Nghị định 110/2015/NĐ-CP

Nghị định 110/2015/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 21/2010/NĐ-CP về quản lý biên chế công chức

Nghị định 110/2015/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 21/2010/NĐ-CP quản lý biên chế công chức đã được thay thế bởi Nghị định 62/2020/NĐ-CP vị trí việc làm và biên chế công chức và được áp dụng kể từ ngày 20/07/2020.

Nội dung toàn văn Nghị định 110/2015/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 21/2010/NĐ-CP quản lý biên chế công chức


CHÍNH PHỦ
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 110/2015/NĐ-CP

Hà Nội, ngày 29 tháng 10 năm 2015

 

NGHỊ ĐỊNH

SỬA ĐỔI, BỔ SUNG MỘT SỐ ĐIỀU CỦA NGHỊ ĐỊNH SỐ 21/2010/NĐ-CP NGÀY 08 THÁNG 3 NĂM 2010 CỦA CHÍNH PHỦ VỀ QUẢN LÝ BIÊN CHẾ CÔNG CHỨC

Căn cứ Luật Tổ chức Chính phủ ngày 25 tháng 12 năm 2001;

Căn cứ Luật Cán bộ, công chức ngày 13 tháng 11 năm 2008;

Theo đề nghị của Bộ trưởng Bộ Nội vụ,

Chính phủ ban hành Nghị định sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 21/2010/NĐ-CP ngày 08 tháng 3 năm 2010 của Chính phủ về quản lý biên chế công chức.

Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 21/2010/NĐ-CP ngày 08 tháng 3 năm 2010 của Chính phủ về quản lý biên chế công chức như sau:

1. Khoản 1 Điều 12 được sửa đổi như sau:

1. Cơ quan, tổ chức, đơn vị quy định tại Khoản 1, 2 và Điểm a Khoản 10 Điều 2 Nghị định này lập hồ sơ điều chnh biên chế công chức gửi Bộ Nội vụ thẩm định; các cơ quan, tổ chức đơn vị quy định tại các Khoản 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9 và Điểm b, c Khoản 10 Điều 2 Nghị định này lập hồ sơ điều chỉnh biên chế công chức gửi cơ quan có thẩm quyền xem xét, quyết định.”

2. Khoản 1 Điều 13 được bổ sung như sau:

“1. Chỉ đạo các cơ quan, tổ chức, đơn vị trực thuộc lập kế hoạch biên chế công chức hàng năm; xây dựng đề án điều chỉnh, bổ sung biên chế công chức gửi Bộ Nội vụ thẩm định, tổng hợp trình Thtướng Chính phủ xem xét, quyết định.”

3. Khoản 4 Điều 14 được sửa đổi như sau:

“4. Thẩm định trình Thủ tướng Chính phủ xem xét, quyết định điều chỉnh, bổ sung biên chế công chức của Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, tổ chức do Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ thành lập mà không phải là đơn vị sự nghiệp công lập và Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trc thuộc Trung ương trong phạm vi biên chế công chức dự phòng được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt hàng năm. Điu chỉnh, bổ sung biên chế công chức đối với từng Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, tổ chức do Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ thành lập mà không phải là đơn vị sự nghiệp công lp và Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương sau khi được Thủ tướng Chính phủ quyết định.”

4. Khoản 1 Điều 17 được sửa đổi, bổ sung như sau:

“1. Chỉ đạo các cơ quan, tổ chức thuộc Ủy ban nhân dân cấp tnh và Ủy ban nhân dân cấp huyện lập kế hoạch biên chế công chức hàng năm; xây dựng đ án điu chỉnh, bổ sung biên chế công chức gửi Bộ Nội vụ thẩm đnh, tổng hợp trình Thủ tướng Chính phủ xem xét, quyết định.”

Điều 2. Hiệu lực thi hành

Nghị định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 15 tháng 12 năm 2015.

Điều 3. Trách nhiệm thi hành

Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ, Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ, người đứng đầu tổ chức do Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ thành lập mà không phải là đơn vị sự nghiệp công lập và Chủ tịch Hội đồng nhân dân, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tnh, thành phố trực thuộc Trung ương, các cơ quan, tổ chức và cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Nghị định này./.

 


Nơi nhận:
- Ban Bí thư Trung ương Đảng;
- Thủ tướng, các Phó Thtướng Chính phủ;
- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc CP;
- HĐND, UBND các tnh, TP trực thuộc TW;
-
Văn phòng Trung ương và các Ban của Đảng;
-
Văn phòng Tổng Bí thư;
-
Văn phòng Chủ tịch nước;
-
Hội đồng Dân tộc và các UB của Quốc hội;
-
Văn phòng Quốc hội;
- Tòa án nhân dân tối cao;
- Viện Kiểm sát nhân dân ti cao;
- UB Giám sát tài chính QG;
- Kiểm toán Nhà nước;
- Ngân hàng Chính sách xã hội;
- Ngân hàng Phát triển Việt Nam;
- UBTW Mặt trận Tổ quốc Việt Nam;
- Cơ quan Trung ương của các đoàn thể;
- VPCP: BTCN, các PCN, Trợ lý TTCP, TGĐ Cổng TTĐT, các Vụ, Cục, đơn vị trực thuộc, Công báo;
- Lưu VT, TCCV (03b). H.Anh

TM. CHÍNH PHỦ
THỦ TƯỚNG




Nguyễn Tấn Dũng

 

 

Đã xem:

Đánh giá:  
 

Thuộc tính Văn bản pháp luật 110/2015/NĐ-CP

Loại văn bản Nghị định
Số hiệu 110/2015/NĐ-CP
Cơ quan ban hành
Người ký
Ngày ban hành 29/10/2015
Ngày hiệu lực 15/12/2015
Ngày công báo 09/11/2015
Số công báo Từ số 1107 đến số 1108
Lĩnh vực Bộ máy hành chính
Tình trạng hiệu lực Hết hiệu lực 20/07/2020
Cập nhật 5 năm trước
Yêu cầu cập nhật văn bản này

Download Văn bản pháp luật 110/2015/NĐ-CP

Lược đồ Nghị định 110/2015/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 21/2010/NĐ-CP quản lý biên chế công chức


Văn bản liên quan ngôn ngữ

Văn bản sửa đổi, bổ sung

Văn bản bị đính chính

Văn bản được hướng dẫn

Văn bản đính chính

Văn bản bị thay thế

Văn bản hiện thời

Nghị định 110/2015/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 21/2010/NĐ-CP quản lý biên chế công chức
Loại văn bản Nghị định
Số hiệu 110/2015/NĐ-CP
Cơ quan ban hành Chính phủ
Người ký Nguyễn Tấn Dũng
Ngày ban hành 29/10/2015
Ngày hiệu lực 15/12/2015
Ngày công báo 09/11/2015
Số công báo Từ số 1107 đến số 1108
Lĩnh vực Bộ máy hành chính
Tình trạng hiệu lực Hết hiệu lực 20/07/2020
Cập nhật 5 năm trước

Văn bản được dẫn chiếu

Văn bản hướng dẫn

Văn bản được hợp nhất

Văn bản hợp nhất

Văn bản gốc Nghị định 110/2015/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 21/2010/NĐ-CP quản lý biên chế công chức

Lịch sử hiệu lực Nghị định 110/2015/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 21/2010/NĐ-CP quản lý biên chế công chức