Văn bản khác 843/KH-UBND

Kế hoạch 843/KH-UBND triển khai Đề án tổng thể bảo vệ môi trường làng nghề đến năm 2020 và định hướng đến năm 2030 trên địa bàn tỉnh Bến Tre (giai đoạn từ năm 2014 đến năm 2015)

Nội dung toàn văn Kế hoạch 843/KH-UBND bảo vệ môi trường làng nghề đến 2020 định hướng đến 2030 Bến Tre


ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH BẾN TRE
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 843/KH-UBND

Bến Tre, ngày 04 tháng 3 năm 2014

 

KẾ HOẠCH

TRIỂN KHAI ĐỀ ÁN TỔNG THỂ BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG LÀNG NGHỀ ĐẾN NĂM 2020 VÀ ĐỊNH HƯỚNG ĐẾN NĂM 2030 CỦA THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BẾN TRE (GIAI ĐOẠN TỪ NĂM 2014 ĐẾN NĂM 2015)

Căn cứ Quyết định số 577/QĐ-TTg ngày 11 tháng 4 năm 2013 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Đề án tổng thể bảo vệ môi trường làng nghề đến năm 2020 và định hướng đến năm 2030;

Thực hiện Công văn số 2436/BTNMT-TCMT ngày 26 tháng 6 năm 2013 của Bộ Tài nguyên và Môi trường về việc triển khai thực hiện Đề án tổng thể bảo vệ môi trường làng nghề, Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Kế hoạch triển khai Đề án tổng thể bảo vệ môi trường làng nghề đến năm 2020 và định hướng đến năm 2030 của Thủ tướng Chính phủ trên địa bàn tỉnh Bến Tre (giai đoạn từ năm 2014 đến năm 2015) như sau:

I. MỤC TIÊU

1. Mục tiêu tổng quát:

Tăng cường mạnh mẽ công tác bảo vệ môi trường trong quản lý và phát triển làng nghề trên địa bàn tỉnh. Ngăn chặn phát sinh các làng nghề mới gây ô nhiễm môi trường; từng bước khắc phục, cải thiện tình trạng ô nhiễm môi trường tại các làng nghề, bảo vệ sức khoẻ và nâng cao chất lượng cuộc sống dân cư, góp phần phát triển kinh tế - xã hội khu vực nông thôn một cách bền vững.

2. Mục tiêu cụ thể:

Quản lý thông tin về số lượng và hiện trạng sản xuất, hiện trạng môi trường các làng nghề được công nhận, làng nghề chưa được công nhận và làng nghề truyền thống; đánh giá mức độ ô nhiễm môi trường tại các làng nghề, theo dõi thường xuyên, liên tục chất lượng môi trường tại các làng nghề hiện đang ô nhiễm, công khai danh sách các làng nghề ô nhiễm môi trường.

Quản lý chặt chẽ việc công nhận làng nghề gắn với các điều kiện vệ sinh môi trường; hoàn thành việc rà soát lại danh mục làng nghề được công nhận, đảm bảo 100% làng nghề được công nhận đáp ứng đầy đủ các điều kiện về bảo vệ môi trường; hoàn thành việc phân loại các hộ, cơ sở sản xuất trong làng nghề theo loại hình sản xuất và nguy cơ gây ô nhiễm môi trường.

Không hình thành mới các cơ sở thuộc loại hình sản xuất có nguy cơ gây ô nhiễm môi trường cao hoặc có công đoạn sản xuất có nguy cơ gây ô nhiễm môi trường cao tại khu vực dân cư nông thôn.

Xử lý triệt để ô nhiễm tại Làng nghề chế biến khô cá xã Bình thắng, huyện Bình Đại thuộc Danh mục 47 làng nghề gây ô nhiễm môi trường đặc biệt nghiêm trọng theo Chương trình mục tiêu quốc gia khắc phục ô nhiễm và cải thiện môi trường giai đoạn 2012-2015 do Bộ Tài nguyên và Môi trường xác định và công bố.

