoạch được đào tạo, bồi dưỡng bảo đảm đủ điều kiện, tiêu chuẩn theo quy định:

- Phấn đấu đến năm 2020, tỷ lệ nữ được đào tạo nâng cao trình độ chuyên môn thạc sỹ đạt 45%, tiến sỹ đạt 15% trên tổng số người có các học vị này; tỷ lệ nữ được đào tạo nâng cao trình độ lý luận chính trị đạt 40%;

- Phấn đấu hàng năm cử 50% nữ cán bộ, công chức, viên chức (trên tổng số CBCCVC được cử đi học) tham gia các chương trình bồi dưỡng về quản lý nhà nước, kỹ năng, nghiệp vụ và cập nhật kiến thức hội nhập quốc tế.

III. MỘT SỐ NHIỆM VỤ TRỌNG TÂM

1. Khảo sát, đánh giá tình hình thực trạng nữ cán bộ, công chức, viên chức; nữ cán bộ, công chức, viên chức trong quy hoạch; nữ cán bộ, công chức giữ các chức danh lãnh đạo, quản lý.

2. Xây dựng cơ sở dữ liệu của tỉnh về nữ cán bộ, công chức, viên chức.

3. Tập huấn nâng cao nhận thức về bình đẳng giới và công tác cán bộ nữ cho lãnh đạo các sở, ban, ngành, lãnh đạo UBND các huyện, thành phố.

4. Tập huấn nâng cao năng lực, kỹ năng lãnh đạo và quản lý cho cán bộ nữ các cấp.

5. Tăng cường kiểm tra việc thực hiện biện pháp bảo đảm bình đẳng giới đối với nữ cán bộ, công chức, viên chức giai đoạn 2016 - 2020.

6. Tổ chức hội nghị sơ kết, tổng kết việc thực hiện biện pháp bảo đảm bình đẳng giới đối với nữ cán bộ, công chức, viên chức của tỉnh.

IV. GIẢI PHÁP THỰC HIỆN

1. Tiếp tục đẩy mạnh các hoạt động tuyên truyền, giáo dục nâng cao nhận thức về công tác cán bộ nữ và bình đng giới của các cấp chính quyền

Tăng cường việc quán triệt, phổ biến các chủ trương, đường lối, Nghị quyết của Đảng nhằm tạo sự chuyển biến từ nhận thức đến hành động về công tác cán bộ nữ; tập trung vào việc nâng cao nhận thức cho các cấp chính quyền, lãnh đạo các cơ quan, đơn vị, cán bộ, công chức, viên chức hiểu rõ hơn về vấn đề bình đẳng giới, xác định đúng vai trò, vị trí của nữ cán bộ, công chức, viên chức trong phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh.

2. Thực hiện tốt công tác quy hoạch, tạo nguồn cán bộ, công chức, viên chức nữ bảo đảm mục tiêu bình đẳng giới.

Đề cao trách nhiệm của người đứng đầu đối với công tác cán bộ nữ, thực hiện tốt công tác quy hoạch, tạo nguồn, phát triển đội ngũ nữ cán bộ, công chức, viên chức ở các lĩnh vực, ngành, địa phương đảm bảo hợp lý về cơ cấu, số lượng và chú trọng đến chất lượng; định kỳ hằng năm tiến hành rà soát, điều chỉnh bổ sung quy hoạch.

- Phát hiện, bồi dưỡng nữ cán bộ, công chức, viên chức có khả năng, năng lực lãnh đạo, quản lý; có kế hoạch bồi dưỡng, bố trí, phân công công tác, tạo điều kiện để nữ cán bộ, công chức, viên chức rèn luyện, phấn đấu.

- Xây dựng kế hoạch và có chỉ tiêu cụ thể đối với từng cơ quan, đơn vị, địa phương về tỷ lệ nữ cán bộ, công chức, viên chức; nữ cán bộ, công chức, viên chức trẻ; nữ cán bộ, công chức, viên chức người dân tộc thiểu số trong quy hoạch, đào tạo, bồi dưỡng, sử dụng cán bộ, đảm bảo tỷ lệ nữ cán bộ, công chức, viên chức tham gia cấp ủy, đại biểu HĐND các cấp và các vị trí, lãnh đạo quản lý.

