Văn bản khác 96/KH-UBND

Kế hoạch 96/KH-UBND năm 2018 bổ sung một số chỉ tiêu, nhiệm vụ, giải pháp thực hiện Chương trình phát triển thanh niên tỉnh Tuyên Quang đến năm 2020

Nội dung toàn văn Kế hoạch 96/KH-UBND 2018 giải pháp thực hiện Chương trình phát triển thanh niên Tuyên Quang


UỶ BAN NHÂN DÂN
TỈNH TUYÊN QUANG
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 96/KH-UBND

 Tuyên Quang, ngày 29 tháng 10 năm 2018

 

KẾ HOẠCH

BỔ SUNG MỘT SỐ CHỈ TIÊU, NHIỆM VỤ, GIẢI PHÁP THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH PHÁT TRIỂN THANH NIÊN TỈNH TUYÊN QUANG ĐẾN NĂM 2020

Căn cứ Quyết định số 1042/QĐ-TTg ngày 17/7/2017 của Thủ tướng Chính phủ ban hành Kế hoạch thực hiện Chiến lược phát triển thanh niên Việt Nam giai đoạn II (2016 - 2020);

Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Kế hoạch bổ sung một số chỉ tiêu, nhiệm vụ, giải pháp thực hiện Chương trình phát triển thanh niên tỉnh Tuyên Quang đến năm 2020, cụ thể như sau:

I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU

1. Mục đích

Bổ sung và cụ thể hóa các chỉ tiêu, nhiệm vụ và giải pháp thực hiện Chương trình phát triển thanh niên tỉnh Tuyên Quang đến năm 2020 (gọi tắt là Chương trình) theo Quyết định số 1042/QĐ-TTg ngày 17/7/2017 của Thủ tướng Chính phủ cho phù hợp với tình hình phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh.

2. Yêu cầu

Bám sát các chỉ tiêu, nhiệm vụ và giải pháp thực hiện Chương trình; nâng cao trách nhiệm, tính chủ động của các sở, ban, ngành và Ủy ban nhân dân huyện, thành phố trong việc triển khai thực hiện Chương trình thiết thực, có hiệu quả. Tăng cường sự phối hợp giữa các cơ quan, đơn vị, chính quyền các cấp với Ủy ban Mặt trận Tổ quốc và các tổ chức chính trị - xã hội cùng cấp trong triển khai thực hiện Chương trình.

II. BỔ SUNG CHỈ TIÊU, NHIỆM VỤ VÀ GIẢI PHÁP ĐẾN NĂM 2020

1. Các chỉ tiêu bổ sung

1.1. Trên 90% thanh niên ở vùng núi, vùng dân tộc thiểu số, vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn đạt trình độ trung học cơ sở.

1.2. Trên 80% thanh niên là cán bộ, công chức ở xã được bồi dưỡng nâng cao trình độ, năng lực quản lý nhà nước, ngoại ngữ tin học.

1.3. Trên 10% thanh niên đảm nhiệm các chức vụ lãnh đạo các cơ quan nhà nước và các tổ chức chính trị - xã hội.

1.4. 70% thanh niên trong lực lượng lao động được giáo dục nghề nghiệp và kỹ năng nghề nghiệp để thích ứng, hội nhập với thị trường lao động trong nước và quốc tế.

1.5. 80% thanh niên ở đô thị; 70% thanh niên ở nông thôn và thanh niên công nhân ở các khu công nghiệp; 60% thanh niên ở miền núi, vùng cao, vùng có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn và đặc biệt khó khăn được tham gia các hoạt động văn hóa, nghệ thuật, thể dục thể thao, hoạt động sinh hoạt cộng đồng ở nơi học tập, làm việc và cư trú.

1.6. Giảm 70% tỷ lệ sinh con ở tuổi vị thành niên so với năm 2015.

2. Nhiệm vụ, giải pháp chủ yếu

2.1. Rà soát số thanh niên chưa hoàn thành phổ cập giáo dục trung học cơ sở; báo cáo, đề xuất Ủy ban nhân dân tỉnh giải pháp thực hiện; thực hiện chính sách hỗ trợ các nhóm thanh niên yếu thế được đi học theo quy định của Chính phủ.

- Trách nhiệm thực hiện: Sở Giáo dục và Đào tạo chủ trì, phối hợp với các cơ quan, đơn vị có liên quan.

- Thời gian thực hiện: Hằng năm.

2.2. Tổ chức các lớp bồi dưỡng nâng cao trình độ, năng lực quản lý nhà nước, ngoại ngữ và tin học cho cán bộ, công chức trong độ tuổi thanh niên.