II. NỘI DUNG

1. Quản lý các làng nghề đáp ứng các điều kiện về bảo vệ môi trường:

Thống kê, phân loại làng nghề trên địa bàn theo 7 loại hình: Chế biến, bảo quản nông, lâm, thủy sản; sản xuất vật liệu xây dựng, đồ gỗ, mây tre đan, gốm sứ, thủy tinh, dệt may, cơ khí nhỏ; xử lý, chế biến nguyên vật liệu phục vụ sản xuất ngành nghề nông thôn; sản xuất hàng thủ công mỹ nghệ; cây trồng và kinh doanh sinh vật cảnh; xây dựng, vận tải trong nội bộ xã, liên xã và các dịch vụ khác phục vụ sản xuất, đời sống dân cư nông thôn; tổ chức đào tạo nghề, truyền nghề; tư vấn sản xuất, kinh doanh trong lĩnh vực ngành nghề nông thôn (được quy định tại Điều 3 của Nghị định số 66/2006/NĐ-CP ngày 07 tháng 7 năm 2006).

Quản lý chặt chẽ việc công nhận mới các làng nghề đảm bảo các điều kiện về bảo vệ môi trường (đã được quy định tại Khoản 1, Điều 7 Thông tư số 46/2011/TT- BTNMT).

Rà soát việc thực hiện các điều kiện BVMT đối với các làng nghề đã được công nhận, lập kế hoạch khắc phục và triển khai thực hiện đối với các làng nghề đã được công nhận nhưng chưa đáp ứng các điều kiện về BVMT quy định tại Khoản 1, Điều 7 Thông tư số 46/2011/TT-BTNMT.

Lập và triển khai kế hoạch kiểm tra, giám sát công tác bảo vệ môi trường (tình hình xử lý chất thải, chất lượng môi trường, mức độ ô nhiễm) tại các làng nghề trên địa bàn tỉnh, công khai thông tin về mức độ ô nhiễm môi trường làng nghề; cập nhật thông tin thường xuyên đối với các làng nghề ô nhiễm môi trường nghiêm trọng.

Thực hiện rà soát và kiến nghị điều chỉnh quy hoạch các khu cụm công nghiệp để đảm bảo có đủ các hạng mục về công trình bảo vệ môi trường. Rà soát việc tuân thủ các quy định về bảo vệ môi trường của các khu, cụm công nghiệp đã xây dựng; lập và tổ chức thực hiện kế hoạch đầu tư nâng cấp các hạng mục công trình bảo vệ môi trường đối với các khu, cụm công nghiệp chưa đảm bảo các điều kiện về bảo vệ môi trường theo quy định.

Khuyến khích vào tạo điều kiện cho việc thành lập tổ tự quản về bảo vệ môi trường; xây dựng Hương ước, Quy ước về bảo vệ môi trường hoặc Hương ước, Quy ước trong đó có nội dung về bảo vệ môi trường tại làng nghề.

2. Quản lý về môi trường đối với các cơ sở hoạt động trong làng nghề:

Thống kê, phân loại cơ sở trong làng nghề trên địa bàn xã, huyện, tỉnh theo các nhóm A (cơ sở sản xuất có nguy cơ gây ô nhiễm môi trường thấp), nhóm B (cơ sở có công đoạn sản xuất có nguy cơ gây ô nhiễm môi trường cao), nhóm C (cơ sở sản xuất có nguy cơ gây ô nhiễm môi trường cao) đã được quy định tại Khoản 1, Điều 4 Thông tư số 46/2011/TT-BTNMT.

Tổ chức thực hiện các thủ tục về bảo vệ môi trường theo quy định cho các cơ sở trong làng nghề theo quy định.

Giám sát việc đầu tư hệ thống xử lý chất thải của các cơ sở sản xuất trong làng nghề; lập và thực hiện kế hoạch di dời hoặc chuyển đổi ngành nghề sản xuất đối với cơ sở thuộc nhóm B và C không đầu tư, áp dụng các biện pháp xử lý chất thải đạt quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về môi trường tương ứng theo quy định tại Khoản 2, Điều 8 Thông tư số 46/2011/TT-BTNMT.

