Nghị định 128-HĐBT

Nghị định 128-HĐBT năm 1991 quy định phạm vi địa bàn hoạt động cụ thể và khu vực kiểm soát của Hải quan Việt nam do Hội đồng Bộ trưởng ban hành

Nội dung toàn văn Nghị định 128-HĐBT quy định phạm vi địa bàn hoạt động cụ thể và khu vực kiểm soát của Hải quan Việt nam


HỘI ĐỒNG BỘ TRƯỞNG
********

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
********

Số: 128-HĐBT

Hà Nội, ngày 19 tháng 4 năm 1991

 

NGHỊ ĐỊNH

CỦA HỘI ĐỒNG BỘ TRƯỞNG SỐ 128-HĐBT NGÀY 19/4/1991 QUY ĐỊNH PHẠM VI ĐỊA BÀN HOẠT ĐỘNG CỤ THỂ VÀ KHU VỰC KIỂM SOÁT CỦA HẢI QUAN VIỆT NAM 

HỘI ĐỒNG BỘ TRƯỞNG

Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng Bộ trưởng ngày 4-7-1981;
Căn cứ khoản 1 điều 28 của Pháp lệnh tổ chức điều tra hình sự ngày 4 tháng 4 năm 1989;
Căn cứ các điều 3, điều 5 của Pháp lệnh hải quan ngày 21 tháng 2 năm 1990;
Theo đề nghị của Tổng cục trưởng Tổng cục Hải quan,

NGHỊ ĐỊNH :

Điều 1. Phạm vi địa bàn hoạt động cụ thể của Hải quan Việt Nam được quy định như sau:

1. Các khu vực cửa khẩu đường bộ, bao gồm các cửa khẩu chính, cửa khẩu phụ dọc theo biên giới quốc gia giữa Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam với các nước láng giềng.

2. Các cảng hàng không dân dụng quốc tế, cảng biển, cảng sông có thông thương với nước ngoài bằng đường biển, đường sông.

Riêng đối với cảng biển quốc tế, khu vực này còn bao gồm cả khu vực xung quanh phao số "0" và nơi quy định cho tầu, thuyền xuất cảnh, nhập cảnh neo đậu để chờ vào cảng biển quốc tế và dọc theo các luồng lạch từ các khu vực nói trên vào cảng biển quốc tế.

3. Các Bưu kiện quốc tế (Bưu cục ngoại dịch) có chuyển nhận thư từ, bưu kiện với nước ngoài theo Công ước của Liên minh bưu chính viễn thông quốc tế và các quy định về bưu chính viễn thông của Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam.

4. Tại các địa điểm khác ở nội địa gồm: kho, bãi chuyên dụng chứa hàng hoá xuất khẩu, nhập khẩu của các tổ chức vận tải, kinh doanh và giao nhận xuất, nhập khẩu: địa điểm của các tổ chức được phép làm dịch vụ xuất, nhập khẩu hoặc dịch vụ bán hàng thu ngoại tệ; bưu cục kiểm quan; địa điểm của cơ quan Nhà nước, tổ chức xã hội được hải quan chấp nhận làm địa điểm kiểm tra hải quan và những địa điểm ở nội địa mà hải quan phát hiện có dấu hiệu hoạt động buôn lậu hoặc vận chuyển trái phép hàng hoá, ngoại hối qua biên giới.

5. Các tuyến đường quá cảnh, mượn đường Việt Nam: là các tuyến đường được Chính phủ Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam quy định cho hoạt động quá cảnh, mượn đường Việt Nam tính từ cửa khẩu nhập tới cửa khẩu xuất.

Điều 2. Khu vực kiểm soát hải quan được quy định như sau:

1. Khu vực kiểm soát hải quan dọc theo biên giới đất liền bao gồm các xã và các đơn vị hành chính tương đương trong khu vực biên giới Việt Nam.

2. Khu vực kiểm soát hải quan trên sông suối biên giới là phần sông suối biên giới trong phạm vi các xã và các đơn vị hành chính tương đương trong khu vực biên giới.