- Có kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng dài hạn, hàng năm cho đội ngũ nữ cán bộ, công chức, viên chức, đặc biệt là nữ trong diện quy hoạch để đảm bảo đủ điều kiện, tiêu chuẩn theo quy định.

3. Quan tâm thực hiện tốt việc bố trí sắp xếp, sử dụng, bổ nhiệm nữ cán bộ, công chức, viên chức.

- Người đứng đầu cơ quan, tổ chức sử dụng cán bộ, công chức, viên chức có trách nhiệm bố trí, phân công công tác đối với nữ cán bộ, công chức, viên chức bảo đảm cơ cấu hợp lý, không phân biệt đối xử giữa nam và nữ ở cùng chức vụ, chức danh, vị trí việc làm, trừ những công việc quy định phụ nữ không được làm.

- Thực hiện kiện toàn, sắp xếp, bổ nhiệm các chức vụ, chức danh lãnh đạo, quản lý các cấp bảo đảm tỷ lệ nữ nhằm thực hiện các mục tiêu quốc gia về bình đẳng giới; ưu tiên lựa chọn nữ có đủ điều kiện, tiêu chuẩn theo quy định và trong quy hoạch chức vụ, chức danh đó.

4. Tiếp tục củng cố, kiện toàn và nâng cao hiệu quả hoạt động của Ban vì sự tiến bộ phụ nữ các cấp.

- Xây dựng kế hoạch hành động vì sự tiến bộ của phụ nữ theo tng giai đoạn và thường xuyên điều chỉnh, bổ sung kế hoạch cho phù hợp với tình hình thực tế của địa phương.

- Tăng cường chỉ đạo nhằm củng cố bộ máy; đảm bảo nguồn lực để duy trì và nâng cao chất lượng hoạt động của Ban Vì sự tiến bộ của phụ nữ ở tỉnh và ở cấp huyện; nâng cao nhận thức về bình đẳng giới.

5. Tăng cường công tác kiểm tra, giám sát việc thực hiện công tác cán bộ nữ và bình đẳng giới

- Cơ quan quản lý các cấp tăng cường kiểm tra, giám sát công tác quy hoạch, tạo nguồn, bố trí, sử dụng, đào tạo, bồi dưỡng, bổ nhiệm đối với nữ cán bộ, công chức, viên chức tại các cơ quan, tổ chức thuộc thẩm quyền quản lý bảo đảm thực hiện các biện pháp thúc đẩy bình đẳng giới theo quy định.

- Tổ chức các đoàn kiểm tra, giám sát chuyên ngành và liên ngành về thực hiện các quy định về công tác cán bộ nữ và bình đẳng giới.

V. KINH PHÍ THỰC HIỆN

Kinh phí triển khai thực hiện Kế hoạch từ nguồn Ngân sách nhà nước và các nguồn lực khác theo quy định, được lồng ghép vào kế hoạch phát triển kinh tế, xã hội của tỉnh hàng năm.

VI. TỔ CHỨC THỰC HIỆN

1. Sở Nội vụ:

- Chủ trì, phối hợp với các cơ quan, đơn vị, địa phương tổ chức triển khai thực hiện Kế hoạch. Rà soát thực trạng đội ngũ nữ cán bộ, công chức, viên chức hiện có để xây dựng kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng và đề xuất chính sách hỗ trợ.

- Tham mưu, xây dựng chính sách về quy hoạch, tạo nguồn, bố trí, sử dụng, đào tạo, bồi dưỡng, bổ nhiệm bảo đảm mục tiêu về bình đẳng giới.

- Phối hợp với các ngành liên quan xây dựng cơ sở dữ liệu của tỉnh về nữ cán bộ, công chức, viên chức.

- Tổ chức tập huấn nâng cao năng lực cho nữ cán bộ, công chức, viên chức lãnh đạo, quản lý; nữ cán bộ, công chức, viên chức trong diện quy hoạch chức vụ, chức danh lãnh đạo, quản lý các cấp.

-Tổ chức kiểm tra, đánh giá; sơ kết, tổng kết việc thực hiện Kế hoạch và tổng hợp báo cáo UBND tỉnh.

2. Sở Lao động, Thương binh và Xã hội

Chủ trì, phối hợp với các Sở, ban, ngành, đoàn thể liên quan triển khai có hiệu quả kế hoạch thực hiện Chương trình quốc gia về bình đẳng giới của tỉnh giai đoạn 2016 - 2020.