Tổ chức thanh tra, kiểm tra thường xuyên, liên tục việc chấp hành quy định của pháp luật về BVMT đối với các cơ sở sản xuất trong làng nghề chưa được công nhận hoặc cơ sở sản xuất nằm xen kẽ trong khu vực dân cư nông thôn. Tập trung vào các cơ sở thuộc nhóm tái chế, giết mổ gia súc, chế biến thủy hải sản và các cơ sở gây ô nhiễm môi trường nghiêm trọng. Xử lý nghiêm và công khai thông tin đối với các cơ sở vi phạm.

Quản lý chặt chẽ hoạt động của các cơ sở trong làng nghề, không cho phép hình thành mới các cơ sở nhóm B và nhóm C trong khu dân cư nông thôn.

Tổ chức thu phí bảo vệ môi trường đối với chất thải (nước thải, vệ sinh, chất thải rắn).

3. Chương trình đào tạo, tập huấn nâng cao nhận thức về bảo vệ môi trường làng nghề:

Xây dựng và tổ chức thực hiện Chương tình đào tạo, tập huấn về xử lý chất thải và bảo vệ môi trường cho các đối tượng có liên quan.

Phổ biến thường xuyên, liên tục cho cộng đồng, các cơ quan báo chí của Trung ương và địa phương các thông tin về mức độ ô nhiễm; tác động, ảnh hưởng đến sức khoẻ và kế hoạch, biện pháp xử lý ô nhiễm, bảo vệ môi trường tại các làng nghề.

4. Triển khai xử lý làng nghề ô nhiễm môi trường nghiêm trọng thuộc Danh mục do Bộ Tài nguyên và Môi trường công bố:

Tổ chức triển khai khắc phục ô nhiễm và cải thiện môi trường tại Làng nghề chế biến cá khô Bình Thắng.

III. TỔ CHỨC THỰC HIỆN

Giao Sở Tài nguyên và Môi trường chủ trì phối hợp với Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Sở Công Thương, Sở Kế hoạch và Đầu tư và Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố phối hợp triển khai thực hiện nội dung Kế hoạch trên (Phụ lục kèm theo).

Sở Tài chính thẩm định nguồn kinh phí thực hiện, trình Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, phê duyệt.

Sở Tài nguyên và Môi trường làm đầu mối tổng hợp các hoạt động của Bộ, ngành và các cơ quan, địa phương để trao đổi thông tin và báo cáo tổng hợp.

Định kỳ 6 tháng, các cơ quan, đơn vị có liên quan báo cáo kết quả và tiến độ triển khai thực hiện các nội dung của Kế hoạch về Sở Tài nguyên và Môi trường tổng hợp trình Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, chỉ đạo.

IV. KINH PHÍ THỰC HIỆN

Kinh phí thực hiện từ các nguồn sau:

- Ngân sách nhà nước.

- Nguồn vốn đóng góp từ các cơ sở.

- Nguồn vốn hỗ trợ từ Trung ương và các nguồn vốn khác.

Trên đây là Kế hoạch bảo vệ môi trường làng nghề tỉnh Bến Tre từ năm 2013 đến năm 2015, Ủy ban nhân dân tỉnh Bến Tre yêu cầu các sở, ngành và Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố triển khai thực hiện./.

 

 

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH




Trần Anh Tuấn

 

PHỤ LỤC

KẾ HOẠCH BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG LÀNG NGHỀ TỈNH BẾN TRE TỪ NĂM 2013 ĐẾN NĂM 2015
(Ban hành kèm theo Kế hoạch số 843/KH-UBND ngày 04 tháng 3 năm 2014 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bến Tre)

