Văn bản khác 1613/KL-QLCL

Kết luận kiểm tra 1613/KL-QLCL tại Chi cục Nuôi trồng thủy sản tỉnh Khánh Hòa do Cục Quản lý chất lượng Nông lâm sản và thủy sản ban hành

Nội dung toàn văn Kết luận kiểm tra 1613/KL-QLCL tại Chi cục Nuôi trồng thủy sản tỉnh Khánh Hòa


BỘ NÔNG NGHIỆP
VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
CỤC QUẢN LÝ CHẤT LƯỢNG
NÔNG LÂM SẢN VÀ THỦY SẢN

-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 1613/KL-QLCL

Hà Nội, ngày 30 tháng 08 năm 2011

 

KẾT LUẬN KIỂM TRA

TẠI CHI CỤC NUÔI TRỒNG THỦY SẢN KHÁNH HÒA

Căn cứ Biên bản kiểm tra ngày 29/6/2011 của Đoàn kiểm tra theo Quyết định số 157/QĐ-QLCL ngày 21/6/2011 về kiểm tra việc thực hiện chương trình kiểm soát dư lượng tại Chi cục Nuôi trồng thủy sản tỉnh Khánh Hòa, Cục trưởng Cục Quản lý chất lượng Nông lâm sản và thủy sản, kết luận như sau:

1. Ưu điểm:

Chi cục thực hiện các hoạt động cơ bản đáp ứng quy định nêu tại Quyết định số 130/2008/QĐ-BNN ngày 31/12/2008 ban hành Quy chế kiểm soát dư lượng các chất độc hại trong động vật và sản phẩm động vật thủy sản nuôi; đủ các nội dung của chương trình theo Thỏa thuận số 09/CQTB-BTT ngày 01/3/2010 giữa Chi cục với Cơ quan Trung bộ.

2. Tồn tại:

Một số nội dung của chương trình Chi cục thực hiện chưa đạt yêu cầu theo quy định tại Quy chế 130, cụ thể:

- Về nội dung chương trình:

+ Chưa có đánh giá nguy cơ dựa trên các thông tin giám sát hàng tháng để xác định vị trí cơ sở lấy mẫu cụ thể cho phù hợp;

+ Việc lấy một số mẫu tôm lấy ở giai đoạn giữa khoảng 2 tháng tuổi để chỉ định phân tích nhóm chỉ tiêu kháng sinh hạn chế sử dụng, kim loại nặng là chưa phù hợp;

+ Một số Phiếu thu mẫu chưa ghi đủ các thông tin về tình hình sử dụng thuốc, thức ăn, dịch bệnh

+ Không có các hồ sơ lưu về số liệu làm cơ sở đưa vào báo cáo giám sát hàng tháng; chưa thực hiện các hoạt động thẩm tra lại các số liệu khảo sát để xây dựng kế hoạch năm.

- Về Kinh phí:

+ Các đợt thanh toán đều thiếu biên bản nghiệm thu, Giấy đi đường thiếu dấu khi về, biên nhận mua mẫu thiếu xác nhận của cơ quan Chi cục theo quy định về điều kiện thanh toán của Bản thỏa thuận số 09/CQTB-BTT.

+ Giám sát vùng nuôi: Thiếu chứng từ thanh toán khoản chi này (không có giấy đề nghị thanh toán), chỉ có bảng tổng hợp các khoản chi thực hiện chương trình trong đó có liệt kê khoản chi giám sát vùng nuôi để thanh toán; tuy nhiên Chi cục có báo cáo hàng tháng về giám sát vùng nuôi.

+ Chi phí mua mẫu: Có 02 giấy biên nhận mua mẫu có sửa chữa tháng (tháng 5 sửa chữa thành tháng 6)

+ Chi phí đi lại từ cơ quan đến vùng nuôi của tháng 3/2010 là 240.000 đồng thiếu chứng từ thanh toán.

+ Tháng 3/2010: Mua mẫu 15/3/2010; giao mẫu 20/3/2010 (quá 02 ngày theo quy định); giấy biên nhận xe ôm đánh máy sẵn tên chủ xe, số tiền ghi sau như vậy là độ tin cậy không cao.

+ Giấy biên nhận xe ôm ngày 15/10/2010 của Hoàng Văn Cam, số tiền 360.000 đồng không đúng với nội dung ghi trong biên nhận.

+ Chi phí mua mẫu cho Nguyên Lê Bảo Thành - Trạm NTTS Ninh Hòa: Ngày thu mẫu: 13/10/2010; ngày mua mẫu: 13/10/2010 và 14/10/2010; thuê xe ôm đi lấy mẫu (cả đi và về) ngày 15/10/2010; thời gian không hợp lý và logichs.

