Nghị định 31-HĐBT

Nghị định 31-HĐBT năm 1989 quy định nhiệm vụ, quyền hạn và tổ chức Uỷ ban Nhà nước về hợp tác và đầu tư do Hội đồng Bộ trưởng ban hành

Nghị định 31-HĐBT quy định nhiệm vụ, quyền hạn và tổ chức Uỷ ban Nhà nước về hợp tác và đầu tư đã được thay thế bởi Nghị định 39-CP chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và tổ chức bộ máy của Uỷ ban Nhà nước về hợp tác và đầu tư và được áp dụng kể từ ngày 09/06/1993.

Nội dung toàn văn Nghị định 31-HĐBT quy định nhiệm vụ, quyền hạn và tổ chức Uỷ ban Nhà nước về hợp tác và đầu tư


HỘI ĐỒNG BỘ TRƯỞNG
********

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
********

Số: 31-HĐBT

Hà Nội, ngày 25 tháng 3 năm 1989

 

NGHỊ ĐỊNH

CỦA HỘI ĐỒNG BỘ TRƯỞNG SỐ 31-HĐBT NGÀY 25/3/1989 QUY ĐỊNH NHIỆM VỤ, QUYỀN HẠN VÀ TỔ CHỨC UỶ BAN NHÀ NƯỚC VỀ HỢP TÁC VÀ ĐẦU TƯ

HỘI ĐỒNG BỘ TRƯỞNG

Căn cứ Luật tổ chức Hội đồng Bộ trưởng ngày 4/7/1981;
Căn cứ Luật đầu tư nước ngoài tại Việt Nam ngày 29/12/1987;
Căn cứ quyết định của Hội đồng Nhà nước ngày 6/8/1988 phê chuẩn việc thành lập Uỷ ban Nhà nước về hợp tác và đầu tư được Quốc hội khoá VIII kỳ họp thứ 3 thông qua,

NGHỊ ĐỊNH:

Điều 1.- Uỷ ban Nhà nước về hợp tác và đầu tư là cơ quan của Hội đồng Bộ trưởng, chịu trách nhiệm trước Hội đồng Bộ trưởng chỉ đạo và quản lý thống nhất mọi hình thức đầu tư của nước ngoài tại Việt Nam và hoạt động đầu tư của Việt Nam ở nước ngoài.

Uỷ ban hoạt động theo tính chất cơ quan liên Bộ.

Điều 2.- Uỷ ban Nhà nước về hợp tác và đầu tư có nhiệm vụ, quyền hạn:

1. Soạn thảo và trình Hội đồng Bộ trưởng quyết định phương hướng, chủ trương và chính sách đầu tư phù hợp với chiến lược kinh tế - xã hội của Đảng và Nhà nước. Trên cơ sở đó, xây dựng và công bố danh mục các dự án kêu gọi đầu tư nước ngoài.

2. Hướng dẫn các bên Việt Nam và nước ngoài đàm phán, ký kết các Hiệp định và hợp đồng về hợp tác và đầu tư phù hợp với quan hệ kinh tế giữa Việt Nam và mỗi nước, nhất là các hợp đồng về hợp tác kinh doanh, hợp đồng liên doanh, thành lập xí nghiệp 100% vốn nước ngoài tại Việt Nam; làm đầu mối giải quyết những vấn đề do tổ chức và cá nhân đầu tư nước ngoài yêu cầu.

3. Xem xét, chuẩn y theo sự phân cấp của Nhà nước và cấp giấy phép cho các hợp đồng hợp tác kinh doanh, hợp đồng liên doanh, thành lập xí nghiệp 100% vốn nước ngoài; chuẩn y điều lệ xí nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài, xét duyệt theo sự phân cấp của Nhà nước chủ trương xây dựng những công trình sử dụng vốn vay hoặc vốn viện trợ của nước ngoài và của các tổ chức kinh tế quốc tế.

4. Quyết định cho các xí nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài và Bên nước ngoài tham gia hợp tác kinh doanh trên cơ sở hợp đồng được hưởng những điều kiện ưu đãi.

5. Theo dõi và kiểm tra việc thực hiện các loại hợp đồng về đầu tư của nước ngoài, bổ sung và soạn thảo các luật lệ cần thiết.