TT

Nội dung thực hiện

Thời gian hoàn thành

Cơ quan chủ trì

Cơ quan phối hợp

Nguồn kinh phí

Chỉ số đánh giá/ Tiêu chí đạt được

I. QUẢN LÝ CÁC LÀNG NGHỀ ĐÁP ỨNG CÁC ĐIỀU KIỆN VỀ BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH

1

Điều tra, thống kê, phân loại làng nghề trên địa bàn theo 7 loại hình: Chế biến, bảo quản nông, lâm, thủy sản; sản xuất vật liệu xây dựng, đồ gỗ, mây tre đan, gốm sứ, thủy tinh, dệt may, cơ khí nhỏ; xử lý, chế biến nguyên vật liệu phục vụ sản xuất ngành nghề nông thôn; sản xuất hàng thủ công mỹ nghệ; cây trồng và kinh doanh sinh vật cảnh; xây dựng, vận tải trong nội bộ xã, liên xã và các dịch vụ khác phục vụ sản xuất, đời sống dân cư nông thôn; tổ chức đào tạo nghề, truyền nghề; tư vấn sản xuất, kinh doanh trong lĩnh vực ngành nghề nông thôn

2014

Sở NN và PTNT

Sở Công Thương, Sở TN và MT

Ngân sách nhà nước

Danh sách làng nghề được thống kê, phân loại và công bố

2

Quản lý chặt chẽ việc công nhận mới các làng nghề đảm bảo các điều kiện về bảo vệ môi trường (đã được quy định tại Khoản 1, Điều 7 Thông tư số 46/2011/TT- BTNMT)

2014- 2015

Sở Công Thương

Sở TN và MT, Sở NN và TPNT

Ngân sách nhà nước

Danh sách làng nghề được công nhận đáp ứng các điều kiện về bảo vệ môi trường

3

Rà soát việc thực hiện các điều kiện BVMT đối với các làng nghề đã được công nhận, lập kế hoạch khắc phục và triển khai thực hiện đối với các làng nghề đã được công nhận nhưng chưa đáp ứng các điều kiện về BVMT quy định tại Khoản 1, Điều 7 Thông tư số 46/2011/TT- BTNMT

2014

Sở TN và MT

Sở Công Thương, Sở NN và PTNT

Ngân sách nhà nước

Danh sách làng nghề được công nhận chưa đáp ứng điều kiện BVMT và kế hoạch khắc phục

4

Lập và triển khai kế hoạch kiểm tra, giám sát công tác bảo vệ môi trường (tình hình xử lý chất thải, chất lượng môi trường, mức độ ô nhiễm) tại các làng nghề trên địa bàn tỉnh, công khai thông tin về mức độ ô nhiễm môi trường làng nghề; cập nhật thông tin thường xuyên đối với các làng nghề ô nhiễm môi trường nghiêm trọng

2014- 2015

Sở TN và MT

Sở Công Thương, Sở NN và PTNT

Ngân sách nhà nước

Thông tin về công tác BVMT tại các làng nghề được công bố và cập nhật hàng năm

5

Thực hiện rà soát và kiến nghị điều chỉnh quy hoạch các khu, cụm công nghiệp để đảm bảo có đủ các hạng mục về công trình bảo vệ môi trường. Rà soát việc tuân thủ các quy định về bảo vệ môi trường của các khu, cụm công nghiệp đã xây dựng; lập và tổ chức thực hiện kế hoạch đầu tư nâng cấp các hạng mục công trình bảo vệ môi trường đối với các khu, cụm công nghiệp chưa đảm bảo các điều kiện về bảo vệ môi trường theo quy định

2014- 2015

Sở Công Thương

Sở NN và PTNT, Sở TN và MT

Ngân sách nhà nước

Quy hoạch khu, cụm công nghiệp được phê duyệt và đầu tư xây dựng. Kế hoạch đầu tư xây dựng, nâng cấp các khu, cụm công nghiệp hiện có được phê duyệt và triển khai

6

Khuyến khích vào tạo điều kiện cho việc thành lập tổ tự quản về bảo vệ môi trường; xây dựng Hương ước, Quy ước về bảo vệ môi trường hoặc Hương ước, Quy ước trong đó có nội dung về bảo vệ môi trường tại làng nghề