- Trách nhiệm thực hiện: Sở Nội vụ chủ trì, phối hợp với các cơ quan, đơn vị có liên quan.

- Thời gian thực hiện: Hằng năm.

2.3. Hướng dẫn đào tạo, bồi dưỡng, quy hoạch và bố trí sử dụng Đội viên Đề án thí điểm tuyển chọn trí thức trẻ tình nguyện tham gia phát triển kinh tế - xã hội ( Đề án 500) tại huyện Lâm Bình; tổ chức đào tạo, bồi dưỡng kiến thức, kỹ năng đáp ứng tiêu chuẩn chức vụ lãnh đạo, quản lý cho thanh niên đã được quy hoạch vào các chức vụ lãnh đạo, quản lý và thực hiện công tác bổ nhiệm chức vụ lãnh đạo, quản lý theo quy định.

- Trách nhiệm thực hiện: Sở Nội vụ chủ trì, phối hợp với các cơ quan, đơn vị có liên quan.

- Thời gian thực hiện: Hằng năm.

2.4. Rà soát, nâng cao chất lượng đào tạo nghề cho thanh niên, chú trọng đào tạo kỹ năng ngoại ngữ, tin học, kỹ năng sống, kỹ năng hòa nhập với thị trường lao động trong nước và quốc tế; tăng cường xuất khẩu lao động thanh niên.

- Trách nhiệm thực hiện: Sở Lao động - Thương binh và Xã hội chủ trì, phối hợp với các cơ quan, đơn vị có liên quan.

- Thời gian thực hiện: Hằng năm.

2.5. Thực hiện Đề án của Chính phủ về phát triển hoạt động văn hóa nghệ thuật, thể dục thể thao cho thanh niên, chú trọng vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn, vùng dân tộc thiểu số, miền núi và thanh niên công nhân ở các khu công nghiệp; tổ chức các mô hình hoạt động văn hóa nghệ thuật, thể dục thể thao cho thanh niên tại các cơ quan nhà nước, tổ chức sự nghiệp, doanh nghiệp và các xã, phường, thị trấn.

- Trách nhiệm thực hiện: Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch chủ trì, phối hợp với các cơ quan, đơn vị có liên quan.

- Thời gian thực hiện: Hằng năm.

2.6. Tổ chức bồi dưỡng kiến thức về sức khỏe sinh sản, sức khỏe tình dục cho thanh niên, vị thành niên.

- Trách nhiệm thực hiện: Sở Y tế chủ trì, phối hợp với các cơ quan, đơn vị có liên quan.

- Thời gian thực hiện: Hằng năm.

(Có biểu chi tiết kèm theo).

III. TỔ CHỨC THỰC HIỆN

1. Các cơ quan, đơn vị, Ủy ban nhân dân huyện, thành phố

- Theo chức năng nhiệm vụ, xây dựng kế hoạch để tổ chức triển khai các nhiệm vụ được giao tại Kế hoạch đạt yêu cầu, chỉ tiêu và đảm bảo hiệu quả; phối hợp chặt chẽ thường xuyên với Sở Nội vụ trong quá trình tổ chức triển khai Kế hoạch; báo cáo kết quả với Ủy ban nhân dân tỉnh (gửi Sở Nội vụ tổng hợp) theo quy định.

2. Sở Nội vụ (cơ quan thường trực Ban Chỉ đạo Chương trình phát triển thanh niên tỉnh) chủ trì, phối hợp với các sở, ban, ngành; Ủy ban nhân dân huyện, thành phố và các cơ quan liên quan:

- Hướng dẫn kiểm tra, theo dõi, đôn đốc các cơ quan, đơn vị liên quan triển khai có hiệu quả Kế hoạch; định kỳ tổng hợp, báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh, các cơ quan Trung ương về tiến độ thực hiện và kết quả đạt được của các cơ quan, đơn vị, địa phương.

- Tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức tổng kết việc thực hiện Chương trình phát triển thanh niên tỉnh Tuyên Quang giai đoạn 2012 - 2020 vào năm 2020.

3. Đề nghị Tỉnh đoàn: Phối hợp với Sở Nội vụ và các sở, ban, ngành có liên quan tổ chức kiểm tra, đôn đốc, tổng hợp và đánh giá việc triển khai thực hiện Chương trình.