+ Giấy mua mẫu của Phan Huy Tường và Nguyễn Lê Bảo Thành ngày 14/5/2010 nhưng giấy đi đường là ngày 15/5/2010; ngày giao mẫu: 18/5/2010.

3. Kiến nghị:

Để khắc phục những tồn tại trên, Cục trưởng yêu cầu:

1. Đối với Chi cục Nuôi trồng thủy sản tỉnh Khánh Hòa:

- Tổ chức kiểm điểm nghiêm túc, rút kinh nghiệm về những tồn tại đã nêu trên và trong biên bản kiểm tra của Đoàn.

- Thực hiện quyết toán nguồn kinh phí chương trình với Cơ quan chất lượng Trung bộ như thỏa thuận đã ký kết.

2. Đối với Cơ quan Trung bộ:

- Thay đổi Bản thỏa thuận bằng Hợp đồng thuê khoán chuyên môn để đảm bảo tính pháp lý khi xảy ra tranh chấp dân sự.

- Thực hiện giám sát chặt chẽ các nội dung đã thỏa thuận trong quá trình triển khai thực hiện chương trình.

3. Đối với Phòng Quản lý chất lượng thực phẩm thủy sản:

Tăng cường công tác kiểm tra giám sát hoạt động của chương trình nhằm phát hiện và chấn chỉnh kịp thời những sai sót trong quá trình thực hiện.

Giám đốc Cơ quan Trung bộ, Trưởng phòng Quản lý chất lượng thực phẩm thủy sản và Chi cục trưởng Chi cục Nuôi trồng thủy sản báo cáo Cục trưởng bằng văn bản kết quả thực hiện kết luận kiểm tra (qua Thanh tra Cục) trước ngày 15/9/2011.

 

 

Nơi nhận:
- Các Phó Cục trưởng (để biết);
- CQ Trung bộ; Chi cục Khánh Hòa (để thực hiện);
- Phòng CL1, TC (để biết);
- Lưu: VT, TTra Cục.

CỤC TRƯỞNG




Nguyễn Như Tiệp

 

Đã xem:

Đánh giá:  
 

Thuộc tính Văn bản pháp luật 1613/KL-QLCL

Loại văn bảnVăn bản khác
Số hiệu1613/KL-QLCL
Cơ quan ban hành
Người ký
Ngày ban hành30/08/2011
Ngày hiệu lực30/08/2011
Ngày công báo...
Số công báo
Lĩnh vựcLĩnh vực khác
Tình trạng hiệu lựcKhông xác định
Cập nhật13 năm trước
Yêu cầu cập nhật văn bản này

Download Văn bản pháp luật 1613/KL-QLCL

Lược đồ Kết luận kiểm tra 1613/KL-QLCL tại Chi cục Nuôi trồng thủy sản tỉnh Khánh Hòa


Văn bản bị sửa đổi, bổ sung

    Văn bản liên quan ngôn ngữ

      Văn bản sửa đổi, bổ sung

        Văn bản bị đính chính

          Văn bản được hướng dẫn

            Văn bản đính chính

              Văn bản bị thay thế

                Văn bản hiện thời

                Kết luận kiểm tra 1613/KL-QLCL tại Chi cục Nuôi trồng thủy sản tỉnh Khánh Hòa
                Loại văn bảnVăn bản khác
                Số hiệu1613/KL-QLCL
                Cơ quan ban hànhCục quản lý chất lượng nông lâm sản và thủy sản
                Người kýNguyễn Như Tiệp
                Ngày ban hành30/08/2011
                Ngày hiệu lực30/08/2011
                Ngày công báo...
                Số công báo
                Lĩnh vựcLĩnh vực khác
                Tình trạng hiệu lựcKhông xác định
                Cập nhật13 năm trước

                Văn bản thay thế

                  Văn bản được căn cứ

                    Văn bản hợp nhất

                      Văn bản gốc Kết luận kiểm tra 1613/KL-QLCL tại Chi cục Nuôi trồng thủy sản tỉnh Khánh Hòa

                      Lịch sử hiệu lực Kết luận kiểm tra 1613/KL-QLCL tại Chi cục Nuôi trồng thủy sản tỉnh Khánh Hòa

                      • 30/08/2011

                        Văn bản được ban hành

                        Trạng thái: Chưa có hiệu lực

                      • 30/08/2011

                        Văn bản có hiệu lực

                        Trạng thái: Có hiệu lực