Nghị định 106-HĐBT

Nghị định 106-HĐBT năm 1985 về danh mục sản phẩm trọng yếu, cơ sở sản xuất ưu tiên và công trình xây dựng cơ bản trọng điểm của nền kinh tế quốc dân do Hội đồng Bộ trưởng ban hành

Nội dung toàn văn Nghị định 106-HĐBT danh mục sản phẩm trọng yếu, cơ sở sản xuất ưu tiên và công trình xây dựng cơ bản trọng điểm của nền kinh tế quốc dân


HỘI ĐỒNG BỘ TRƯỞNG
****

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
*****

Số: 106-HĐBT

Hà Nội, ngày 05 tháng 04 năm 1985

 

NGHỊ ĐỊNH

VỀ VIỆC BAN HÀNH DANH MỤC SẢN PHẨM TRỌNG YẾU, CƠ SỞ SẢN XUẤT ƯU TIÊN VÀ CÔNG TRÌNH XÂY DỰNG CƠ BẢN TRỌNG ĐIỂM CỦA NỀN KINH TẾ QUỐC DÂN

HỘI ĐỒNG BỘ TRƯỞNG

Căn cứ Luật tổ chức Hội đồng Bộ trưởng ngày 4-7-1981;
Để thúc đẩy việc sắp xếp lại sản xuất, phù hợp với các điều kiện cần thiết về năng lượng, vật tư, nguyên liệu và bảo đảm hoàn thành vượt mức những sản phẩm trọng yếu của nền kinh tế quốc dân, tạo điều kiện cho các cơ sở huy động tối đa công suất hiện có và đạt hiệu quả kinh tế cao;
Theo đề nghị của Chủ nhiệm Ủy ban Kế hoạch Nhà nước,

NGHỊ ĐỊNH

Điều 1. Nay ban hành kèm theo nghị định này là danh mục sản phẩm trọng yếu, cơ sở sản xuất ưu tiên và công trình xây dựng cơ bản trọng điểm kể từ năm 1985.

Ngoài danh mục nói trên, các Bộ, Tổng cục, Ủy ban Nhân dân các tỉnh, thành phố, đặc khu trực thuộc Trung ương căn cứ điều kiện cụ thể của từng ngành, từng địa phương mà xác định danh mục sản phẩm trọng yếu, cơ sở cần được ưu tiên trong phạm vi trách nhiệm quản lý trực tiếp của ngành và địa phương.

Điều 2. Ủy ban Kế hoạch Nhà nước, các Bộ, Ủy ban Nhà nước, các cơ quan khác thuộc Hội đồng Bộ trưởng, Ủy ban Nhân dân các tỉnh, thành phố, đặc khu trực thuộc Trung ương có trách nhiệm ưu tiên cung cấp các điều kiện cần thiết (năng lượng, vật tư, nguyên liệu, tiền vốn v.v…) cho các cơ sở phát huy tác dụng, hoàn thành vượt mức kế hoạch Nhà nước với hiệu quả kinh tế cao, tăng năng suất lao động, hạ giá thành sản phẩm, nâng cao chất lượng sản phẩm, thực hiện tiết kiệm, chấp hành nghiêm chỉnh chế độ hạch toán kinh tế, giao nộp sản phẩm, quyết toán vật tư…

Điều 3. Hàng năm nếu xét thấy cần thiết, Ủy ban Kế hoạch Nhà nước, các Bộ, Tổng cục soát xét đề nghị bổ sung, điều chỉnh danh mục sản phẩm trọng yếu, cơ sở ưu tiên và công trình trọng điểm trình Hội đồng Bộ trưởng.

Điều 4. Các Bộ trưởng, Chủ nhiệm Ủy ban Nhà nước thủ trưởng các cơ quan khác thuộc Hội đồng Bộ trưởng, Chủ tịch Ủy ban Nhân dân các tỉnh, thành phố, đặc khu trực thuộc Trung ương chịu trách nhiệm thi hành nghị định này.

 

 

TM. HỘI ĐỒNG BỘ TRƯỞNG
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH




Tố Hữu

 

Đã xem:

Đánh giá:  
 

Thuộc tính Văn bản pháp luật 106-HĐBT

Loại văn bản Nghị định
Số hiệu 106-HĐBT
Cơ quan ban hành
Người ký
Ngày ban hành 05/04/1985
Ngày hiệu lực 20/04/1985
Ngày công báo 15/05/1985
Số công báo Số 8
Lĩnh vực Xây dựng - Đô thị
Tình trạng hiệu lực Không còn phù hợp
Cập nhật 17 năm trước
Yêu cầu cập nhật văn bản này

Download Văn bản pháp luật 106-HĐBT

Lược đồ Nghị định 106-HĐBT danh mục sản phẩm trọng yếu, cơ sở sản xuất ưu tiên và công trình xây dựng cơ bản trọng điểm của nền kinh tế quốc dân


Văn bản bị sửa đổi, bổ sung

Văn bản liên quan ngôn ngữ

Văn bản sửa đổi, bổ sung

Văn bản bị đính chính

Văn bản được hướng dẫn

Văn bản đính chính

Văn bản bị thay thế

Văn bản hiện thời

Nghị định 106-HĐBT danh mục sản phẩm trọng yếu, cơ sở sản xuất ưu tiên và công trình xây dựng cơ bản trọng điểm của nền kinh tế quốc dân
Loại văn bản Nghị định
Số hiệu 106-HĐBT
Cơ quan ban hành Hội đồng Bộ trưởng
Người ký Tố Hữu
Ngày ban hành 05/04/1985
Ngày hiệu lực 20/04/1985
Ngày công báo 15/05/1985
Số công báo Số 8
Lĩnh vực Xây dựng - Đô thị
Tình trạng hiệu lực Không còn phù hợp
Cập nhật 17 năm trước

Văn bản thay thế

Văn bản được dẫn chiếu

Văn bản hướng dẫn

Văn bản được hợp nhất

Văn bản hợp nhất

Văn bản gốc Nghị định 106-HĐBT danh mục sản phẩm trọng yếu, cơ sở sản xuất ưu tiên và công trình xây dựng cơ bản trọng điểm của nền kinh tế quốc dân

Lịch sử hiệu lực Nghị định 106-HĐBT danh mục sản phẩm trọng yếu, cơ sở sản xuất ưu tiên và công trình xây dựng cơ bản trọng điểm của nền kinh tế quốc dân

  • 05/04/1985

    Văn bản được ban hành

    Trạng thái: Chưa có hiệu lực

  • 15/05/1985

    Văn bản được đăng công báo

    Trạng thái: Chưa có hiệu lực

  • 20/04/1985

    Văn bản có hiệu lực

    Trạng thái: Có hiệu lực