Nghị định 154/2006/NĐ-CP

Nghị định 154/2006/NĐ-CP sửa đổi Điều 17 Nghị định 128/2005/NĐ-CP về xử lý vi phạm hành chính trong lĩnh vực thuỷ sản

Nghị định 154/2006/NĐ-CP xử lý vi phạm hành chính trong thuỷ sản sửa đổi NĐ 128/2005/NĐ-CP đã được thay thế bởi Nghị định 31/2010/NĐ-CP xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực thủy sản và được áp dụng kể từ ngày 15/05/2010.

Nội dung toàn văn Nghị định 154/2006/NĐ-CP xử lý vi phạm hành chính trong thuỷ sản sửa đổi NĐ 128/2005/NĐ-CP


CHÍNH PHỦ
******

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
********

Số: 154/2006/NĐ-CP

Hà Nội, ngày 25 tháng 12 năm 2006 

 NGHỊ ĐỊNH

SỐ 154/2006/NĐ-CP CỦA CHÍNH PHỦ SỬA ĐỔI, BỔ SUNG ĐIỀU 17 NGHỊ ĐỊNH SỐ 128/2005/NĐ-CP NGÀY 11 THÁNG 10 NĂM 2005 CỦA CHÍNH PHỦ QUY ĐỊNH VỀ XỬ LÝ VI PHẠM HÀNH CHÍNH TRONG LĨNH VỰC THUỶ SẢN

CHÍNH PHỦ

Căn cứ Luật Tổ chức Chính phủ ngày 25 tháng 12 năm 2001;
Căn cứ Luật Thuỷ sản ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Pháp lệnh Xử lý vi phạm hành chính ngày 02 tháng 7 năm 2002;
Xét đề nghị của Bộ trưởng Bộ Thuỷ sản,

NGHỊ ĐỊNH :

Điều 1. Sửa đổi, bổ sung Điều 17 Nghị định số 128/2005/NĐ-CP ngày 11 tháng 10 năm 2005 của Chính phủ quy định về xử lý vi phạm hành chính trong lĩnh vực thủy sản như sau:

Điều 17. Vi phạm các quy định về vệ sinh an toàn thực phẩm trong sản xuất, kinh doanh thủy sản.

Xử phạt đối với hành vi vi phạm các quy định về vệ sinh an toàn thực phẩm trong lĩnh vực thủy sản thực hiện theo quy định tại Điều 15 Nghị định số 45/2005/NĐ-CP ngày 06 tháng 4 năm 2005 của Chính phủ quy định về xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực y tế.

Đối với các hành vi đưa tạp chất lạ gây độc hại cho người hoặc không đảm bảo vệ sinh an toàn thực phẩm vào thủy sản (gọi tắt là tạp chất lạ), thu gom, bảo quản, vận chuyển, chế biến, kinh doanh thủy sản có tạp chất lạ; thủy sản có độc tố tự nhiên gây nguy hại cho người tiêu dùng thì bị xử phạt theo quy định dưới đây:

1. Phạt tiền từ 1.000.000 đồng đến 3.000.000 đồng đối với hành vi cố ý vận chuyển thủy sản có tạp chất lạ, thủy sản có độc tố tự nhiên gây nguy hại đến sức khỏe con người, trừ trường hợp được cơ quan nhà nước có thẩm quyền cho phép.

2. Phạt tiền từ 3.000.000 đồng đến 5.000.000 đồng đối với hành vi đưa tạp chất lạ vào thủy sản.

3. Phạt tiền từ 10.000.000 đồng đến 15.000.000 đồng đối với hành vi thu gom, bảo quản, chế biến, kinh doanh thủy sản có tạp chất lạ.

4. Phạt tiền từ 15.000.000 đồng đến 20.000.000 đồng đối với hành vi thu gom, bảo quản, chế biến, kinh doanh thủy sản có độc tố tự nhiên gây nguy hại đến sức khỏe con người, trừ trường hợp được cơ quan nhà nước có thẩm quyền cho phép.

5. Hình thức xử phạt bổ sung:

a) Tịch thu lô hàng thủy sản đối với hành vi quy định tại khoản 1 Điều này;

b) Tịch thu lô hàng thủy sản là tang vật và phương tiện dùng để đưa tạp chất lạ vào thủy sản đối với hành vi quy định tại khoản 2 Điều này;

c) Tước quyền sử dụng Giấy chứng nhận đủ điều kiện đảm bảo vệ sinh an toàn thực phẩm của cơ sở thu gom, bảo quản, chế biến thủy sản từ 6 tháng đến 12 tháng trong trường hợp cơ sở vi phạm nhiều lần hoặc tái phạm đối với hành vi quy định tại khoản 3, khoản 4 Điều này.

