Văn bản khác 858/KH-UBND

Kế hoạch 858/KH-UBND năm 2019 thực hiện Quyết định 308/QĐ-TTg phê duyệt Đề án “Quản lý hoạt động truyền thanh - truyền hình cấp huyện đến năm 2020” do tỉnh Quảng Bình ban hành

Nội dung toàn văn Kế hoạch 858/KH-UBND 2019 thực hiện Quản lý hoạt động truyền thanh truyền hình tỉnh Quảng Bình


ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH QUẢNG BÌNH
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 858/KH-UBND

Quảng Bình, ngày 05 tháng 6 năm 2019

 

KẾ HOẠCH

THỰC HIỆN QUYẾT ĐỊNH SỐ 308/QĐ-TTG NGÀY 13/3/2018 CỦA THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ PHÊ DUYỆT ĐỀ ÁN “QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG TRUYỀN THANH - TRUYỀN HÌNH CẤP HUYỆN ĐẾN NĂM 2020”

Thực hiện Quyết định số 308/QĐ-TTg ngày 13/3/2018 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Đề án “Quản lý hoạt động truyền thanh - truyền hình cấp huyện đến năm 2020”, UBND tỉnh ban hành Kế hoạch triển khai thực hiện như sau:

I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU

1. Phát triển hệ thống truyền thanh - truyền hình cấp huyện trên cơ sở hiện trạng, tinh gọn bộ máy, nâng cao chất lượng nguồn nhân lực, tập trung hiện đại hóa trang thiết bị, xây dựng nội dung chương trình phù hợp, đáp ứng nhu cầu thông tin thiết yếu của người dân.

2. Đẩy mạnh ứng dụng công nghệ kỹ thuật hiện đại, ứng dụng số hóa trong sản xuất, lưu trữ và truyền dẫn các chương trình phát thanh của hệ thống truyền thanh - truyền hình cấp huyện.

II. NỘI DUNG THỰC HIỆN

1. Nâng cao chất lượng nguồn nhân lực

- Nội dung: Tổ chức đào tạo, đào tạo lại, tập huấn bồi dưỡng kiến thức về chuyên môn, nghiệp vụ, kỹ thuật, công nghệ thông tin cho đội ngũ viên chức của các Đài Truyền thanh - Truyền hình cấp huyện trên địa bàn tỉnh.

- Đơn vị chủ trì: Sở Thông tin và Truyền thông

- Đơn vị phối hợp: Đài Phát thanh và Truyền hình tỉnh, UBND các huyện, thị xã, thành phố.

- Thời gian thực hiện: Hàng năm.

2. Đầu tư cơ sở vật chất, hạ tầng kỹ thuật, truyền dẫn phát sóng

- Nội dung:

+ Đầu tư hệ thống sản xuất chương trình phát thanh số cho các Đài Truyền thanh - Truyền hình cấp huyện đảm bảo đồng bộ với thiết bị sản xuất chương trình phát thanh của Đài Phát thanh và Truyền hình tỉnh.

+ Đầu tư thiết bị lưu trữ số để phục vụ công tác quản lý, khai thác chương trình để phát lại; đầu tư, nâng cấp các Đài Truyền thanh - Truyền hình cấp huyện, nhất là các Đài Truyền thanh - Truyền hình ở các huyện miền núi.

- Đơn vị chủ trì: UBND các huyện, thị xã, thành phố.

- Đơn vị phối hợp: Sở Thông tin và Truyền thông, Sở Tài chính, Sở Kế hoạch và Đầu tư và các đơn vị liên quan.

- Thời gian thực hiện: Hàng năm.

3. Nâng cao chất lượng nội dung, chương trình

- Nội dung:

+ Bảo đảm cung cấp thông tin tuyên truyền về đường lối, chủ trương của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước, các quy định của tỉnh; phục vụ công tác chỉ đạo, điều hành của cấp ủy, chính quyền cấp huyện; cung cấp thông tin, kiến thức thiết yếu, liên quan trực tiếp đến đời sống của người dân, phù hợp với điều kiện kinh tế - xã hội của từng vùng, miền.

+ Ứng dụng công nghệ thông tin trong sản xuất, truyền dẫn các chương trình phát thanh; xây dựng cơ chế thu nhận và xử lý thông tin phản hồi từ người dân một cách nhanh chóng, chính xác.

+ Căn cứ vào tình hình thực tế của địa phương, UBND cấp huyện quyết định thời lượng phát sóng chương trình phát thanh của Đài Truyền thanh - Truyền hình cấp huyện.

- Đơn vị chủ trì: UBND các huyện, thị xã, thành phố.

- Đơn vị phối hợp: Sở Thông tin và Truyền thông, Đài Phát thanh và Truyền hình tỉnh.

- Thời gian thực hiện: Hàng năm

III. KINH PHÍ

Các đơn vị được giao chủ trì nhiệm vụ tại Kế hoạch này xây dựng dự toán kinh phí triển khai các nhiệm vụ được giao, trình Sở Tài chính tổng hợp, báo cáo UBND tỉnh.

IV. TỔ CHỨC THỰC HIỆN

1. Sở Thông tin và Truyền thông

- Chủ trì, phối hợp với các cơ quan, đơn vị liên quan triển khai thực hiện Kế hoạch này.

- Tổ chức hướng dẫn công tác tuyên truyền trên hệ thống truyền thanh - truyền hình cấp huyện.

- Xây dựng Kế hoạch tổ chức đào tạo, đào tạo lại, tập huấn nâng cao chất lượng nguồn nhân lực cho viên chức Đài Truyền thanh - Truyền hình cấp huyện.