6. Phân tích hiệu quả kinh tế của các cơ sở có vốn đầu tư nước ngoài.

Điều 3.- Uỷ ban Nhà nước về hợp tác và đầu tư gồm có Chủ nhiệm, các Phó Chủ nhiệm chuyên trách, các Phó chủ nhiệm kiêm nhiệm là thủ trưởng cơ quan Uỷ ban Kế hoạch Nhà nước, Uỷ ban Khoa học và kỹ thuật Nhà nước, Bộ Kinh tế đối ngoại, Bộ Tài chính, Ngân hàng Nhà nước.

Mỗi thành viên Uỷ ban có nhiệm vụ tham gia giải quyết tập thể những vấn đề thuộc thẩm quyền của Uỷ ban và chịu trách nhiệm cá nhân về các công việc do Uỷ ban phân công. Sự phân công cụ thể được xác định trong Điều lệ hoạt động của Uỷ ban.

Điều 4.

a) Bộ máy giúp việc Uỷ ban Nhà nước về hợp tác và đầu tư là Văn phòng Uỷ ban gồm các tổ chuyên viên do Chủ nhiệm Uỷ ban quyết định.

b) Uỷ ban có cơ quan đại diện đặt tại thành phố Hồ Chí Minh.

Điều 5.- Chế độ làm việc và quan hệ công tác của Uỷ ban được quy định trong Điều lệ hoạt động của Uỷ ban do Chủ tịch Hội đồng Bộ trưởng thông qua.

Điều 6.

a) Nghị định này có hiệu lực kể từ ngày ban hành.

b) Bãi bỏ các quy định trước đây trái với Nghị định này.

c) Chủ nhiệm Uỷ ban Nhà nước về hợp tác và đầu tư, Bộ trưởng các Bộ, Chủ nhiệm các Uỷ ban Nhà nước và thủ trưởng các cơ quan khác thuộc Hội đồng Bộ trưởng, Chủ tịch Uỷ ban nhân dân các tỉnh, thành phố, đặc khu thuộc Trung ương chịu trách nhiệm thi hành Nghị định này.

 

 

Võ Văn Kiệt

(Đã ký)

 

Đã xem:

Đánh giá:  
 

Thuộc tính Văn bản pháp luật 31-HĐBT

Loại văn bảnNghị định
Số hiệu31-HĐBT
Cơ quan ban hành
Người ký
Ngày ban hành25/03/1989
Ngày hiệu lực25/03/1989
Ngày công báo30/04/1989
Số công báoSố 8
Lĩnh vựcBộ máy hành chính
Tình trạng hiệu lựcHết hiệu lực 09/06/1993
Cập nhật7 năm trước
Yêu cầu cập nhật văn bản này

Lược đồ Nghị định 31-HĐBT quy định nhiệm vụ, quyền hạn và tổ chức Uỷ ban Nhà nước về hợp tác và đầu tư


Văn bản bị sửa đổi, bổ sung

    Văn bản liên quan ngôn ngữ

      Văn bản sửa đổi, bổ sung

        Văn bản bị đính chính

          Văn bản được hướng dẫn

            Văn bản đính chính

              Văn bản bị thay thế

                Văn bản hiện thời

                Nghị định 31-HĐBT quy định nhiệm vụ, quyền hạn và tổ chức Uỷ ban Nhà nước về hợp tác và đầu tư
                Loại văn bảnNghị định
                Số hiệu31-HĐBT
                Cơ quan ban hànhHội đồng Bộ trưởng
                Người kýVõ Văn Kiệt
                Ngày ban hành25/03/1989
                Ngày hiệu lực25/03/1989
                Ngày công báo30/04/1989
                Số công báoSố 8
                Lĩnh vựcBộ máy hành chính
                Tình trạng hiệu lựcHết hiệu lực 09/06/1993
                Cập nhật7 năm trước

                Văn bản gốc Nghị định 31-HĐBT quy định nhiệm vụ, quyền hạn và tổ chức Uỷ ban Nhà nước về hợp tác và đầu tư

                Lịch sử hiệu lực Nghị định 31-HĐBT quy định nhiệm vụ, quyền hạn và tổ chức Uỷ ban Nhà nước về hợp tác và đầu tư