6) Biện pháp khắc phục hậu quả:

a) Xử lý loại bỏ tạp chất lạ theo quy định của Bộ Thủy sản đối với lô hàng thủy sản có tạp chất lạ, nhưng không thuộc diện phải tiêu huỷ;

b) Buộc tiêu huỷ lô hàng thuỷ sản có độc tố tự nhiên hoặc thủy sản có tạp chất lạ gây nguy hại đến sức khoẻ con người, tạp chất lạ không rõ thành phần".

Điều 2. Nghị định này có hiệu lực thi hành sau 15 ngày, kể từ ngày đăng Công báo. 

Điều 3. Tổ chức thực hiện                    

1. Bộ trưởng Bộ Thủy sản có trách nhiệm hướng dẫn, tổ chức thực hiện và kiểm tra việc thi hành Nghị định này.

2. Các Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ, Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương chịu trách nhiệm thi hành Nghị định này./.

 

 Nơi nhận:
- Ban Bí thư Trung ương Đảng;
- Thủ tướng, các Phó Thủ tướng Chính phủ; 
- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ;
- VP BCĐ TW về phòng, chống tham nhũng;
- HĐND, UBND các tỉnh,
  thành phố trực thuộc Trung ương;
- Văn phòng Trung ương và các Ban của Đảng;
- Văn phòng Chủ tịch nước;
- Hội đồng Dân tộc và các Ủy ban của Quốc hội; 
- Văn phòng Quốc hội;
- Toà án nhân dân tối cao;
- Viện Kiểm sát nhân dân tối cao;
- Kiểm toán Nhà nước;
- BQL KKTCKQT Bờ Y;
- Cơ quan Trung ương của các đoàn thể;
- Học viện Hành chính Quốc gia;
- VPCP: BTCN, các PCN,
  Website Chính phủ, Ban Điều hành 112,
  Người phát ngôn của Thủ tướng Chính phủ,
  các Vụ, Cục, đơn vị trực thuộc, Công báo;
- Lưu: Văn thư, NN (5b).

TM. CHÍNH PHỦ
THỦ TƯỚNG

 


 
Nguyễn Tấn Dũng

 

Đã xem:

Đánh giá:  
 

Thuộc tính Văn bản pháp luật 154/2006/NĐ-CP

Loại văn bảnNghị định
Số hiệu154/2006/NĐ-CP
Cơ quan ban hành
Người ký
Ngày ban hành25/12/2006
Ngày hiệu lực19/01/2007
Ngày công báo04/01/2007
Số công báoTừ số 9 đến số 10
Lĩnh vựcTài nguyên - Môi trường, Vi phạm hành chính
Tình trạng hiệu lựcHết hiệu lực 15/05/2010
Cập nhật7 năm trước
Yêu cầu cập nhật văn bản này

Download Văn bản pháp luật 154/2006/NĐ-CP

Lược đồ Nghị định 154/2006/NĐ-CP xử lý vi phạm hành chính trong thuỷ sản sửa đổi NĐ 128/2005/NĐ-CP


Văn bản liên quan ngôn ngữ

    Văn bản sửa đổi, bổ sung

      Văn bản bị thay thế

        Văn bản hiện thời

        Nghị định 154/2006/NĐ-CP xử lý vi phạm hành chính trong thuỷ sản sửa đổi NĐ 128/2005/NĐ-CP
        Loại văn bảnNghị định
        Số hiệu154/2006/NĐ-CP
        Cơ quan ban hànhChính phủ
        Người kýNguyễn Tấn Dũng
        Ngày ban hành25/12/2006
        Ngày hiệu lực19/01/2007
        Ngày công báo04/01/2007
        Số công báoTừ số 9 đến số 10
        Lĩnh vựcTài nguyên - Môi trường, Vi phạm hành chính
        Tình trạng hiệu lựcHết hiệu lực 15/05/2010
        Cập nhật7 năm trước

        Văn bản gốc Nghị định 154/2006/NĐ-CP xử lý vi phạm hành chính trong thuỷ sản sửa đổi NĐ 128/2005/NĐ-CP

        Lịch sử hiệu lực Nghị định 154/2006/NĐ-CP xử lý vi phạm hành chính trong thuỷ sản sửa đổi NĐ 128/2005/NĐ-CP