- Tham mưu UBND tỉnh sắp xếp, sáp nhập Đài Truyền thanh - Truyền hình cấp huyện với các đơn vị sự nghiệp khác theo hướng: đến năm 2020 giữ nguyên các Đài Truyền thanh - Truyền hình cấp huyện; từ năm 2021 thực hiện sắp xếp, sáp nhập Đài Truyền thanh - Truyền hình cấp huyện với các đơn vị sự nghiệp khác đảm bảo tinh gọn bộ máy, hoạt động hiệu quả, phù hợp với tình hình thực tế và các quy định, hướng dẫn của cấp trên.

2. Sở Nội vụ

- Thực hiện nhiệm vụ được giao tại Kế hoạch này; phối hợp với Sở Thông tin và Truyền thông tham mưu hướng dẫn việc sắp xếp, sáp nhập Đài Truyền thanh - Truyền hình cấp huyện với các đơn vị sự nghiệp khác.

3. Đài Phát thanh và Truyền hình tỉnh

Phối hợp với Sở Thông tin và Truyền thông tổ chức đào tạo, tập huấn nhằm nâng cao chất lượng nguồn nhân lực, nâng cao chất lượng chương trình phát thanh của Đài Truyền thanh - Truyền hình cấp huyện.

4. UBND các huyện, thị xã, thành phố

- Thực hiện nhiệm vụ được giao tại Kế hoạch này; nâng cao chất lượng hoạt động của Đài Truyền thanh - Truyền hình cấp huyện đáp ứng yêu cầu thông tin cơ sở trong tình hình mới.

- Xây dựng kế hoạch đầu tư cơ sở vật chất, hạ tầng kỹ thuật, truyền dẫn phát sóng, nâng cao chất lượng nội dung chương trình trên hệ thống truyền thanh - truyền hình cấp huyện đảm bảo hiệu quả, thiết thực và tiết kiệm.

5. Sở Tài chính

Hướng dẫn các đơn vị xây dựng dự toán triển khai các nhiệm vụ được giao; phối hợp Sở Kế hoạch và Đầu tư tham mưu UBND tỉnh nguồn kinh phí thực hiện Kế hoạch này.

6. Sở Kế hoạch và Đầu tư

Chủ trì, phối hợp với các cơ quan, đơn vị liên quan tham mưu UBND tỉnh cân đối, bố trí nguồn kinh phí đầu tư cơ sở vật chất cho các Đài Truyền thanh - Truyền hình cấp huyện.

Trên đây là Kế hoạch thực hiện Quyết định số 308/QĐ-TTg ngày 13/3/2018 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Đề án “Quản lý hoạt động truyền thanh - truyền hình cấp huyện đến năm 2020”. Đề nghị các cơ quan, đơn vị triển khai thực hiện nghiêm túc./.

 

 

Nơi nhận:
- Bộ Thông tin và Truyền thông;
- CT, các PCT UBND tỉnh;
- Các Sở: TT&TT, Nội vụ, Tài chính, KH&ĐT;
- UBND các huyện, thị xã, thành phố;
- Đài PT-TH Quảng Bình;
- LĐ VP UBND tỉnh;
-
Lưu: VT, KGVX;

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH




Nguyễn Tiến Hoàng

 

Đã xem:

Đánh giá:  
 

Thuộc tính Văn bản pháp luật 858/KH-UBND

Loại văn bảnVăn bản khác
Số hiệu858/KH-UBND
Cơ quan ban hành
Người ký
Ngày ban hành05/06/2019
Ngày hiệu lực05/06/2019
Ngày công báo...
Số công báo
Lĩnh vựcCông nghệ thông tin
Tình trạng hiệu lựcKhông xác định
Cập nhật5 năm trước
Yêu cầu cập nhật văn bản này

Download Văn bản pháp luật 858/KH-UBND

Lược đồ Kế hoạch 858/KH-UBND 2019 thực hiện Quản lý hoạt động truyền thanh truyền hình tỉnh Quảng Bình


Văn bản bị sửa đổi, bổ sung

    Văn bản liên quan ngôn ngữ

      Văn bản sửa đổi, bổ sung

        Văn bản bị đính chính

          Văn bản được hướng dẫn

            Văn bản đính chính

              Văn bản bị thay thế

                Văn bản hiện thời

                Kế hoạch 858/KH-UBND 2019 thực hiện Quản lý hoạt động truyền thanh truyền hình tỉnh Quảng Bình
                Loại văn bảnVăn bản khác
                Số hiệu858/KH-UBND
                Cơ quan ban hànhTỉnh Quảng Bình
                Người kýNguyễn Tiến Hoàng
                Ngày ban hành05/06/2019
                Ngày hiệu lực05/06/2019
                Ngày công báo...
                Số công báo
                Lĩnh vựcCông nghệ thông tin
                Tình trạng hiệu lựcKhông xác định
                Cập nhật5 năm trước

                Văn bản thay thế

                  Văn bản hướng dẫn

                    Văn bản được hợp nhất

                      Văn bản được căn cứ

                        Văn bản hợp nhất

                          Văn bản gốc Kế hoạch 858/KH-UBND 2019 thực hiện Quản lý hoạt động truyền thanh truyền hình tỉnh Quảng Bình

                          Lịch sử hiệu lực Kế hoạch 858/KH-UBND 2019 thực hiện Quản lý hoạt động truyền thanh truyền hình tỉnh Quảng Bình

                          • 05/06/2019

                            Văn bản được ban hành

                            Trạng thái: Chưa có hiệu lực

                          • 05/06/2019

                            Văn bản có hiệu lực

                            Trạng thái: Có hiệu lực