3. Khu vực kiểm soát hải quan dọc theo bờ biển và hải đảo bao gồm các xã và các đơn vị hành chính tương đương ở ven biển và hải đảo.

4. Khu vực kiểm soát hải quan trên biển bao gồm nội thuỷ, lãnh hải và vùng tiếp giáp lãnh hải của nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam.

Điều 3. Căn cứ địa hình ở từng địa phương, Uỷ ban nhân dân các tỉnh, thành phố, đặc khu trực thuộc Trung ương thống nhất với Tổng cục Hải quan quy định cụ thể phạm vi khu vực kiểm soát hải quan nói tại các khoản 1, 2 của Điều 2 Nghị định này.

Điều 4. Khi thi hành phận sự, theo chức năng, nhiệm vụ của mình, Hải quan Việt Nam cần hiệp đồng, phối hợp với các lực lượng khác cùng hoạt động trên một địa bàn.

Điều 5. Nghị định này có hiệu lực thi hành từ ngày ký. Những quy định trước đây trái với Nghị định này đều bãi bỏ.

Điều 6. Tổng cục trưởng Tổng cục Hải quan chịu trách nhiệm hướng dẫn tổ chức thực hiện Nghị định này. Bộ trưởng các Bộ, Chủ nhiệm Uỷ ban Nhà nước, Thủ trưởng các cơ quan khác thuộc Hội đồng bộ trưởng, Chủ tịch Uỷ ban nhân dân các tỉnh, thành phố, đặc khu trực thuộc Trung ương chịu trách nhiệm thi hành Nghị định này.

 

 

Võ Văn Kiệt

(Đã ký)

 

Đã xem:

Đánh giá:  
 

Thuộc tính Văn bản pháp luật 128-HĐBT

Loại văn bảnNghị định
Số hiệu128-HĐBT
Cơ quan ban hành
Người ký
Ngày ban hành19/04/1991
Ngày hiệu lực19/04/1991
Ngày công báo15/06/1991
Số công báoSố 11
Lĩnh vựcXuất nhập khẩu, Lĩnh vực khác
Tình trạng hiệu lựcKhông còn phù hợp
Cập nhật16 năm trước
Yêu cầu cập nhật văn bản này

Lược đồ Nghị định 128-HĐBT quy định phạm vi địa bàn hoạt động cụ thể và khu vực kiểm soát của Hải quan Việt nam


Văn bản bị sửa đổi, bổ sung

    Văn bản liên quan ngôn ngữ

      Văn bản sửa đổi, bổ sung

        Văn bản bị đính chính

          Văn bản được hướng dẫn

          Văn bản đính chính

            Văn bản bị thay thế

              Văn bản hiện thời

              Nghị định 128-HĐBT quy định phạm vi địa bàn hoạt động cụ thể và khu vực kiểm soát của Hải quan Việt nam
              Loại văn bảnNghị định
              Số hiệu128-HĐBT
              Cơ quan ban hànhHội đồng Bộ trưởng
              Người kýVõ Văn Kiệt
              Ngày ban hành19/04/1991
              Ngày hiệu lực19/04/1991
              Ngày công báo15/06/1991
              Số công báoSố 11
              Lĩnh vựcXuất nhập khẩu, Lĩnh vực khác
              Tình trạng hiệu lựcKhông còn phù hợp
              Cập nhật16 năm trước

              Văn bản thay thế

                Văn bản gốc Nghị định 128-HĐBT quy định phạm vi địa bàn hoạt động cụ thể và khu vực kiểm soát của Hải quan Việt nam

                Lịch sử hiệu lực Nghị định 128-HĐBT quy định phạm vi địa bàn hoạt động cụ thể và khu vực kiểm soát của Hải quan Việt nam

                • 19/04/1991

                  Văn bản được ban hành

                  Trạng thái: Chưa có hiệu lực

                • 15/06/1991

                  Văn bản được đăng công báo

                  Trạng thái: Chưa có hiệu lực

                • 19/04/1991

                  Văn bản có hiệu lực

                  Trạng thái: Có hiệu lực