2014- 2015

Sở Công Thương

Sở TN và MT, Sở NN và PTNT

Ngân sách nhà nước

Danh sách làng nghề có tổ tự quản về BVMT và có Hương ước, Quy ước

II. QUẢN LÝ VỀ MÔI TRƯỜNG ĐỐI VỚI CÁC CƠ SỞ TRONG LÀNG NGHỀ

1

Thống kê, phân loại cơ sở trong làng nghề trên địa bàn xã, huyện, tỉnh theo các nhóm A (cơ sở sản xuất có nguy cơ gây ô nhiễm môi trường thấp), nhóm B (cơ sở có công đoạn sản xuất có nguy cơ gây ô nhiễm môi trường cao), nhóm C (cơ sở sản xuất có nguy cơ gây ô nhiễm môi trường cao) đã được quy định tại Khoản 1, Điều 4 Thông tư số 46/2011/TT-BTNMT

2014

Sở TN và MT

Sở Công Thương, Sở NN và PTNT, UBND huyện, thành phố

Ngân sách nhà nước

Danh mục các cơ sở được phân loại theo các nhóm A, B, C được công bố vào năm 2014

2

Tổ chức thực hiện các thủ tục về bảo vệ môi trường theo quy định cho các cơ sở trong làng nghề theo quy định

2014- 2015

Sở TN và MT

Sở Công thương, Sở NN và PTNT, UBND huyện, thành phố

Ngân sách nhà nước

Công bố Danh sách các cơ sở đã thực hiện các thủ tục về môi trường theo quy định

3

Giám sát việc đầu tư hệ thống xử lý chất thải của các cơ sở sản xuất trong làng nghề; lập và thực hiện kế hoạch di dời hoặc chuyển đổi ngành nghề sản xuất đối với cơ sở thuộc nhóm B và C không đầu tư, áp dụng các biện pháp xử lý chất thải đạt quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về môi trường tương ứng theo quy định tại Khoản 2, Điều 8 Thông tư 46/2011/TT-BTNMT

2014- 2017

Sở TN và MT

Sở Công Thương, Sở NN và PTNT, UBND huyện, thành phố

Ngân sách nhà nước

Không còn tình trạng các cơ sở chưa có biện pháp xử lý chất thải hoạt động trong khu dân cư

4

Tổ chức thanh tra, kiểm tra thường xuyên, liên tục việc chấp hành quy định của pháp luật về BVMT đối với các cơ sở sản xuất trong làng nghề chưa được công nhận hoặc cơ sở sản xuất nằm xen kẽ trong khu vực dân cư nông thôn. Tập trung vào các cơ sở thuộc nhóm tái chế, giết mổ gia súc, chế biến thủy hải sản và các cơ sở gây ô nhiễm môi trường nghiêm trọng. Xử lý nghiêm và công khai thông tin đối với các cơ sở vi phạm

2015

Sở TN và MT

Sở Công Thương, Sở NN và PTNT, UBND huyện, thành phố

Ngân sách nhà nước

Công khai và cập nhật kết quả thanh tra, kiểm tra, xử lý vi phạm và theo dõi việc thực hiện các biện pháp khắc phục

5

Quản lý chặt chẽ hoạt động của các cơ sở trong làng nghề, không cho phép hình thành mới các cơ sở nhóm B và nhóm C trong khu dân cư nông thôn

2015

Sở Công Thương

Sở TN và MT, Sở NN và PTNT, UBND huyện, thành phố

Ngân sách nhà nước

Không có cơ sở thuộc nhóm B hoặc nhóm C được thành lập mới trong khu dân cư nông thôn

6

Tổ chức thu phí bảo vệ môi trường đối với chất thải (nước thải, vệ sinh, chất thải rắn)

2014- 2015

Sở TN và MT

Sở Công Thương, Sở NN và PTNT, UBND huyện, thành phố

Ngân sách nhà nước

Tổng số cơ sở nộp phí và tổng số phí thu được tổng hợp và báo cáo theo quy định

III. CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO, TẬP HUẤN NÂNG CAO NHẬN THỨC VỀ BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG LÀNG NGHỀ

1

Xây dựng và tổ chức thực hiện Chương tình đào tạo, tập huấn về xử lý chất thải và bảo vệ môi trường cho các đối tượng có liên quan