Tham mưu UBND tỉnh đối với các nội dung, hoạt động liên quan đến bình đẳng gii và vì sự tiến bộ của phụ nữ trên địa bàn tỉnh.

3. Sở Tài chính

Cân đối nguồn ngân sách để bố trí kinh phí thực hiện Kế hoạch trong dự toán ngân sách hàng năm, tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, quyết định phân bổ cho cơ quan, đơn vị theo đúng quy định hiện hành; kiểm tra việc sử dụng kinh phí thực hiện Kế hoạch.

4. Các Sở, ban, ngành, Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố

Xây dựng Kế hoạch và tổ chức thực hiện công tác cán bộ nữ của ngành, địa phương.

Tăng cường hoạt động của Ban Vì sự tiến bộ của phụ nữ; thường xuyên kiểm tra việc triển khai, thực hiện kế hoạch, tổ chức sơ kết, đánh giá việc thực hiện kế hoạch và thực hiện chế độ báo cáo hàng năm theo quy định.

Trên đây là Kế hoạch thực hiện biện pháp bảo đảm bình đẳng giới đối với nữ cán bộ, công chức, viên chức tỉnh Lào Cai giai đoạn 2016 - 2020, yêu cầu các Sở, ban, ngành, UBND các huyện, thành phố xây dựng kế hoạch triển khai thực hiện và báo cáo kết quả trước 30/11 hàng năm về Sở Nội vụ để tổng hợp báo cáo UBND tỉnh./.

 

 

Nơi nhận:
- TT.TU, HĐND, UBND tỉnh;
- Các Sở, ban, ngành tỉnh;
- Hội Phụ nữ tỉnh;
- UBND các huyện, thành phố;
- Lãnh đạo Văn phòng;
- Cổng TTĐT tỉnh;
- Lưu: VT, TH1, NC3.

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH




Đặng Xuân Phong

 

 

Đã xem:

Đánh giá:  
 

Thuộc tính Văn bản pháp luật 84/KH-UBND

Loại văn bảnVăn bản khác
Số hiệu84/KH-UBND
Cơ quan ban hành
Người ký
Ngày ban hành24/03/2017
Ngày hiệu lực24/03/2017
Ngày công báo...
Số công báo
Lĩnh vựcBộ máy hành chính, Văn hóa - Xã hội
Tình trạng hiệu lựcKhông xác định
Cập nhật7 năm trước
Yêu cầu cập nhật văn bản này

Download Văn bản pháp luật 84/KH-UBND

Lược đồ Kế hoạch 84/KH-UBND 2017 biện pháp bảo đảm bình đẳng giới Lào Cai


Văn bản bị sửa đổi, bổ sung

    Văn bản liên quan ngôn ngữ

      Văn bản sửa đổi, bổ sung

        Văn bản bị đính chính

          Văn bản được hướng dẫn

            Văn bản đính chính

              Văn bản bị thay thế

                Văn bản hiện thời

                Kế hoạch 84/KH-UBND 2017 biện pháp bảo đảm bình đẳng giới Lào Cai
                Loại văn bảnVăn bản khác
                Số hiệu84/KH-UBND
                Cơ quan ban hànhTỉnh Lào Cai
                Người kýĐặng Xuân Phong
                Ngày ban hành24/03/2017
                Ngày hiệu lực24/03/2017
                Ngày công báo...
                Số công báo
                Lĩnh vựcBộ máy hành chính, Văn hóa - Xã hội
                Tình trạng hiệu lựcKhông xác định
                Cập nhật7 năm trước

                Văn bản thay thế

                  Văn bản hướng dẫn

                    Văn bản được hợp nhất

                      Văn bản được căn cứ

                        Văn bản hợp nhất

                          Văn bản gốc Kế hoạch 84/KH-UBND 2017 biện pháp bảo đảm bình đẳng giới Lào Cai

                          Lịch sử hiệu lực Kế hoạch 84/KH-UBND 2017 biện pháp bảo đảm bình đẳng giới Lào Cai

                          • 24/03/2017

                            Văn bản được ban hành

                            Trạng thái: Chưa có hiệu lực

                          • 24/03/2017

                            Văn bản có hiệu lực

                            Trạng thái: Có hiệu lực