4. Đề nghị Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam tỉnh và các tổ chức chính trị - xã hội tỉnh

Trong phạm vi chức năng, nhiệm vụ của mình tham gia tổ chức thực hiện Kế hoạch; đẩy mạnh công tác tuyên truyền, giáo dục, nâng cao nhận thức cho cán bộ, công chức, đoàn viên, hội viên và nhân dân về công tác thanh niên, gắn với Cuộc vận động “Toàn dân đoàn kết xây dựng nông thôn mới, đô thị văn minh”; kiểm tra, giám sát việc thực hiện chính sách, pháp luật đối với thanh niên trên địa bàn tỉnh.

Trên đây là Kế hoạch bổ sung chỉ tiêu, nhiệm vụ, giải pháp thực hiện Chương trình phát triển thanh niên tỉnh Tuyên Quang đến năm 2020. Trong quá trình triển khai thực hiện nếu có khó khăn, vướng mắc, các cơ quan, đơn vị phản ánh bằng văn bản về Sở Nội vụ để tổng hợp, báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, giải quyết./.

 

 

Nơi nhận:
- Bộ Nội vụ;
- Chủ tịch, các Phó Chủ tịch UBND tỉnh;
- Các thành viên Ban Chỉ đạo;
- Các sở, ngành, đơn vị được giao nhiệm vụ;
- Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố;
- Chánh VP UBND tỉnh;
- Lưu: VT, NC (Thg).

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH




Nguyễn Hải Anh

 


BIỂU BỔ SUNG MỘT SỐ CHỈ TIÊU, NHIỆM VỤ, GIẢI PHÁP THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH PHÁT TRIỂN THANH NIÊN TỈNH TUYÊN QUANG ĐẾN NĂM 2020
(Kèm theo Kế hoạch số 96/KH-UBND ngày 29 /10 /2018 của Ủy ban nhân dân tỉnh Tuyên Quang)

STT

Chỉ tiêu bổ sung đến năm 2020

Nhiệm vụ/giải pháp cụ thể

Lộ trình thực hiện

Cơ quan chủ trì

Cơ quan phối hợp

Thời gian thực hiện

Kết quả chỉ tiêu tại năm 2018

Năm 2019

Năm 2020

1

2

3

5

6

7

8

9

10

1

Trên 90% thanh niên ở vùng núi, vùng dân tộc thiểu số, vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn đạt trình độ trung học cơ sở.

Rà soát số thanh niên chưa hoàn thành phổ cập giáo dục trung học cơ sở; báo cáo, đề xuất Ủy ban nhân dân tỉnh giải pháp thực hiện.

92,60%

Trên 90%

Trên 90%

Sở Giáo dục và Đào tạo

Ban Dân tộc; UBND huyện, thành phố

Hằng năm

Thực hiện chính sách hỗ trợ các nhóm thanh niên yếu thế được đi học theo quy định của Chính phủ.

Ban Dân tộc; Sở Tài chính; UBND huyện, thành phố

Hằng năm

2

Trên 80% thanh niên là cán bộ, công chức ở xã được bồi dưỡng nâng cao trình độ, năng lực quản lý nhà nước, ngoại ngữ và tin học.

Tổ chức các lớp bồi dưỡng nâng cao trình độ, năng lực quản lý nhà nước, ngoại ngữ và tin học cho cán bộ, công chức trong độ tuổi thanh niên.

82,73%

Trên 80%

Trên 80%

Sở Nội vụ

Sở Thông tin và Truyền thông; Sở Giáo dục và Đào tạo; UBND huyện, thành phố

Hằng năm

3

Trên 10% thanh niên đảm nhiệm các chức vụ lãnh đạo trong các cơ quan nhà nước và các tổ chức chính trị - xã hội.

Hướng dẫn đào tạo, bồi dưỡng, quy hoạch và bố trí sử dụng Đội viên Đề án thí điểm tuyển chọn trí thức trẻ tình nguyện tham gia phát triển kinh tế - xã hội ( Đề án 500) tại huyện Lâm Bình.

10,33%

Trên 10%

Trên 10%

Sở Nội vụ

Ban Tổ chức Tỉnh ủy; các sở, ban, ngành; UBND huyện Lâm Bình

Hằng năm

Tổ chức đào tạo, bồi dưỡng kiến thức, kỹ năng đáp ứng tiêu chuẩn chức vụ lãnh đạo, quản lý cho thanh niên đã được quy hoạch vào các chức vụ lãnh đạo, quản lý và thực hiện công tác bổ nhiệm chức vụ lãnh đạo, quản lý theo quy định

Các Sở, ban, ngành, UBND huyện, thành phố

Hằng năm

4

70% thanh niên trong lực lượng lao động được giáo dục nghề nghiệp và kỹ năng nghề nghiệp để thích ứng, hội nhập với thị trường lao động trong nước và quốc tế.