2015

Sở TN và MT

Sở NN và PTNT, Sở Công Thương

Ngân sách nhà nước

Chương trình đào tạo, tập huấn có mục tiêu, đối tượng, nội dung và kế hoạch phù hợp với yêu cầu thực tế. Các khóa đào tạo tập huấn đạt mục tiêu đề ra

2

Phổ biến thường xuyên, liên tục cho cộng đồng, các cơ quan báo chí của Trung ương và địa phương các thông tin về mức độ ô nhiễm; tác động, ảnh hưởng đến sức khoẻ và kế hoạch, biện pháp xử lý ô nhiễm, bảo vệ môi trường tại các làng nghề

2015

Sở TN và MT

Sở Công Thương, Sở NN và PTNT, UBND huyện, thành phố

Ngân sách nhà nước

Thông tin được phổ biến và cập nhật thường xuyên, góp phần tạo chuyển biến trong hành vi và nhận thức của cộng đồng

IV. TRIỂN KHAI XỬ LÝ LÀNG NGHỀ Ô NHIỄM MÔI TRƯỜNG NGHIÊM TRỌNG THUỘC DANH MỤC DO BỘ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG CÔNG BỐ

1

Tổ chức triển khai khắc phục ô nhiễm và cải thiện môi trường tại Làng nghề chế biến cá khô Bình Thắng

2015

Ủy ban nhân dân huyện Bình Đại

Sở TNMT, Sở Tài chính, Sở KH và ĐT

Vốn ngân sách nhà nước và vốn hỗ trợ từ Trung ương

Tình trạng ô nhiễm môi trường tại Làng nghề chế biến cá khô Bình Thắng được xử lý, hồi phục; hoạt động sản xuất ổn định, tuân thủ đúng các quy định của pháp luật về BVMT

 

 

Đã xem:

Đánh giá:  
 

Thuộc tính Văn bản pháp luật 843/KH-UBND

Loại văn bảnVăn bản khác
Số hiệu843/KH-UBND
Cơ quan ban hành
Người ký
Ngày ban hành04/03/2014
Ngày hiệu lực04/03/2014
Ngày công báo...
Số công báo
Lĩnh vựcVăn hóa - Xã hội, Tài nguyên - Môi trường
Tình trạng hiệu lựcKhông xác định
Cập nhật10 năm trước
Yêu cầu cập nhật văn bản này

Download Văn bản pháp luật 843/KH-UBND

Lược đồ Kế hoạch 843/KH-UBND bảo vệ môi trường làng nghề đến 2020 định hướng đến 2030 Bến Tre


Văn bản bị sửa đổi, bổ sung

    Văn bản liên quan ngôn ngữ

      Văn bản sửa đổi, bổ sung

        Văn bản bị đính chính

          Văn bản được hướng dẫn

            Văn bản đính chính

              Văn bản bị thay thế

                Văn bản hiện thời

                Kế hoạch 843/KH-UBND bảo vệ môi trường làng nghề đến 2020 định hướng đến 2030 Bến Tre
                Loại văn bảnVăn bản khác
                Số hiệu843/KH-UBND
                Cơ quan ban hànhTỉnh Bến Tre
                Người kýTrần Anh Tuấn
                Ngày ban hành04/03/2014
                Ngày hiệu lực04/03/2014
                Ngày công báo...
                Số công báo
                Lĩnh vựcVăn hóa - Xã hội, Tài nguyên - Môi trường
                Tình trạng hiệu lựcKhông xác định
                Cập nhật10 năm trước

                Văn bản thay thế

                  Văn bản hợp nhất

                    Văn bản gốc Kế hoạch 843/KH-UBND bảo vệ môi trường làng nghề đến 2020 định hướng đến 2030 Bến Tre

                    Lịch sử hiệu lực Kế hoạch 843/KH-UBND bảo vệ môi trường làng nghề đến 2020 định hướng đến 2030 Bến Tre

                    • 04/03/2014

                      Văn bản được ban hành

                      Trạng thái: Chưa có hiệu lực

                    • 04/03/2014

                      Văn bản có hiệu lực

                      Trạng thái: Có hiệu lực