Rà soát, nâng cao chất lượng đào tạo nghề cho thanh niên, chú trọng đào tạo kỹ năng ngoại ngữ, tin học, kỹ năng sống, kỹ năng hòa nhập với thị trường lao động trong nước và quốc tế; tăng cường xuất khẩu lao động thanh niên.

60%

65%

70%

Sở Lao động - Thương binh và Xã hội

Sở GD&ĐT; UBND huyện, thành phố

Hằng năm

5

(1) 80% thanh niên ở đô thị; (2) 70% thanh niên ở nông thôn và thanh niên công nhân ở các khu công nghiệp; (3) 60% thanh niên ở miền núi, vùng cao, vùng có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn và đặc biệt khó khăn được tham gia các hoạt động văn hóa, nghệ thuật, thể dục thể thao; hoạt động sinh hoạt cộng đồng ở nơi học tập, làm việc và cư trú.

Thực hiện Đề án của Chính phủ về phát triển hoạt động văn hóa nghệ thuật, thể dục thể thao cho thanh niên, chú trọng vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn, vùng dân tộc thiểu số, miền núi và thanh niên công nhân ở các khu công nghiệp.

(1) 80%
(2) 60%
(3) 40%

(1) 80%
(2) 65%
(3) 50%

(1) 80%
(2) 70%
(3) 60%

Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch

Ban Dân tộc; Báo TQ, Đài PTTH tỉnh; Tỉnh Đoàn; UBND huyện, thành phố

Hằng năm

Tổ chức các mô hình hoạt động văn hóa nghệ thuật, thể dục thể thao cho thanh niên tại các cơ quan nhà nước, tổ chức sự nghiệp, doanh nghiệp và các xã, phường, thị trấn.

Báo TQ, Đài PTTH tỉnh; Tỉnh Đoàn; UBND huyện, thành phố

Hằng năm

6

Giảm 70% tỷ lệ sinh con ở vị tuổi thành niên so với năm 2015

Tổ chức bồi dưỡng kiến thức về sức khỏe sinh sản, sức khỏe tình dục cho thanh niên, vị thành niên.

64%

67%

70%

Sở Y tế

Sở GD&ĐT; Tỉnh đoàn; UBND huyện, thành phố

Hằng năm

 

 

 

Đã xem:

Đánh giá:  
 

Thuộc tính Văn bản pháp luật 96/KH-UBND

Loại văn bảnVăn bản khác
Số hiệu96/KH-UBND
Cơ quan ban hành
Người ký
Ngày ban hành29/10/2018
Ngày hiệu lực29/10/2018
Ngày công báo...
Số công báo
Lĩnh vựcVăn hóa - Xã hội
Tình trạng hiệu lựcKhông xác định
Cập nhật5 năm trước
Yêu cầu cập nhật văn bản này

Download Văn bản pháp luật 96/KH-UBND

Lược đồ Kế hoạch 96/KH-UBND 2018 giải pháp thực hiện Chương trình phát triển thanh niên Tuyên Quang


Văn bản bị sửa đổi, bổ sung

    Văn bản liên quan ngôn ngữ

      Văn bản sửa đổi, bổ sung

        Văn bản bị đính chính

          Văn bản được hướng dẫn

            Văn bản đính chính

              Văn bản bị thay thế

                Văn bản hiện thời

                Kế hoạch 96/KH-UBND 2018 giải pháp thực hiện Chương trình phát triển thanh niên Tuyên Quang
                Loại văn bảnVăn bản khác
                Số hiệu96/KH-UBND
                Cơ quan ban hànhTỉnh Tuyên Quang
                Người kýNguyễn Hải Anh
                Ngày ban hành29/10/2018
                Ngày hiệu lực29/10/2018
                Ngày công báo...
                Số công báo
                Lĩnh vựcVăn hóa - Xã hội
                Tình trạng hiệu lựcKhông xác định
                Cập nhật5 năm trước

                Văn bản thay thế

                  Văn bản được dẫn chiếu

                    Văn bản hướng dẫn

                      Văn bản được hợp nhất

                        Văn bản gốc Kế hoạch 96/KH-UBND 2018 giải pháp thực hiện Chương trình phát triển thanh niên Tuyên Quang

                        Lịch sử hiệu lực Kế hoạch 96/KH-UBND 2018 giải pháp thực hiện Chương trình phát triển thanh niên Tuyên Quang

                        • 29/10/2018

                          Văn bản được ban hành

                          Trạng thái: Chưa có hiệu lực

                        • 29/10/2018

                          Văn bản có hiệu lực

                          Trạng thái: Có hiệu lực